Quyết định 268/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch khai thác rừng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 268/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lê Văn Sử
Ngày ban hành: 20/02/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 268/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 20 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHAI THÁC RỪNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ;

Căn cứ Quyết định số 49/2016/QĐ-TTg ngày 01/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng sản xuất;

Căn cứ Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản;

Xét Công văn số 313/SNN-KL ngày 14/02/2017 và Tờ trình số 06/TTr-SNN ngày 09/01/2017 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt kế hoạch khai thác rừng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch khai thác rừng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với những nội dung chủ yếu như sau (kèm theo biểu chi tiết của từng đơn vị):

1. Tổng diện tích khai thác rừng: 3.207,8 ha (rừng ngập mặn 994,8 ha và rừng ngập lợ 2.213 ha), trong đó:

a) Diện tích đăng ký mới: 2.442 ha (rừng ngập mặn 911 ha và rừng ngập lợ 1.531 ha):

- Khai thác trắng rừng sản xuất: 1.899 ha (rừng ngập mặn 368 ha và rừng ngập lợ 1.531 ha).

- Khai thác theo băng, theo đám rừng phòng hộ xung yếu: 469 ha.

- Khai thác tận dụng (tỉa thưa, nuôi dưỡng rừng sản xuất): 74 ha.

b) Diện tích chuyển tiếp từ năm 2016 sang năm 2017 thực hiện: 765,8 ha (rừng ngập mặn 83,8 ha và rừng ngập lợ 682 ha):

- Khai thác trắng rừng sản xuất: 689 ha (rừng ngập mặn 07 ha và rừng ngập lợ 682 ha).

- Khai thác theo băng, theo đám rừng phòng hộ xung yếu: 40,6 ha.

- Khai thác tận dụng (tỉa thưa, nuôi dưỡng rừng sản xuất): 36,2 ha.

2. Trữ lượng khai thác: 424.645m3, trong đó:

a) Trữ lượng trên diện tích đăng ký mới: 304.677m3, trong đó:

- Khai thác trắng rừng sản xuất: 262.567m3 (rừng ngập mặn 30.833m3 và rừng ngập lợ 231.734m3).

- Khai thác theo băng, theo đám rừng phòng hộ xung yếu: 41.210m3.

- Khai thác tận dụng (tỉa thưa, nuôi dưỡng rừng sản xuất): 900m3.

b) Trữ lượng trên diện tích chuyển tiếp năm 2016 sang: 119.968m3.

Điều 2. Trách nhiệm của chủ rừng và các ngành có liên quan:

- Các đơn vị chủ rừng phải thực hiện hồ sơ, thủ tục có liên quan theo đúng quy định hiện hành trước khi tổ chức khai thác rừng. Công khai chi tiết kế hoạch khai thác rừng của đơn vị để các hộ dân, doanh nghiệp có liên quan biết, thực hiện, tránh để xảy ra yêu cầu, khiếu nại vì lý do không được khai thác rừng thuộc diện được phép khai thác.

- Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xem xét, cấp giấy phép khai thác rừng cho từng đơn vị theo kế hoạch được duyệt (nếu xét thấy chưa phù hợp thì đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh kế hoạch khai thác); đồng thời chỉ đạo các đơn vị chủ rừng thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trong quá trình khai thác (khu vực rừng tràm), xây dựng và triển khai thực hiện phương án trồng rừng sau khai thác theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Lưu ý đối với việc khai thác chọn và khai thác theo băng, theo đám trên diện tích rừng phòng hộ xung yếu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các chủ rừng phải thực hiện theo đúng Quy chế quản lý rừng phòng hộ.

- Chi cục Kim lâm có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra chặt chẽ việc khai thác rừng ở từng đơn vị theo giấy phép được cấp.

- Việc khai thác rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và doanh nghiệp ngoài quốc doanh, đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện có rừng thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng sở, ngành, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PVP Nguyễn Văn Quân;
- Cổng TT-ĐT tỉnh;
- Phòng NN-TN;
- Lưu: VT,Tu37.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Sử

 

BIỂU 01

KẾ HOẠCH VỀ DIỆN TÍCH VÀ TRỮ LƯỢNG KHAI THÁC RỪNG TỈNH CÀ MAU NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

ĐƠN VỊ

TỔNG CỘNG

KHAI THÁC TRẮNG RỪNG SẢN XUẤT

KHAI THÁC THEO BĂNG, ĐÁM RỪNG PH XUNG YU

KHAI THÁC TẬN DỤNG (Trong tỉa thưa - nuôi dưỡng rừng)

