Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2016
Số hiệu: | 376/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 10/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 376/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 10 tháng 3 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 37/TTr-SNV ngày 29/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án tinh giản biên chế của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2016”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai thực hiện Đề án nêu trên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
TINH GIẢN BIÊN CHẾ TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Trong Đề án này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1. “Cán bộ” là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
“Cán bộ xã, phường, thị trấn” (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội.
“Công chức cấp xã” là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. “Công chức” là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
3. “Viên chức” là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
4. “Biên chế” sử dụng trong Đề án này được hiểu gồm: biên chế cán bộ; biên chế công chức; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; định mức biên chế và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
4.1. “Biên chế công chức” là số lượng biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao cho cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.
4.2. “Số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập” (sau đây viết tắt là biên chế viên chức) là số lượng biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao cho đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ (biên chế viên chức).
4.3. “Định mức biên chế” là số lượng biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao cho đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ theo quy định của pháp luật.
4.4. “Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ” là số lượng hợp đồng được cơ quan có thẩm quyền giao cho các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc: sửa chữa, bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở, xe ô tô và các máy móc, thiết bị khác đang được sử dụng trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp; lái xe; bảo vệ; vệ sinh; trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức và khách đến làm việc với cơ quan, đơn vị sự nghiệp; công việc khác theo quy định của pháp luật.
5. “Vị trí việc làm” là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
6. “Tinh giản biên chế” là việc đánh giá, phân loại, đưa ra khỏi biên chế những người dôi dư, không đáp ứng yêu cầu công việc, không thể tiếp tục bố trí sắp xếp công tác khác và giải quyết chế độ, chính sách đối với những người thuộc diện tinh giản biên chế.
Tinh giản biên chế là nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thu hút những người có đức, có tài vào các cơ quan của Đảng, Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội công tác, để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Từ đó, góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị, tiết kiệm, giảm chi thường xuyên, cải cách chính sách tiền lương.
Để đạt được mục tiêu nêu trên, nhiệm vụ đặt ra là phải rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, xác định những nhiệm vụ không còn phù hợp cần loại bỏ, những nhiệm vụ trùng lắp, chồng chéo hoặc chuyển sang tổ chức khác thực hiện (chuyển đổi thành công ty cổ phần, thực hiện tự chủ một phần hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên); sắp xếp lại tổ chức theo hướng thu gọn đầu mối, bỏ khâu trung gian, mỗi cơ cấu được giao nhiều việc, gắn với cải tiến quy chế làm việc, cải cách thủ tục hành chính.
Gắn với việc tổ chức lại bộ máy, sắp xếp và bố trí lại cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc làm, yêu cầu đặt ra là phải xây dựng Đề án tinh giản biên chế để giải quyết chính sách đối với những cán bộ, công chức, viên chức dôi dư, năng lực hạn chế, trình độ chuyên môn nghiệp vụ không phù hợp vị trí việc làm,... Vì vậy, việc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 là cần thiết, phù hợp với chủ trương cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng và Nhà nước.
- Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
NGUYÊN TẮC, ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ
I. NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Phải bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong quá trình thực hiện tinh giản biên chế.
2. Phải được tiến hành trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Phải bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.
4. Phải bảo đảm chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật.
5. Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý theo thẩm quyền.
II. ĐỐI TƯỢNG, TRƯỜNG HỢP GIẢI QUYẾT VÀ CHƯA GIẢI QUYẾT TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Đối tượng tinh giản biên chế
a) Cán bộ, công chức từ tỉnh đến cấp xã.
b) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và theo các quy định khác của pháp luật.
d) Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, kiểm soát viên trong các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước hoặc do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội làm chủ sở hữu (không bao gồm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo chế độ hợp đồng lao động).
đ) Những người là cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền cử làm người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước.
e) Người làm việc trong biên chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tại các hội.
2. Các trường hợp tinh giản biên chế
a) Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và cán bộ, công chức cấp xã hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức, thuộc đối tượng tinh giản biên chế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự.
- Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác.
- Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn.
- Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác.
- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức được phân loại, đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành.
b) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ) dôi dư do sắp xếp lại tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự.
c) Viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự dôi dư do sắp xếp lại tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự.
d) Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, kiểm soát viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu dôi dư do thực hiện cổ phần hóa, giao, bán, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, phá sản hoặc chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc chuyển thành đơn vị sự nghiệp công lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của các nông, lâm trường quốc doanh dôi dư do sắp xếp lại theo quy định của Nghị định số 170/2004/NĐ-CP ngày 22/9/2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh, Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh.
đ) Những người là cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền cử làm người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước, khi thôi làm đại diện phần vốn nhà nước, nhưng không bố trí được vào vị trí công tác mới.
e) Những người làm việc trong biên chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho các hội thuộc danh sách dôi dư do sắp xếp lại tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Các trường hợp chưa xem xét tinh giản biên chế
a) Những người đang trong thời gian ốm đau có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
c) Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phối hợp với cấp ủy, tổ chức công đoàn phổ biến, quán triệt chính sách tinh giản biên chế đến cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.
2. Rà soát chức năng, nhiệm vụ để xác định những nhiệm vụ không còn phù hợp cần loại bỏ, những nhiệm vụ trùng lắp cần chuyển giao sang cơ quan, đơn vị khác; những nhiệm vụ cần phân cấp cho cấp dưới và tổ chức sự nghiệp hoặc doanh nghiệp đảm nhận.
3. Sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo các nội dung sau:
a) Xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, khung năng lực cho từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn, nghiệp vụ đối với ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
c) Lựa chọn những cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, trình độ, phẩm chất giữ lại làm việc ổn định, lâu dài.
d) Có kế hoạch tinh giản biên chế theo từng kỳ/năm (6 tháng một lần).
4. Xây dựng Đề án tinh giản biên chế trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Lập danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế theo định kỳ 6 tháng một lần trong năm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
6. Thanh toán chế độ, chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế và thực hiện quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Các cơ quan, tổ chức trong tỉnh Cà Mau được thành lập thống nhất trên cơ sở quy định của các Nghị định nêu trên và được thành lập theo đặc thù riêng của tỉnh Cà Mau. Do đó, mang đầy đủ các đặc điểm chung của cơ quan nhà nước và đặc điểm riêng, đặc thù của tỉnh Cà Mau. Hiện nay, tỉnh Cà Mau có tổng số 156 cơ quan, tổ chức (sau đây gọi tắt là cơ quan). Trong đó:
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (được thành lập theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ): 19 cơ quan.
- Cơ quan cấp tỉnh (được thành lập không theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ): 4 cơ quan (Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới; Văn phòng Ban An toàn giao thông).
- Cơ quan trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh: 20 cơ quan.
- Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: 113 cơ quan (gồm: 5 huyện, thành phố Cà Mau có 13 phòng và 4 huyện có 12 phòng).
II. BIÊN CHẾ, ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1. Biên chế công chức giao năm 2015: 2.269.
2. Biên chế viên chức giao năm 2015: 22.482.
3. Định mức biên chế giao năm 2015: 944.
4. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ giao năm 2015: 1.400.
III. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
A. CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; công tác thanh niên; thi đua - khen thưởng. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 89. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 70.
+ Biên chế viên chức: 11.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 08.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính; phổ biến, giáo dục pháp luật; pháp chế; công chứng, chứng thực; nuôi con nuôi; trọng tài thương mại; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; luật sư, tư vấn pháp luật; trợ giúp pháp lý; giám định tư pháp; hòa giải cơ sở; bán đấu giá tài sản; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 94. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 44.
+ Biên chế viên chức: 40.
+ Định mức biên chế: 05.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 05.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổng hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn viện trợ phi chính phủ; đấu thầu; đăng ký kinh doanh; tổng hợp về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 51. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 40.
+ Định mức biên chế: 07.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 04.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 77. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 59.
+ Định mức biên chế: 15.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; dầu khí; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; lưu thông hàng hóa trên địa bàn; xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý thị trường; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hội nhập kinh tế; thương mại quốc tế; quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn; quản lý an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 138. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 104.
+ Biên chế viên chức: 18.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 16.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi và phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản, muối theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 1.251. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 239.
+ Biên chế viên chức: 879.
+ Định mức biên chế: 67.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 66.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 248. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 81.
+ Biên chế viên chức: 20.
+ Định mức biên chế: 120.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 27.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng và kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; quản lý chất thải rắn thông thường tại đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị; công viên, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sỹ; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm việc quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 79. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 40.
+ Định mức biên chế: 33.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 06.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở Tài nguyên và Môi trường. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 342. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 61.
+ Biên chế viên chức: 15.
+ Định mức biên chế: 253.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 13.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 54. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 31.
+ Biên chế viên chức: 18.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 05.
11. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Lao động; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 265. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 60.
+ Biên chế viên chức: 148.
+ Định mức biên chế: 16.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 37.
12. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin); việc sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca và chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 279. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 57.
+ Biên chế viên chức: 168.
+ Định mức biên chế: 12.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 42.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu tí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 85. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 40.
+ Biên chế viên chức: 35.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 10.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo; nhà giáo và công chức, viên chức quản lý giáo dục; cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 2.156. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 52.
+ Biên chế viên chức: 2.064.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 40.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa gia đình. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 4.556. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 61.
+ Biên chế viên chức: 4.128.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 367.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 38. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 35.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
17. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.
- Biên chế giao: 155. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 65.
+ Biên chế viên chức: 32.
+ Định mức biên chế: 43.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 15.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 22. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 20.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Công tác ngoại vụ và công tác biên giới lãnh thổ quốc gia và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 20. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 06.
+ Biên chế viên chức: 11 (tạm giao).
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
B. CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC KHÔNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với Khu kinh tế Năm Căn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư trong Khu kinh tế Năm Căn, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 44. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 21.
+ Định mức biên chế: 20.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
- Chức năng, nhiệm vụ: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh là cơ quan giúp việc của Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ tham mưu và tổ chức phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, Trưởng đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Biên chế giao: 33. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 26.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 07.
3. Văn phòng Ban An toàn giao thông
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh - Trưởng Ban An toàn giao thông tỉnh chỉ đạo việc phối hợp thực hiện các biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông và khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Biên chế giao: 04. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 03.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 01.
4. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Chức năng, nhiệm vụ: Giúp Ban Chỉ đạo tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
- Biên chế giao: 09. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 01.
+ Biên chế viên chức: 06.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
C. CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
Phòng Nội vụ; Phòng Tư pháp; Phòng Tài chính - Kế hoạch; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Văn hóa và Thông tin; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Y tế; Thanh tra huyện; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phòng Kinh tế và Hạ tầng; Phòng Dân tộc. Riêng đối thành phố Cà Mau có thêm Phòng Kinh tế và Phòng Quản lý đô thị.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động Hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; công tác thanh niên; thi đua - khen thưởng.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý, nuôi con nuôi, hộ tịch, chứng thực, bồi thường nhà nước và các công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tài chính; kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh doanh; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tư nhân.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; biển và hải đảo (đối với các huyện có biển, đảo).
5. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Việc làm; dạy nghề; lao động, tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; quảng cáo; bưu chính; viễn thông; công nghệ thông tin; phát thanh truyền hình; báo chí; xuất bản; thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại; hạ tầng thông tin.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Chương trình và nội dung giáo dục và đào tạo; tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân huyện; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
10. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
Tham mưu tổng hợp cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân về: Hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; trực tiếp quản lý và chỉ đạo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác dân tộc (đối với các đơn vị không thành lập Phòng Dân tộc); về công tác ngoại vụ, biên giới (đối với đơn vị có biên giới lãnh thổ quốc gia trên biển, hải đảo).
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy lợi; thủy sản; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; tiểu thủ công nghiệp; khoa học và công nghệ; công nghiệp; thương mại.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng; giao thông.
13. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy lợi; thủy sản; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công nghiệp; tiểu thủ công nghiệp; thương mại; quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng; giao thông; khoa học và công nghệ.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
1. Huyện Cái Nước: 1.986. Trong đó:
- Biên chế công chức: 108.
- Biên chế viên chức: 1.846.
- Định mức biên chế: 16.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 16.
2. Huyện Đầm Dơi: 2.250. Trong đó:
- Biên chế công chức: 128.
- Biên chế viên chức: 2.003.
- Định mức biên chế: 17.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 102.
3. Huyện Năm Căn: 1.035. Trong đó:
- Biên chế công chức: 109.
- Biên chế viên chức: 843.
- Định mức biên chế: 23.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 60.
4. Huyện Ngọc Hiển: 924. Trong đó:
- Biên chế công chức: 107.
- Biên chế viên chức: 741.
- Định mức biên chế: 25.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 51.
5. Huyện Phú Tân: 1.468. Trong đó:
- Biên chế công chức: 108.
- Biên chế viên chức: 1.266.
- Định mức biên chế: 25.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 69.
6. Huyện Thới Bình: 1.948. Trong đó:
- Biên chế công chức: 119.
- Biên chế viên chức: 1.728.
- Định mức biên chế: 11.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 90.
7. Huyện Trần Văn Thời: 2.510. Trong đó:
- Biên chế công chức: 129.
- Biên chế viên chức: 2.225.
- Định mức biên chế: 37.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 119.
8. Huyện U Minh: 1.381. Trong đó:
- Biên chế công chức: 119.
- Biên chế viên chức: 1.170.
- Định mức biên chế: 33.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 59.
9. Thành phố Cà Mau: 2.655. Trong đó:
- Biên chế công chức: 126.
- Biên chế viên chức: 2.373.
- Định mức biên chế: 45.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 111.
D. CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
1. Ban Quản lý dự án công trình xây dựng Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Làm chủ đầu tư các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh giao. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn quản lý dự án; tư vấn khảo sát địa hình, địa chất công trình; tư vấn lập dự án đầu tư; tư vấn thiết kế - lập dự toán thiết bị và công trình xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị; tư vấn giám sát công tác khảo sát; tư vấn đấu thầu; tư vấn thẩm tra thiết kế - dự toán; tư vấn quyết toán vốn đầu tư các dự án, công trình xây dựng hoàn thành.
- Biên chế giao: 37. Trong đó:
+ Định mức biên chế: 35.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
2. Ban Quản lý dự án công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Làm chủ đầu tư các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao về lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thực hiện việc quản lý, điều hành dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chủ đầu tư giao và thực hiện các dịch vụ tư vấn khác theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 31. Trong đó:
+ Định mức biên chế: 30.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 01.
3. Ban Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Làm chủ đầu tư, trực tiếp quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng và thực hiện các dịch vụ tư vấn theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Biên chế giao: 32. Trong đó:
+ Định mức biên chế: 30.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
- Chức năng, nhiệm vụ: Báo ảnh Đất Mũi là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng ngôn luận của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự quản lý nhà nước về báo chí của Bộ Thông tin và Truyền thông; chịu sự quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh của Sở Thông tin và Truyền thông theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Biên chế giao: 31. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 29.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh; chịu sự quản lý nhà nước về báo chí, truyền dẫn và phát sóng của Bộ Thông tin và Truyền thông; chịu quản lý nhà nước trên địa bàn của Sở Thông tin và Truyền thông theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Biên chế giao: 133. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 126.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 07.
- Chức năng, nhiệm vụ: Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau là đơn vị sự nghiệp khoa học trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tổ chức điều hành thực hiện các chương trình hoạt động của Vườn Quốc gia như đã quy định trong dự án đầu tư, bảo vệ và phát triển Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau và dự án đầu tư xây dựng vùng đệm Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau; bảo tồn và phục hồi tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên của Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau; tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học kết hợp mở rộng các dịch vụ khoa học, tham quan du lịch và hợp tác quốc tế. Tổ chức các hoạt động phát triển nông thôn ở vùng đệm.
- Biên chế giao: 94. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 90.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 04.
- Chức năng, nhiệm vụ: Bảo tồn và tái tạo các giá trị về cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái và đa dạng sinh học của hệ sinh thái đất ngập nước đặc thù, là rừng tràm trên đất than bùn; phát triển và bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên của Vườn Quốc gia U Minh Hạ; phòng cháy, chữa cháy rừng; nghiên cứu khoa học kết hợp với việc mở rộng các hoạt động dịch vụ, học tập và tham quan du lịch.
- Biên chế giao: 70. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 67.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
8. Ban Quản lý Khu sinh quyển Mũi Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bảo tồn cảnh quan sinh thái, loài và nguồn gen; thúc đẩy phát triển kinh tế và nguồn nhân lực, văn hóa, xã hội và sinh thái bền vững; hỗ trợ các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án phát triển, giáo dục nâng cao nhận thức về môi trường, đào tạo, nghiên cứu và giám sát các giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững trong Khu dự trữ sinh quyển.
- Biên chế viên chức được giao: 05.
9. Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng đào tạo nghề theo 03 cấp trình độ: Cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề; có nhiệm vụ tuyển sinh đào tạo nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp nghề. Bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động theo yêu cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và người lao động; nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật - công nghệ nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo; hợp tác, liên kết tổ chức đào tạo; tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 48. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 43.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 05.
10. Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng đào tạo cán bộ Y, Dược có trình độ từ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và đào tạo lại cho cán bộ ngành Y tế, góp phần đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Biên chế giao: 68. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 66.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
11. Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chịu quản lý nhà nước trên địa bàn của Sở Giáo dục và Đào tạo theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển giáo dục; về tiêu chuẩn giảng viên, mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo; tuyển sinh, tổ chức đào tạo, thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng; đào tạo các chuyên ngành chuyên môn kỹ thuật ở trình độ cao đẳng và thấp hơn; nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ, thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ, góp phần đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Biên chế giao: 82. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 79.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ NHÂN LỰC VÀ KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Tỉnh Cà Mau đã sắp xếp lại tổ chức, biên chế trên cơ sở xác định lại cơ cấu tổ chức, số lượng cán bộ, công chức, viên chức và tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với từng vị trí công việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động, phù hợp với thực tiễn. Theo đó:
- Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ đối với từng cơ quan, đơn vị, tổ chức, giảm các đầu mối trung gian không cần thiết hoặc chuyển sang các loại hình hoạt động khác (đơn vị sự nghiệp tự cân đối một phần, tự cân đối toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên hoặc chuyển sang công ty cổ phần).
- Xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, khung năng lực đối với từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức gắn với đánh giá trình độ, năng lực, kết quả công tác và phẩm chất đạo đức, sức khoẻ của từng người.
- Xác định số biên chế, số lượng người làm việc có thể giảm so với hiện tại (trên cơ sở phân công công việc hợp lý; tăng cường kiêm nhiệm; giảm bộ phận trung gian, hành chính, phục vụ; cho thôi việc với những công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ được giao, hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực,...).
- Lựa chọn những cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng có năng lực, trình độ, phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao giữ lại làm việc ổn định, lâu dài và xác định số lượng người trong diện tinh giản biên chế, đề nghị giải quyết chính sách theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các văn bản có liên quan.
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC SAU KHI SẮP XẾP
Trước khi sắp xếp theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh Cà Mau có tổng số 18 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và 05 cơ quan được thành lập không theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP của Chính phủ với 141 phòng và 22 đơn vị hành chính trực thuộc sở; cấp huyện có 09 đơn vị hành chính (08 huyện và 01 thành phố) được bố trí 113 phòng, ban chuyên môn và tương đương. Trong đó, có 5 huyện, thành phố bố trí 13 phòng và 04 huyện bố trí 12 phòng.
Hiện nay, sau khi sắp xếp tỉnh Cà Mau có tổng số 19 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (thành lập mới Sở Ngoại vụ) và 04 cơ quan được thành lập không theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ với 147 phòng và 19 đơn vị hành chính trực thuộc sở; cấp huyện có 09 đơn vị hành chính (08 huyện và 01 thành phố) được bố trí 113 phòng, ban chuyên môn và tương đương. Trong đó, có 05 huyện, thành phố bố trí 13 phòng và 04 huyện bố trí 12 phòng.
Phấn đấu đến hết năm 2021, tinh giản tối thiểu 10% biên chế Bộ Nội vụ đã giao cho tỉnh Cà Mau năm 2015 (2.269 chỉ tiêu biên chế). Riêng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo (thành lập trường mới, tăng lớp, tăng học sinh) và lĩnh vực y tế (thành lập mới tổ chức, tăng quy mô giường bệnh) thực hiện theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị.
(Có Phụ lục số 01 kèm theo).
III. DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Dự kiến số lượng tinh giản biên chế
Căn cứ kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy, cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức; đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm đối chiếu với quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, dự kiến đến năm 2021 tỉnh Cà Mau có 2.710 người thuộc đối tượng tinh giản biên chế. Cụ thể số lượng dự kiến tinh giản biên chế theo từng năm được xác định như sau:
- Năm 2015: 46 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 35 người; thôi việc ngay: 11 người.
- Năm 2016: 353 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 265 người; thôi việc ngay: 88 người.
- Năm 2017: 407 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 305 người; thôi việc ngay: 102 người.
- Năm 2018: 434 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 326 người; thôi việc ngay: 109 người.
- Năm 2019: 451 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 338 người; thôi việc ngay: 113 người.
- Năm 2020: 480 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 360 người; thôi việc ngay: 120 người.
- Năm 2021: 539 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 404 người; thôi việc ngay: 135 người.
(Chi tiết số lượng tinh giản của từng cơ quan, đơn vị có Phụ lục số 02 kèm theo).
2. Thời gian thực hiện tinh giản biên chế
Trên cơ sở xác định số lượng, đối tượng nghỉ chính sách theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và thời gian giải quyết chính sách đối với từng đối tượng đến năm 2021; hàng năm, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế định kỳ 2 lần/năm (6 tháng/1 lần) gửi Sở Nội vụ để Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, đối chiếu và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính thẩm tra theo quy định. Sau khi có ý kiếm thẩm tra của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Sở Nội vụ thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có đối tượng tinh giản biên chế biết, để tổ chức thực hiện các thủ tục tiếp theo.
IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chính sách tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021: 283.127.491.640 đồng.
1. Nguồn do ngân sách cấp bổ sung: 272.433.954.040 đồng.
2. Nguồn do kinh phí hoạt động của đơn vị: 10.693.537.600 đồng.
Trong đó, kinh phí thực hiện theo từng năm như sau:
* Năm 2015: 4.781.906.000 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 3.339.245.000 đồng.
- Thôi việc ngay: 1.442.661.000 đồng.
* Năm 2016: 36.842.267.640 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 25.290.487.560 đồng.
- Thôi việc ngay: 11.551.780.080 đồng.
* Năm 2017: 42.503.723.960 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 29.110.583.840 đồng.
- Thôi việc ngay: 13.393.140.120 đồng.
* Năm 2018: 45.434.390.280. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 31.117.947.120 đồng.
- Thôi việc ngay: 14.316.443.160 đồng.
* Năm 2019: 47.112.940.600 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 32.266.647.400 đồng.
- Thôi việc ngay: 14.846.293.200 đồng.
* Năm 2020: 50.139.013.920 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 34.369.417.680 đồng.
- Thôi việc ngay: 15.769.596.240 đồng.
* Năm 2021: 56.313.249.240 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 38.571.141.960 đồng.
- Thôi việc ngay: 17.742.107.280 đồng.
V. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG SỐ BIÊN CHẾ ĐÃ THỰC HIỆN TINH GIẢN
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ tuyển dụng số cán bộ, công chức, viên chức mới không quá 50% số biên chế cán bộ, công chức, viên chức đã thực hiện tinh giản biên chế và không quá 50% số biên chế cán bộ, công chức, viên chức đã giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc theo quy định.
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các sở, ban, ngành có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện việc tuyên truyền, thống nhất nhận thức và hành động về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau:
- Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện tinh giản biên chế trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý; xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị mình; phê duyệt đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
- Thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế theo từng đợt trong năm (lập danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế theo định kỳ 6 tháng một lần trong năm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện chế độ, chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định). Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả tinh giản biên chế trong phạm vi, thẩm quyền quản lý.
- Kết quả tổ chức triển khai thực hiện tinh giản biên chế gắn với việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nếu không hoàn thành kế hoạch và chỉ tiêu tinh giản biên chế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thỉ bị xử lý trách nhiệm về Đảng và Nhà nước.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan thẩm tra việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế; hướng dẫn, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện tinh giản biên chế.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan cân đối, phân bổ ngân sách và hướng dẫn việc sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Trong quá trình thực hiện Đề án này, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh tăng hoặc giảm đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Nội vụ để xem xét giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến chỉ đạo./.