Diện tích (ha)

Trữ lượng (m3)

Diện tích (ha)

Trữ lượng (m3)

Diện tích (ha)

Trữ lượng (m3)

Diện tích (ha)

Trữ lượng (m3)

 

CỘNG TOÀN TỈNH

3.207,8

424.645

2.588

378.281

510

44.514

110

1.850

A

KHOẠCH 2017

2.442

304.677

1.899

262.567

469

41.210

74

900

 

KHU VỰC RỪNG NGẬP MẶN

911

72.943

368

30.833

469

41.210

74

900

I

Huyện Đầm Dơi

88

6.286

8

526

80

5.760

-

-

1

Ban Quản lý RPH Đầm Dơi

88

6.286

8

526

80

5.760

 

 

II

Huyện Năm Căn

366

28.227

180

15.677

122

11.650

64

900

2

Ban Quản lý RPH Tam Giang I

55

5.500

18

1.800

37,0

3.700

 

 

3

Ban Quản lý RPH Năm Căn

75

5.987

25

2.237

50

3.750

 

 

4

Công an tnh

35

4.200

 

 

35

4.200

 

 

5

Công ty TNHHMTVLN Ngọc Hiển

201

12.540

137

11.640

 

 

64

900

III

Huyện Ngọc Hiển

387

32.780

162

13.180

215

19.600

10

-

5

Công ty TNHHMTVLN Ngọc Hiển

56

4.940

56

4.940

 

 

 

 

6

Ban Quản lý RPH Kiến Vàng

130

11.940

10

940

120

11.000

 

 

7

Ban Quản lý RPH Nhưng Miên

95

8.200

40

3.200

55

5.000

 

 

8

Ban Quản lý RPH Đất Mũi

55

4.800

15,0

1.200

40,0

3.600

 

 

9

Nông trường 414 (Quân khu 9)

15

1.500

15

1.500

 

 

 

 

10

Khu căn cứ hậu cn Trảng Sáo

36

1.400

26

1.400

 

 

10

 

IV

Huyện Phú Tân

70

5.650

18

1.450

52

4.200

-

-

11

Ban Quản lý RPH Sào Lưới

70

5.650

18

1.450

52

4.200

 

 

 

KHU VỰC RỪNG NGẬP LỢ

1.531

231.734

1.531

231.734

-

-

-

-

V

Huyện Trần Văn Thi

53

10.434

53

10.434

-

-

-

-

12

Công ty TNHHMTVLN U Minh Hạ

53

10.434

53

10.434

 

 

 

 

VI

Huyện U Minh

1.478

221.300

1.478

221.300

-

-

-

-

12

Công ty TNHHMTVLN U Minh Hạ

978

136.200

978

136.200

 

 

 

 

13

Trung tâm Giống nông nghiệp Cà Mau

100

5.100

100

5.100

 

 

 

 

14

Trại giam Cái Tàu

400

80.000

400

80.000

 

 

 

 

B

KẾ HOẠCH 2016 CHUYN SANG NĂM 2017

765,8

119.968,0

689,0

115.714,0

40,6

3.304,0

36,2

950,0

 

KHU VỰC RỪNG NGẬP MẶN

83,8

5.481,0

7,0

1.227,0

40,6

3.304,0

36,2

950,0

I

Huyện Đầm Dơi

39,6

3.216,0

-

-

39,6

3.216,0

-

-

1

Ban Quản lý RPH Đầm Dơi

39,6

3.216

 

 

39,6

3.216,0

 

 

II

Huyện Năm Căn

36,2

950,0

-

-

-

-

36,2

950,0

2

Công ty TNHHMTVLN Ngọc Hiển

36,2

950

 

 

 

 

36,2

950,0

III

Huyện Ngọc Hiển

8,0

1.315,0

7,0

1.227,0

1,0

88,0

-

-

3

Ban Quản lý RPH Nhưng Miên

8,0

1.315

7,0

1.227

1,0

88,0

 

 

 

KHU VỰC RỪNG NGẬP LỢ

682,0

114.487,0

682,0

114.487,0

-

-

-

-

IV

Huyện U Minh

678

114.000

678

114.000

 

 

 

 

4

Công ty TNHHMTVLN U Minh Hạ

678

114.000

678,0

114.000,0

 

 

 

 

V

Huyện Trần Văn Thời

4

487

4

487

 

 

 

 

4

Công ty TNHHMTVLN U Minh Hạ

4,0

487

4,0

487,0

 

 

 

 

 