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mã VTVL |
Tên đơn vị/VTVL |
Số lượng VTVL |
Ghi chú |
1 |
LÃNH ĐẠO HĐND VÀ UBND TỈNH |
4 |
|
1.1 |
Chủ tịch HĐND tỉnh |
1 |
|
1.2 |
Phó Chủ tịch HĐND tỉnh |
1 |
|
1.3 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
1 |
|
1.4 |
Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
1 |
|
2 |
VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH VÀ HĐND TỈNH |
15 |
|
2.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
6 |
|
2.1.1 |
Trưởng các ban HĐND |
1 |
|
2.1.2 |
Phó Trưởng các ban HĐND |
1 |
|
2.1.3 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
2.1.4 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
2.1.5 |
Trưởng phòng |
1 |
|
2.1.6 |
Phó Trưởng phòng |
1 |
|
2.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
3 |
|
2.2.1 |
Công tác đại biểu QH |
1 |
|
2.2.2 |
Công tác HĐND |
1 |
|
2.2.3 |
Tiếp công dân |
1 |
|
2.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
6 |
|
2.3.1 |
Hành chính, văn thư |
1 |
|
2.3.2 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
2.3.3 |
Kế toán |
1 |
|
2.3.4 |
Thủ quỹ |
1 |
|
2.3.5 |
Phục vụ |
1 |
|
2.3.6 |
Lái xe |
1 |
|
3 |
VĂN PHÒNG UBND TỈNH |
25 |
|
3.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
4 |
|
3.1.1 |
Chánh Văn phòng UBND tỉnh |
1 |
|
3.1.2 |
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh |
1 |
|
3.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
3.1.4 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
3.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
7 |
|
3.2.1 |
Tổng hợp chung |
1 |
|
3.2.2 |
Tổng hợp kinh tế ngành |
1 |
|
3.2.3 |
Tổng hợp tài chính - ngân sách |
1 |
|
3.2.4 |
Tổng hợp xây dựng cơ bản |
1 |
|
3.2.5 |
Tổng hợp văn xã |
1 |
|
3.2.6 |
Tổng hợp nội chính |
1 |
|
3.2.7 |
Tiếp công dân |
1 |
|
3.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
14 |
|
3.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
3.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
3.3.3 |
Hành chính một cửa |
1 |
|
3.3.4 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
3.3.5 |
Quản trị công sở |
1 |
|
3.3.6 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
3.3.7 |
Kế toán |
1 |
|
3.3.8 |
Văn thư |
1 |
|
3.3.9 |
Lưu trữ |
1 |
|
3.3.10 |
Thủ quỹ |
1 |
|
3.3.11 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
3.3.12 |
Lái xe |
1 |
|
3.3.13 |
Phục vụ |
1 |
|
3.3.14 |
Bảo vệ |
1 |
|
4 |
SỞ NỘI VỤ |
39 |
|
4.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
14 |
|
4.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
4.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
4.1.3 |
Trưởng ban |
1 |
|
4.1.4 |
Phó Trưởng ban |
1 |
|
4.1.5 |
Chi cục trưởng |
1 |
|
4.1.6 |
Phó Chi cục trưởng |
1 |
|
4.1.7 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
4.1.8 |
Phó trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
4.1.9 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
4.1.10 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
4.1.11 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
4.1.12 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
4.1.13 |
Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục |
1 |
|
4.1.14 |
Phó trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục |
1 |
|
4.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
14 |
|
4.2.1 |
Tổ chức - biên chế |
1 |
|
4.2.2 |
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức, viên chức |
1 |
|
4.2.3 |
Quản lý đào tạo, bồi dưỡng |
1 |
|
4.2.4 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
4.2.5 |
Quản lý địa giới hành chính |
1 |
|
4.2.6 |
Xây dựng chính quyền |
1 |
|
4.2.7 |
Quản lý chế độ, chính sách cơ sở |
1 |
|
4.2.8 |
Quản lý công tác thanh niên |
1 |
|
4.2.9 |
Quản lý hội và tổ chức phi Chính phủ |
1 |
|
4.2.10 |
Quản lý thi đua khen thưởng |
1 |
|
4.2.11 |
Quản lý tôn giáo |
1 |
|
4.2.12 |
Quản lý văn thư lưu trữ |
1 |
|
4.2.13 |
Thanh tra |
1 |
|
4.2.14 |
Pháp chế |
1 |
|
4.3 |
Nhóm hỗ trợ phục vụ |
11 |
|
4.1.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
4.1.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
4.1.3 |
Quản trị công sở |
1 |
|
4.1.4 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
4.1.5 |
Kế toán |
1 |
|
4.1.6 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
4.1.7 |
Thủ quỹ |
1 |
|
4.1.8 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
4.1.9 |
Lái xe |
1 |
|
4.1.10 |
Phục vụ |
1 |
|
4.1.11 |
Bảo vệ |
1 |
|
5 |
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
28 |
|
5.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
8 |
|
5.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
5.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
5.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
5.1.4 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
5.1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
5.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
5.1.7 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
5.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
5.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
8 |
|
5.2.1 |
Quản lý quy hoạch |
1 |
|
5.2.2 |
Tổng hợp kinh tế xã hội |
1 |
|
5.2.3 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư |
1 |
|
5.2.4 |
Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể |
1 |
|
5.2.5 |
Thẩm định dự án đầu tư |
1 |
|
5.2.6 |
Quản lý đăng ký kinh doanh |
1 |
|
5.2.7 |
Thanh tra |
1 |
|
5.2.8 |
Pháp chế |
1 |
|
5.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
5.1.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
5.1.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
5.1.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
5.1.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
5.1.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
5.1.6 |
Kế toán |
1 |
|
5.1.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
5.1.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
5.1.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
5.1.10 |
Lái xe |
1 |
|
5.1.11 |
Phục vụ |
1 |
|
5.1.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
6 |
SỞ TÀI CHÍNH |
31 |
|
6.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
8 |
|
6.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
6.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
6.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
6.1.4 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
6.1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
6.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
6.1.7 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
6.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
6.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
11 |
|
6.2.1 |
Quản lý ngân sách |
1 |
|
6.2.2 |
Quản lý tài chính, hành chính - sự nghiệp |
1 |
|
6.2.3 |
Quản lý thuế, phí và lệ phí |
1 |
|
6.2.4 |
Quản lý các quỹ |
1 |
|
6.2.5 |
Quản lý giá và thẩm định giá |
1 |
|
6.2.6 |
Quản lý công sản |
1 |
|
6.2.7 |
Quản lý dự án xây dựng cơ bản |
1 |
|
6.2.8 |
Quản lý tài chính doanh nghiệp |
1 |
|
6.2.9 |
Thống kê và phân tích tài chính |
1 |
|
6.2.10 |
Thanh tra |
1 |
|
6.2.11 |
Pháp chế |
1 |
|
6.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
6.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
6.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
6.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
6.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
6.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
6.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
6.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
6.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
6.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
6.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
6.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
6.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
7 |
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
29 |
|
7.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
8 |
|
7.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
7.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
7.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
7.1.4 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
7.1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
7.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
7.1.7 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
7.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
7.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
9 |
|
7.2.1 |
Quản lý kế hoạch |
1 |
|
7.2.2 |
Quản lý tài chính - kế toán |
1 |
|
7.2.3 |
Quản lý hạ tầng giao thông |
1 |
|
7.2.4 |
Quản lý phương tiện và người lái |
1 |
|
7.2.5 |
Quản lý vận tải |
1 |
|
7.2.6 |
Quản lý chất lượng công trình giao thông |
1 |
|
7.2.7 |
Theo dõi an toàn giao thông |
1 |
|
7.2.8 |
Thanh tra |
1 |
|
7.2.9 |
Pháp chế |
1 |
|
7.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
7.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
7.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
7.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
7.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
7.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
7.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
7.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
7.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
7.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
7.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
7.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
7.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
8 |
SỞ XÂY DỰNG |
34 |
|
8.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
12 |
|
8.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
8.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
8.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
8.1.4 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
8.1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
8.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
8.1.7 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
8.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
8.1.9 |
Chi cục trưởng |
1 |
|
8.1.10 |
Phó Chi cục trưởng |
1 |
|
8.1.11 |
Trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
8.1.12 |
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
8.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
10 |
|
8.2.1 |
Quản lý kiến trúc - quy hoạch |
1 |
|
8.2.2 |
Quản lý hoạt động xây dựng |
1 |
|
8.2.3 |
Quản lý chất lượng công trình xây dựng |
1 |
|
8.2.4 |
Quản lý hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị |
1 |
|
8.2.5 |
Quản lý nhà và thị trường bất động sản |
1 |
|
8.2.6 |
Quản lý kinh tế xây dựng |
1 |
|
8.2.7 |
Quản lý vật liệu xây dựng |
1 |
|
8.2.8 |
Giám định xây dựng |
1 |
|
8.2.9 |
Thanh tra |
1 |
|
8.2.10 |
Pháp chế |
1 |
|
8.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
8.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
8.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
8.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
8.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
8.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
8.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
8.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
8.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
8.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
8.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
8.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
8.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
9 |
SỞ CÔNG THƯƠNG |
44 |
|
9.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
14 |
|
9.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
9.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
9.1.3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
9.1.4 |
Phó trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
9.1.5 |
Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
9.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
9.1.7 |
Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
9.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
9.1.9 |
Chi cục trưởng |
1 |
|
9.1.10 |
Phó Chi cục trưởng |
1 |
|
9.1.11 |
Trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
9.1.12 |
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
9.1.13 |
Đội Trưởng thuộc Chi cục |
1 |
|
9.1.14 |
Phó Đội trưởng thuộc Chi cục |
1 |
|
9.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
18 |
|
9.2.1 |
Quản lý kế hoạch, kế hoạch |
1 |
|
9.2.2 |
Quản lý tài chính - kế toán |
1 |
|
9.2.3 |
Quản lý công nghiệp |
1 |
|
9.2.4 |
Quản lý về năng lượng |
1 |
|
9.2.5 |
Quản lý tiểu thủ công nghiệp, làng nghề |
1 |
|
9.2.6 |
Quản lý về khuyến công |
1 |
|
9.2.7 |
Quản lý kỹ thuật an toàn và môi trường |
1 |
|
9.2.8 |
Quản lý thương mại - dịch vụ |
1 |
|
9.2.9 |
Quản lý về xuất nhập khẩu - hợp tác kinh tế, quốc tế |
1 |
|
9.2.10 |
Quản lý an toàn thực phẩm trong kinh doanh |
1 |
|
9.2.11 |
Quản lý ứng dụng khoa học công nghệ |
1 |
|
9.2.12 |
Thanh tra |
1 |
|
9.2.13 |
Pháp chế |
1 |
|
9.2.14 |
Quản lý thị trường |
1 |
|
9.2.15 |
Quản lý về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
1 |
|
9.2.16 |
Quản lý cấp phát, ấn chỉ |
1 |
|
9.2.17 |
Xây dựng lực lượng |
1 |
|
9.2.18 |
Thông tin truyền thông |
1 |
|
9.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
9.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
9.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
9.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
9.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
9.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
9.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
9.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
9.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
9.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
9.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
9.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
9.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
10 |
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
41 |
|
10.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
12 |
|
10.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
10.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
10.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
10.1.4 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
10.1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
10.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
10.1.7 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
10.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
10.1.9 |
Chi cục trưởng |
1 |
|
10.1.10 |
Phó Chi cục trưởng |
1 |
|
10.1.11 |
Trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
10.1.12 |
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
10.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
16 |
|
10.2.1 |
Quản lý quy hoạch, sử dụng đất |
1 |
|
10.2.2 |
Quản lý khai thác khoáng sản |
1 |
|
10.2.3 |
Quản lý khai thác tài nguyên nước |
1 |
|
10.2.4 |
Quản lý về khí tượng thủy văn |
1 |
|
10.2.5 |
Theo dõi, ứng phó biến đổi khí hậu |
1 |
|
10.2.6 |
Thẩm định giá đất |
1 |
|
10.2.7 |
Quản lý đăng ký đất đai |
1 |
|
10.2.8 |
Quản lý đo đạc và bản đồ |
1 |
|
10.2.9 |
Thẩm định và đánh giá tác động môi trường |
1 |
|
10.2.10 |
Quản lý phí bảo vệ môi trường |
1 |
|
10.2.11 |
Quản lý chất thải |
1 |
|
10.2.12 |
Quản lý đa dạng sinh học |
1 |
|
10.2.13 |
Kiểm soát |
1 |
|
10.2.14 |
Quản lý |
1 |
|
10.2.15 |
Thanh tra |
1 |
|
10.2.16 |
Pháp chế |
1 |
|
10.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
13 |
|
10.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
10.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
10.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
10.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
10.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
10.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
10.3.7 |
Văn thư |
1 |
|
10.3.8 |
Lưu trữ |
1 |
|
10.3.9 |
Thủ quỹ |
1 |
|
10.3.10 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
10.3.11 |
Lái xe |
1 |
|
10.3.12 |
Phục vụ |
1 |
|
10.3.13 |
Bảo vệ |
1 |
|
11 |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
34 |
|
11.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
12 |
|
11.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
11.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
11.1.3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
11.1.4 |
Phó trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
11.1.5 |
Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
11.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
11.1.7 |
Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
11.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
11.1.9 |
Chi cục trưởng |
1 |
|
11.1.10 |
Phó Chi cục trưởng |
1 |
|
11.1.11 |
Trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
11.1.12 |
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
11.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
10 |
|
11.2.1 |
Quản lý công nghệ |
1 |
|
11.2.2 |
Quản lý khoa học |
1 |
|
11.2.3 |
Quản lý thị trường KHCN |
1 |
|
11.2.4 |
Quản lý sở hữu trí tuệ |
1 |
|
11.2.5 |
Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân |
1 |
|
11.2.6 |
Quản lý tiêu chuẩn chất lượng |
1 |
|
11.2.7 |
Quản lý đo lường |
1 |
|
11.2.8 |
Quản lý kế hoạch - tài chính |
1 |
|
11.2.9 |
Thanh tra |
1 |
|
11.2.10 |
Pháp chế |
1 |
|
11.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
11.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
11.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
11.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
11.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
11.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
11.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
11.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
11.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
11.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
11.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
11.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
11.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
12 |
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
54 |
|
12.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
12 |
|
12.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
12.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
12.1.3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
12.1.4 |
Phó trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
12.1.5 |
Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
12.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
12.1.7 |
Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
12.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
12.1.9 |
Chi cục trưởng |
1 |
|
12.1.10 |
Phó Chi cục trưởng |
1 |
|
12.1.11 |
Trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
12.1.12 |
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
12.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
31 |
|
12.2.1 |
Quản lý quy hoạch, kế hoạch |
1 |
|
12.2.2 |
Quản lý tài chính - kế toán |
1 |
|
12.2.3 |
Tổ chức - biên chế |
1 |
|
12.2.4 |
Quản lý nhân sự và đội ngũ |
1 |
|
12.2.5 |
Thanh tra |
1 |
|
12.2.6 |
Pháp chế |
1 |
|
12.2.7 |
Quản lý trồng trọt |
1 |
|
12.2.8 |
Quản lý bảo vệ thực vật |
1 |
|
12.2.9 |
Kiểm dịch thực vật |
1 |
|
12.2.10 |
Quản lý giống và kỹ thuật chăn nuôi |
1 |
|
12.2.11 |
Quản lý thuốc và thức ăn chăn nuôi |
1 |
|
12.2.12 |
Quản lý thuốc và thức ăn thủy sản |
1 |
|
12.2.13 |
Quản lý dịch bệnh |
1 |
|
12.2.14 |
Kiểm dịch động vật |
1 |
|
12.2.15 |
Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn thiên nhiên |
1 |
|
12.2.16 |
Theo dõi sử dụng và phát triển rừng |
1 |
|
12.2.17 |
Xây dựng lực lượng |
1 |
|
12.2.18 |
Thông tin tuyên truyền |
1 |
|
12.2.19 |
Kiểm lâm |
1 |
|
12.2.20 |
Quản lý nuôi trồng thủy sản |
1 |
|
12.2.21 |
Quản lý giống thủy sản |
1 |
|
12.2.22 |
Điều tra cơ bản về thủy sản |
1 |
|
12.2.23 |
Quản lý tàu cá và cơ sở dịch vụ nghề cá |
1 |
|
12.2.24 |
Quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
1 |
|
12.2.25 |
Theo dõi công tác xây dựng nông thôn mới |
1 |
|
12.2.26 |
Quản lý kinh tế hợp tác và trang trại |
1 |
|
12.2.27 |
Quản lý bảo vệ đê điều |
1 |
|
12.2.28 |
Phòng, chống thiên tai |
1 |
|
12.2.29 |
Quản lý công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn |
1 |
|
12.2.30 |
Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản |
1 |
|
12.2.31 |
Quản lý biên chế và thương mại nông, lâm, thủy sản |
1 |
|
12.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
11 |
|
12.3.1 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
12.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
12.3.3 |
Quản trị công sở |
1 |
|
12.3.4 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
12.3.5 |
Kế toán |
1 |
|
12.3.6 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
12.3.7 |
Thủ quỹ |
1 |
|
12.3.8 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
12.3.9 |
Lái xe |
1 |
|
12.3.10 |
Phục vụ |
1 |
|
12.3.11 |
Bảo vệ |
1 |
|
13 |
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
30 |
|
13.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
8 |
|
13.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
13.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
13.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
13.1.4 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
13.1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
13.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
13.1.7 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
13.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
13.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
10 |
|
13.2.1 |
Quản lý công nghệ thông tin |
1 |
|
13.2.2 |
Quản lý viễn thông |
1 |
|
13.2.3 |
Quản lý bưu chính |
1 |
|
13.2.4 |
Quản lý báo chí |
1 |
|
13.2.5 |
Quản lý xuất bản |
1 |
|
13.2.6 |
Quản lý thông tin đối ngoại |
1 |
|
13.2.7 |
Quản lý thông tin cơ sở |
1 |
|
13.2.8 |
Quản lý kế hoạch - tài chính |
1 |
|
13.2.9 |
Thanh tra |
1 |
|
13.2.10 |
Pháp chế |
1 |
|
13.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
13.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
13.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
13.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
13.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
13.3.5 |
Công nghệ thông tín |
1 |
|
13.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
13.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
13.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
13.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
13.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
13.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
13.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
14 |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
33 |
|
14.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
8 |
|
14.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
14.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
14.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
14.1.4 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
14.1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
14.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
14.1.7 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
14.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
14.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
14 |
|
14.2.1 |
Quản lý mầm non |
1 |
|
14.2.2 |
Quản lý tiểu học |
1 |
|
14.2.3 |
Quản lý trung học phổ thông |
1 |
|
14.2.4 |
Quản lý trung học cơ sở |
1 |
|
14.2.5 |
Quản lý giáo dục thường xuyên |
1 |
|
14.2.6 |
Quản lý giáo dục chuyên nghiệp |
1 |
|
14.2.7 |
Theo dõi công tác học sinh, sinh viên |
1 |
|
14.2.8 |
Quản lý khảo thí và kiểm định chất lượng |
1 |
|
14.2.9 |
Quản lý kế hoạch - thống kê |
1 |
|
14.2.10 |
Quản lý tài chính - kế toán |
1 |
|
14.2.11 |
Tổ chức biên chế |
1 |
|
14.2.12 |
Quản lý nhân sự và đội ngũ |
1 |
|
14.2.13 |
Thanh tra |
1 |
|
14.2.14 |
Pháp chế |
1 |
|
14.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
11 |
|
14.3.1 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
14.3.2 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
14.3.3 |
Quản trị công sở |
1 |
|
14.3.4 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
14.3.5 |
Kế toán |
1 |
|
14.3.6 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
14.3.7 |
Thủ quỹ |
1 |
|
14.3.8 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
14.3.9 |
Lái xe |
1 |
|
14.3.10 |
Phục vụ |
1 |
|
14.3.11 |
Bảo vệ |
1 |
|
15 |
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
31 |
|
15.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
8 |
|
15.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
15.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
15.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
15.1.4 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
15.1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
15.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
15.1.7 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
15.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
15.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
11 |
|
15.2.1 |
Quản lý văn hóa |
1 |
|
15.2.2 |
Quản lý di sản văn hóa |
1 |
|
15.2.3 |
Quản lý phong trào xây dựng nếp sống văn hóa |
1 |
|
15.2.4 |
Quản lý về gia đình, thiết chế văn hóa |
1 |
|
15.2.5 |
Quản lý về thể dục thể thao |
1 |
|
15.2.6 |
Quản lý về du lịch |
1 |
|
15.2.7 |
Quản lý kế hoạch - tài chính |
1 |
|
15.2.8 |
Tổ chức - biên chế |
1 |
|
15.2.9 |
Quản lý nhân sự và đội ngũ |
1 |
|
15.2.10 |
Thanh tra |
1 |
|
15.2.11 |
Pháp chế |
1 |
|
15.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
15.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
15.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
15.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
15.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
15.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
15.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
15.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
15.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
15.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
15.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
15.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
15.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
16 |
SỞ Y TẾ |
38 |
|
16.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
12 |
|
16.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
16.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
16.1.3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
16.1.4 |
Phó trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
16.1.5 |
Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
16.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
16.1.7 |
Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
16.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
16.1.9 |
Chi cục trưởng |
1 |
|
16.1.10 |
Phó Chi cục trưởng |
1 |
|
16.1.11 |
Trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
16.1.12 |
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
16.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
15 |
|
16.2.1 |
Quản lý quy hoạch, kế hoạch |
1 |
|
16.2.2 |
Quản lý tài chính - kế toán |
1 |
|
16.2.3 |
Quản lý nghiệp vụ Dược |
1 |
|
16.2.4 |
Quản lý nghiệp vụ Y |
1 |
|
16.2.5 |
Quản lý hành nghề dược tư nhân |
1 |
|
16.2.6 |
Quản lý ngộ độc thực phẩm |
1 |
|
16.2.7 |
Quản lý Đăng ký và chứng nhận sản phẩm |
1 |
|
16.2.8 |
Quản lý Bảo hiểm y tế |
1 |
|
16.2.9 |
Thông tin truyền thông về an toàn vệ sinh thực phẩm |
1 |
|
16.2.10 |
Quản lý công tác Dân số - KHHGĐ |
1 |
|
16.2.11 |
Thông tin truyền thông về KHHGĐ |
1 |
|
16.2.12 |
Tổ chức - biên chế |
1 |
|
16.2.13 |
Quản lý nhân sự và đội ngũ |
1 |
|
16.2.14 |
Thanh tra |
1 |
|
16.2.15 |
Pháp chế |
1 |
|
16.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
11 |
|
16.3.1 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
16.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
16.3.3 |
Quản trị công sở |
1 |
|
16.3.4 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
16.3.5 |
Kế toán |
1 |
|
16.3.6 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
16.3.7 |
Thủ quỹ |
1 |
|
16.3.8 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
16.3.9 |
Lái xe |
1 |
|
16.3.10 |
Phục vụ |
1 |
|
16.3.11 |
Bảo vệ |
1 |
|
17 |
SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
40 |
|
17.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
12 |
|
17.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
17.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
17.1.3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
17.1.4 |
Phó trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
17.1.5 |
Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
17.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
17.1.7 |
Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
17.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
17.1.9 |
Chi cục trưởng |
1 |
|
17.1.10 |
Phó Chi cục trưởng |
1 |
|
17.1.11 |
Trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
17.1.12 |
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
|
17.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
16 |
|
17.2.1 |
Quản lý kế hoạch - thống kê |
1 |
|
17.2.2 |
Quản lý tài chính - kế toán |
1 |
|
17.2.3 |
Quản lý tiền lương |
1 |
|
17.2.4 |
Quản lý về bảo hiểm xã hội |
1 |
|
17.2.5 |
Quản lý việc làm, xuất khẩu lao động |
1 |
|
17.2.6 |
Quản lý về an toàn, vệ sinh lao động |
1 |
|
17.2.7 |
Quản lý về dạy nghề |
1 |
|
17.2.8 |
Quản lý chính sách người có công |
1 |
|
17.2.9 |
Quản lý hồ sơ người có công |
1 |
|
17.2.10 |
Quản lý thực hiện chính sách Bảo trợ xã hội |
1 |
|
17.2.11 |
Quản lý công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
1 |
|
17.2.12 |
Quản lý về bình đẳng giới |
1 |
|
17.2.13 |
Quản lý dạy nghề - lao động sản xuất tại các các trung tâm cho đối tượng nghiện ma túy, mại dâm |
1 |
|
17.2.14 |
Phòng, chống tệ nạn xã hội |
1 |
|
17.2.15 |
Thanh tra |
1 |
|
17.2.16 |
Pháp chế |
1 |
|
17.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
17.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
17.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
17.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
17.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
17.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
17.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
17.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
17.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
17.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
17.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
17.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
17.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
18 |
SỞ TƯ PHÁP |
31 |
|
18.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
8 |
|
18.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
18.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
18.1.3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
18.1.4 |
Phó trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
18.1.5 |
Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
18.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
18.1.7 |
Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
18.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
18.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
11 |
|
18.2.1 |
Kiểm tra thẩm định văn bản |
1 |
|
18.2.2 |
Quản lý xử lý vi phạm hành chính |
1 |
|
18.2.3 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
|
18.2.4 |