BIỂU 02

VỊ TRÍ TÁC NGHIỆP KHAI THÁC RỪNG THEO ĐƠN VỊ QUẢN LÝ - TỈNH CÀ MAU NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

ĐƠN VỊ

VỊ TRÍ KHAI THÁC TRẮNG RỪNG SẢN XUẤT

VỊ TRÍ KHAI THÁC THEO BĂNG, THEO ĐÁM RỪNG PHÒNG HỘ XUNG YẾU

KHAI THÁC TẬN DỤNG (Trong tỉa thưa - nuôi dưỡng rừng sản xuất)

A

KẾ HOẠCH NĂM 2017

 

 

 

 

KHU VỰC RỪNG ĐƯỚC

Tiểu khu

Tiểu khu

Tiểu khu

I

Huyện Đầm Dơi

 

 

 

1

Ban Quản lý RPH Đầm Dơi

99, 102, 221, 223

92, 93, 94, 95, 96, 97, 99, 100, 221, 222, 224

 

II

Huyện Năm Căn

 

 

 

2

Ban Quản lý RPH Tam Giang I

132, 135, 138, 139

132, 133, 136, 137, 140, 141

 

3

Ban Quản lý RPH Năm Căn

145, 146, 147, 149, 150, 151, 152

143, 143a, 144, 145, 148

 

4

Công an tnh

 

p Mai Vinh, xã Tam Giang Đông

 

5

Công ty TNHHMTVLN Ngọc Hiển

I, II, III, IV, 127, 128

 

128, 131

III

Huyện Ngọc Hiển

 

 

 

5

Công ty TNHHMTVLN Ngọc Hiển

110, 111, 112, 113, 114, 154, 155, 156, 157, 158, 159, 160, 161, 163, 164, 165, 166, 169, 170

 

 

6

Ban Quản lý RPH Kiến Vàng

167, 168, 171, 172, 173

115, 119, 120, 121, 122, 123, 124

 

7

Ban Quản lý RPH Nhưng Miên

153, 162, 167, 204, 212A, 121B, 216, 213, 217, 207, 206, 209, 211, 205, 208

214, 211, 215, 209, 213, 219, 220, 216, 217, 218

 

8

Ban Quản lý RPH Đất Mũi

076, 077, 078A, 078B, 079, 080, 081, 083, 084

080, 081, 082, 083, 084, 085

 

9

Nông trường 414 (Quân khu 9)

Đội 01, 02, 03, 04

 

 

10

Khu căn cứ hậu cần Trảng Sáo

Đội sản xuất số 01; 02; 03, 04

 

 

IV

Huyện Phú Tân

 

 

 

11

Ban Quản lý RPH Sào Lưới

85, 86, 87, 89

85, 86, 87, 88, 90, 91

 

 

KHU VỰC RỪNG TRÀM

Tiểu khu

Tiểu khu

Tiểu khu

V

Huyện Trần Văn Thời

 

 

 

12

Công ty TNHHMTVLN U Minh Hạ

052; 060

 

 

VI

Huyện U Minh

 

 

 

12

Công ty TNHHMTVLN U Minh Hạ

001; 002; 003; 004; 005; 006; 007; 008; 009; 010; 011A2; 019; 020; 021; 024; 025; 026; 026A; 028; 029; 030; 031; 043; 044; 047; 048; 050

 

 

13

Trung tâm Giống nông nghiệp Cà Mau

040; 045

 

 

14

Trại giam Cái Tàu

057; 066; 067 (phân trại K3)

 

 

B

KẾ HOẠCH 2016 CHUYỂN SANG

 

 

 

I

Huyện Đầm Dơi

 

 

 

1

Ban Quản lý RPH Đầm Dơi

 

92, 93, 94, 99, 97, 222

 

II

Huyện Năm Căn

 

 

 

2

Công ty TNHHMTVLN Ngọc Hiển

 

128

III

Huyện Ngọc Hiển

 

 

 

3

Ban Quản lý RPH Nhưng Miên

205, 206, 209, 204, 212A, 212B, 207, 217

217

 

IV

Huyện U Minh

 

 

 

4

Công ty TNHHMTVLN U Minh Hạ

001; 002; 003; 004; 005; 006; 007; 008; 009; 010; 011A1; 020; 021; 022, 023; 024; 025; 026; 026A; 026B; 027; 029; 031; 032; 037; 038; 043; 044; 048; 050; 051; 058

 

 

V

Huyện Trần Văn Thời

 

 

 

4

Công ty TNHHMTVLN U Minh Hạ

052; 053; 060; 062