Kiểm soát thủ tục hành chính |
1 |
|
18.2.5 |
Quản lý hành chính tư pháp (hộ tịch, quốc tịch, con nuôi, giao dịch bảo đảm) |
1 |
|
18.2.6 |
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước |
1 |
|
18.2.7 |
Quản lý lý lịch tư pháp |
1 |
|
18.2.8 |
Phổ biến giáo dục pháp luật |
1 |
|
18.2.9 |
Quản lý hoạt động hòa giải cơ sở |
1 |
|
18.2.10 |
Quản lý bổ trợ tư pháp (luật sư, công chứng, trợ giúp pháp lý, giám định tư pháp, đấu giá tài sản...) |
1 |
|
18.2.11 |
Thanh tra |
1 |
|
18.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
18.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
18.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
18.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
18.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
18.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
18.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
18.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
18.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
18.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
18.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
18.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
18.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
19 |
THANH TRA TỈNH |
23 |
|
19.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
6 |
|
19.1.1 |
Chánh Thanh tra tỉnh |
1 |
|
19.1.2 |
Phó Chánh Thanh tra tỉnh |
1 |
|
19.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
19.1.4 |
Phó Trưởng phòng |
1 |
|
19.1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
19.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
19.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
5 |
|
19.2.1 |
Thanh tra kinh tế xã hội |
1 |
|
19.2.2 |
Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo |
1 |
|
19.2.3 |
Thanh tra phòng, chống tham nhũng |
1 |
|
19.2.4 |
Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư |
1 |
|
19.2.5 |
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra |
1 |
|
19.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
19.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
19.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
19.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
19.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
19.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
19.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
19.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
19.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
19.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
19.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
19.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
19.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
20 |
SỞ NGOẠI VỤ |
27 |
|
20.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
7 |
|
20.1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
|
20.1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
|
20.1.3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
20.1.4 |
Phó trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
|
20.1.5 |
Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
20.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
1 |
|
20.1.7 |
Chánh Thanh tra Sở |
1 |
|
20.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
8 |
|
20.2.1 |
Hợp tác quốc tế |
1 |
|
20.2.2 |
Lễ tân đối ngoại |
1 |
|
20.2.3 |
Quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài |
1 |
|
20.2.4 |
Phiên dịch |
1 |
|
20.2.5 |
Theo dõi công tác người Việt Nam ở nước ngoài |
1 |
|
20.2.6 |
Theo dõi công tác biên giới |
1 |
|
20.2.7 |
Quản lý công tác lãnh sự tại địa phương |
1 |
|
20.2.8 |
Thanh tra |
1 |
|
20.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
20.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
20.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
20.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
20.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
20.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
20.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
20.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
20.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
20.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
20.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
20.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
20.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
21 |
BAN DÂN TỘC |
22 |
|
21.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
7 |
|
21.1.1 |
Trưởng ban |
1 |
|
21.1.2 |
Phó Trưởng ban |
1 |
|
21.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
21.1.4 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
21.1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
21.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
21.1.7 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
21.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
3 |
|
21.2.1 |
Theo dõi thực hiện chính sách dân tộc |
1 |
|
21.2.2 |
Thông tin tuyên truyền |
1 |
|
21.2.3 |
Thanh tra |
1 |
|
21.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
21.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
21.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
21.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
21.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
21.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
21.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
21.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
21.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
21.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
21.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
21.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
21.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
22 |
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ |
26 |
|
22.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
8 |
|
22.1.1 |
Trưởng ban |
1 |
|
22.1.2 |
Phó Trưởng ban |
1 |
|
22.1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
|
22.1.4 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
22.1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
22.1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
22.1.7 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
22.1.8 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
22.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
6 |
|
22.2.1 |
Theo dõi doanh nghiệp, dự án đầu tư trong nước |
1 |
|
22.2.2 |
Theo dõi doanh nghiệp, dự án đầu tư nước ngoài |
1 |
|
22.2.3 |
Theo dõi xúc tiến đầu tư |
1 |
|
22.2.4 |
Theo dõi quy hoạch, xây dựng, giải phóng mặt bằng |
1 |
|
22.2.5 |
Theo dõi bảo vệ môi trường |
1 |
|
22.2.6 |
Quản lý nhà nước về lao động ở khu kinh tế |
1 |
|
22.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
12 |
|
22.3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
|
21.3.2 |
Hành chính, tổng hợp |
1 |
|
21.3.3 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
21.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
21.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
21.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
21.3.7 |
Văn thư - Lưu trữ |
1 |
|
21.3.8 |
Thủ quỹ |
1 |
|
21.3.9 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
|
21.3.10 |
Lái xe |
1 |
|
21.3.11 |
Phục vụ |
1 |
|
21.3.12 |
Bảo vệ |
1 |
|
23 |
THÀNH PHỐ CÀ MAU |
73 |
|
23.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
12 |
|
23.1.1 |
Chủ tịch HĐND thành phố |
1 |
|
23.1.2 |
Phó Chủ tịch HĐND thành phố |
1 |
|
23.1.3 |
Chủ tịch UBND thành phố |
1 |
|
23.1.4 |
Phó Chủ tịch UBND thành phố |
1 |
|
23.1.5 |
Trưởng các ban HDND |
1 |
|
23.1.6 |
Phó trưởng các ban HĐND |
1 |
|
23.1.7 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
23.1.8 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
23.1.9 |
Trưởng phòng |
1 |
|
23.1.10 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
23.1.11 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
23.1.12 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
23.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
48 |
|
23.2.1 |
Tổ chức - biên chế và hội |
1 |
|
23.2.2 |
Quản lý đội ngũ và thi đua - khen thưởng |
1 |
|
23.2.3 |
Quản lý chính quyền địa phương và thanh niên |
1 |
|
23.2.4 |
Quản lý tôn giáo |
1 |
|
23.2.5 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
23.2.6 |
Quản lý văn thư - lưu trữ |
1 |
|
23.2.7 |
Trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở |
1 |
|
23.2.8 |
Hành chính tư pháp |
1 |
|
23.2.9 |
Kiểm soát văn bản và thủ tục hành chính |
1 |
|
23.2.10 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
|
23.2.11 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
1 |
|
23.2.12 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư |
1 |
|
23.2.13 |
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân |
1 |
|
23.2.14 |
Quản lý đất đai |
1 |
|
23.2.15 |
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản |
1 |
|
23.2.16 |
Quản lý môi trường |
1 |
|
23.2.17 |
Quản lý về nông nghiệp |
1 |
|
23.2.18 |
Quản lý về thủy sản |
1 |
|
23.2.19 |
Quản lý về thủy lợi |
1 |
|
23.2.20 |
Quản lý giao thông vận tải |
1 |
|
23.2.21 |
Quản lý xây dựng |
1 |
|
23.2.22 |
Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
1 |
|
23.2.23 |
Quản lý kiến trúc và phát triển đô thị |
1 |
|
23.2.24 |
Quản lý hạ tầng và phát triển đô thị |
1 |
|
23.2.25 |
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân |
1 |
|
23.2.26 |
Quản lý thương mại |
1 |
|
23.2.27 |
Quản lý khoa học công nghệ |
1 |
|
23.2.28 |
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
1 |
|
23.2.29 |
Bình đẳng giới |
1 |
|
23.2.30 |
Phòng, chống tệ nạn xã hội |
1 |
|
23.2.31 |
Quản lý về lao động, việc làm và dạy nghề |
1 |
|
23.2.32 |
Thực hiện chính sách người có công |
1 |
|
23.2.33 |
Tiền lương và bảo hiểm |
1 |
|
23.2.34 |
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở |
1 |
|
23.2.35 |
Quản lý văn hóa và gia đình |
1 |
|
23.2.36 |
Quản lý thể dục, thể thao và du lịch |
1 |
|
23.2.37 |
Quản lý thông tin - truyền thông |
1 |
|
23.2.38 |
Quản lý giáo dục trung học cơ sở |
1 |
|
23.2.39 |
Quản lý giáo dục tiểu học |
1 |
|
23.2.40 |
Quản lý giáo dục mầm non |
1 |
|
23.2.41 |
Quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất |
1 |
|
23.2.42 |
Quản lý hành nghề y dược tư nhân |
1 |
|
23.2.43 |
Quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng |
1 |
|
23.2.44 |
Quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình |
1 |
|
23.2.45 |
Lễ tân đối ngoại |
1 |
|
23.2.46 |
Giải quyết khiếu nại tố cáo |
1 |
|
23.2.47 |
Tiếp công dân |
1 |
|
23.2.48 |
Thanh tra |
1 |
|
23.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
13 |
|
23.3.1 |
Tổng hợp công tác |
1 |
|
23.3.2 |
Chuyên trách giúp HĐND |
1 |
|
23.3.3 |
Hành chính một cửa |
1 |
|
23.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
23.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
23.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
23.3.7 |
Văn thư |
1 |
|
23.3.8 |
Lưu trữ |
1 |
|
23.3.9 |
Thủ quỹ |
1 |
|
23.3.10 |
Tiếp nhận và xử lý đơn thư |
1 |
|
23.3.11 |
Lái xe |
1 |
|
23.3.12 |
Phục vụ |
1 |
|
23.3.13 |
Bảo vệ |
1 |
|
24 |
CÁC HUYỆN |
79 |
|
24.1 |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
12 |
|
24.1.1 |
Chủ tịch HĐND huyện |
1 |
|
24.1.2 |
Phó Chủ tịch HĐND huyện |
1 |
|
24.1.3 |
Chủ tịch UBND huyện |
1 |
|
24.1.4 |
Phó Chủ tịch UBND huyện |
1 |
|
24.1.5 |
Trưởng các ban HĐND |
1 |
|
24.1.6 |
Phó trưởng các ban HĐND |
1 |
|
24.1.7 |
Chánh Văn phòng |
1 |
|
24.1.8 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
|
24.1.9 |
Trưởng phòng |
1 |
|
24.1.10 |
Phó trưởng phòng |
1 |
|
24.1.11 |
Chánh Thanh tra |
1 |
|
24.1.12 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
|
24.2 |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
53 |
|
24.2.1 |
Tổ chức - biên chế và hội |
1 |
|
24.2.2 |
Quản lý đội ngũ và khen thưởng |
1 |
|
24.2.3 |
Quản lý chính quyền địa phương và Thanh niên |
1 |
|
24.2.4 |
Quản lý tôn giáo |
1 |
|
24.2.5 |
Cải cách hành chính |
1 |
|
24.2.6 |
Quản lý văn thư - lưu trữ |
1 |
|
24.2.7 |
Trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở |
1 |
|
24.2.8 |
Hành chính tư pháp |
1 |
|
24.2.9 |
Kiểm soát văn bản và thủ tục hành chính |
1 |
|
24.2.10 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
|
24.2.11 |
Theo dõi công tác biển, đảo (đối với các huyện giáp biển) |
1 |
|
24.2.12 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
1 |
|
24.2.13 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư |
1 |
|
24.2.14 |
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân |
1 |
|
24.2.15 |
Quản lý đất đai |
1 |
|
24.2.16 |
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản |
1 |
|
24.2.17 |
Quản lý môi trường |
1 |
|
24.2.18 |
Quản lý lâm nghiệp (đối với các huyện có thế mạnh về lâm nghiệp, kinh tế lâm nghiệp) |
1 |
|
24.2.19 |
Quản lý về trồng trọt |
1 |
|
24.2.20 |
Quản lý về chăn nuôi |
1 |
|
24.2.21 |
Quản lý về thủy sản |
1 |
|
24.2.22 |
Quản lý về thủy lợi |
1 |
|
24.2.23 |
Quản lý về an toàn nông sản, lâm sản, thủy sản |
1 |
|
24.2.24 |
Theo dõi xây dựng nông thôn mới |
1 |
|
24.2.25 |
Quản lý giao thông vận tải |
1 |
|
24.2.26 |
Quản lý xây dựng |
1 |
|
24.2.27 |
Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
1 |
|
24.2.28 |
Quản lý thương mại |
1 |
|
24.2.29 |
Quản lý khoa học công nghệ |
1 |
|
24.2.30 |
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
1 |
|
24.2.31 |
Bình đẳng giới |
1 |
|
24.2.32 |
Phòng, chống tệ nạn xã hội |
1 |
|
24.2.33 |
Quản lý về lao động, việc làm và dạy nghề |
1 |
|
24.2.34 |
Thực hiện chính sách người có công |
1 |
|
24.2.35 |
Tiền lương và bảo hiểm |
1 |
|
24.2.36 |
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở |
1 |
|
24.2.37 |
Quản lý văn hóa và gia đình |
1 |
|
24.2.38 |
Quản lý thể dục, thể thao và du lịch |
1 |
|
24.2.39 |
Quản lý thông tin - truyền thông |
1 |
|
24.2.40 |
Quản lý giáo dục trung học cơ sở |
1 |
|
24.2.41 |
Quản lý giáo dục tiểu học |
1 |
|
24.2.42 |
Quản lý giáo dục mầm non |
1 |
|
24.2.43 |
Quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất |
1 |
|
24.2.44 |
Quản lý về khám, chữa bệnh |
1 |
|
24.2.45 |
Quản lý về dược phẩm và mỹ phẩm |
1 |
|
24.2.46 |
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm |
1 |
|
24.2.47 |
Quản lý về y tế dự phòng, bảo hiểm y tế |
1 |
|
24.2.48 |
Quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình |
1 |
|
24.2.49 |
Theo dõi công tác dân tộc |
1 |
|
24.2.50 |
Lễ tân đối ngoại |
1 |
|
24.2.51 |
Giải quyết khiếu nại tố cáo |
1 |
|
24.2.52 |
Tiếp công dân |
1 |
|
24.2.53 |
Thanh tra |
1 |
|
24.3 |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
14 |
|
24.3.1 |
Tổng hợp công tác |
1 |
|
24.3.2 |
Chuyên trách giúp HĐND |
1 |
|
24.3.3 |
Hành chính một cửa |
1 |
|
24.3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
|
24.3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
24.3.6 |
Kế toán |
1 |
|
24.3.7 |
Văn thư |
1 |
|
24.3.8 |
Lưu trữ |
1 |
|
24.3.9 |
Thủ quỹ |
1 |
|
24.3.10 |
Tiếp nhận và xử lý đơn thư |
1 |
|
24.3.11 |
Lái xe |
1 |
|
24.3.12 |
Lái canô (các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, U Minh) |
1 |
|
24.3.13 |
Phục vụ |
1 |
|
24.3.14 |
Bảo vệ |
1 |
|
KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ THEO TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
STT |
Cơ quan, đơn vị |
Biên chế giao |
Số lượng tinh giản biên chế theo từng năm |
Ghi chú |
|||||||||||
Tổng |
Công chức |
Viên chức |
Định mức |
HĐ 68 |
Tổng |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
|||
A |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sở Nội vụ |
89 |
70 |
11 |
0 |
8 |
9 |
0 |
0 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
2 |
Sở Tư pháp |
94 |
44 |
40 |
5 |
5 |
10 |
0 |
3 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
51 |
40 |
0 |
7 |
4 |
5 |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
Sở Tài chính |
77 |
59 |
0 |
15 |
3 |
8 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
5 |
Sở Công Thương |
138 |
104 |
18 |
0 |
16 |
14 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1,251 |
239 |
879 |
67 |
66 |
125 |
6 |
14 |
16 |
20 |
18 |
28 |
23 |
|
7 |
Sở Giao thông vận tải |
248 |
81 |
20 |
120 |
27 |
25 |
0 |
4 |
6 |
6 |
1 |
4 |
4 |
|
8 |
Sở Xây dựng |
79 |
40 |
0 |
33 |
6 |
8 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
342 |
61 |
15 |
253 |
13 |
34 |
0 |
3 |
3 |
4 |
6 |
8 |
10 |
|
10 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
54 |
31 |
18 |
0 |
5 |
5 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
11 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
261 |
60 |
148 |
16 |
37 |
27 |
0 |
3 |
3 |
4 |
6 |
5 |
6 |
|
12 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
279 |
57 |
168 |
12 |
42 |
28 |
1 |
5 |
2 |
5 |
4 |
6 |
5 |
|
13 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
85 |
40 |
35 |
0 |
10 |
9 |
0 |
1 |
0 |
2 |
1 |
2 |
3 |
|
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2,156 |
52 |
2,064 |
0 |
40 |
216 |
2 |
22 |
36 |
42 |
36 |
40 |
38 |
|
15 |
Sở Y tế |
4,556 |
61 |
4,128 |
0 |
367 |
456 |
0 |
50 |
69 |
83 |
95 |
86 |
73 |
|
16 |
Thanh tra tỉnh |
38 |
35 |
0 |
0 |
3 |
4 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
17 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
155 |
65 |
32 |
43 |
15 |
16 |
0 |
1 |
2 |
3 |
3 |
3 |
4 |
|
18 |
Ban Dân tộc |
22 |
20 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
|
19 |
Sở Ngoại vụ |
20 |
6 |
11 |
0 |
3 |
2 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
B |
Cơ quan Nhà nước không theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau |
44 |
21 |
0 |
20 |
3 |
4 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
|
2 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân |
33 |
26 |
0 |
0 |
7 |
3 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
|
C |
Tổ chức hành chính khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông |
4 |
3 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Cà Mau |
9 |
1 |
6 |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
D |
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ban Quản lý dự án công trình Xây dựng tỉnh Cà Mau |
37 |
0 |
0 |
35 |
2 |
4 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
2 |
Ban Quản lý dự án công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
31 |
0 |
0 |
30 |
1 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Ban Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông Cà Mau |
32 |
0 |
0 |
30 |
2 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
Báo ảnh Đất Mũi |
31 |
0 |
29 |
0 |
2 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
5 |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau |
133 |
0 |
126 |
0 |
7 |
14 |
1 |
6 |
1 |
0 |
1 |
3 |
2 |
|
6 |
Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau |
94 |
0 |
90 |
0 |
4 |
9 |
0 |
2 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
7 |
Vườn Quốc gia U Minh Hạ |
70 |
0 |
67 |
0 |
3 |
7 |
0 |
0 |
1 |
2 |
1 |
0 |
3 |
|
8 |
Ban Quản lý Khu sinh quyển Cà Mau |
5 |
0 |
5 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
9 |
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau |
48 |
0 |
43 |
0 |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|
10 |
Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau |
68 |
0 |
66 |
0 |
2 |
7 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
2 |
2 |
|
11 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau |
82 |
0 |
79 |
0 |
3 |
8 |
0 |
0 |
1 |
1 |
2 |
1 |
3 |
|
E |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Cái Nước |
1,986 |
108 |
1,846 |
16 |
16 |
216 |
0 |
70 |
23 |
19 |
30 |
49 |
25 |
|
2 |
Huyện Đầm Dơi |
2,250 |
128 |
2,003 |
17 |
102 |
225 |
12 |
25 |
34 |
33 |
26 |
34 |
61 |
|
3 |
Huyện Năm Căn |
1,035 |
109 |
843 |
23 |
60 |
104 |
4 |
9 |
28 |
10 |
21 |
20 |
12 |
|
4 |
Huyện Ngọc Hiển |
924 |
107 |
741 |
25 |
51 |
92 |
3 |
8 |
15 |
20 |
20 |
16 |
10 |
|
5 |
Huyện Phú Tân |
1,468 |
108 |
1,266 |
25 |
69 |
147 |
6 |
9 |
17 |
20 |
14 |
17 |
64 |
|
6 |
Huyện Thới Bình |
1,948 |
119 |
1,728 |
11 |
90 |
195 |
6 |
21 |
46 |
22 |
29 |
27 |
44 |
|
7 |
Huyện Trần Văn Thời |
2,510 |
129 |
2,225 |
37 |
119 |
251 |
2 |
25 |
36 |
48 |
57 |
54 |
29 |
|
8 |
Huyện U Minh |
1,381 |
119 |
1,170 |
33 |
59 |
138 |
1 |
36 |
14 |
21 |
20 |
18 |
28 |
|
9 |
Thành phố Cà Mau |
2,655 |
126 |
2,373 |
45 |
111 |
266 |
0 |
28 |
38 |
56 |
43 |
36 |
65 |
|
|
TỔNG CỘNG |
26,873 |
2,269 |
22,293 |
918 |
1,393 |
2,710 |
46 |
353 |
407 |
434 |
451 |
480 |
539 |
|
Ghi chú: Các tổ chức Hội không phải xây dựng đề án tinh giản biên chế, trừ trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định sắp xếp lại có đối tượng dôi dư thì mới giải quyết tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP .
Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Viện Tài nguyên và Môi trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt kế hoạch tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm 2010 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Nghị định 200/2004/NĐ-CP về việc sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 170/2004/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh Ban hành: 22/09/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009