Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Số hiệu: | 268/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 03/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG TRỤC KẾT NỐI, LIÊN THÔNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”;
Căn cứ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 02/TTr-STTTT ngày 18 tháng 01 năm 2021 về việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG TRỤC KẾT NỐI, LIÊN THÔNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Quy chế này quy định việc quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
1. Hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (gọi tắt là Trục kết nối, liên thông tỉnh): là một hệ thống thông tin được thiết kế độc lập nhằm mục đích cho phép các ứng dụng, dịch vụ khác nhau, với nhiều kiến trúc, nền tảng và chuẩn giao tiếp khác nhau, trên các hệ điều hành khác nhau có thể liên kết, trao đổi thông tin với nhau. Hệ thống cung cấp những kênh truyền dữ liệu được đảm bảo toàn vẹn và an toàn, có thể chuyển đổi thành nhiều dạng dữ liệu cho các địch vụ khác nhau khai thác; cung cấp khả năng thông báo cho dịch vụ đích, làm cho dịch vụ đích có thể chủ động trong việc nhận và xử lý thông tin liên thông.
2. Dịch vụ đích: là các ứng dụng, dịch vụ ở nơi nhận, nơi mà các dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản sẽ được gửi tới.
3. Dịch vụ nguồn: là các ứng dụng, dịch vụ ở nơi khởi nguồn cho việc gửi dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản đến đơn vị đích.
4. Đơn vị đích: là một hoặc một số đơn vị nhận dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản từ đơn vị nguồn. Đơn vị đích có thể khác vùng triển khai hoặc cùng vùng triển khai với đơn vị nguồn. Đơn vị đích vận hành và sử dụng dịch vụ đích.
5. Đơn vị nguồn: là đơn vị khởi nguồn cho việc liên lạc bằng cách gửi dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản đến một đơn vị khác. Đơn vị nguồn vận hành và sử dụng dịch vụ nguồn.
6. Vùng triển khai: là một cụm các hệ thống ứng dụng, dịch vụ liên quan đến dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản sử dụng chung một hệ thống trục kết nối, liên thông.
7. Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, là đơn vị chịu trách nhiệm trực tiếp quản trị, vận hành, hỗ trợ, theo dõi, giám sát việc sử dụng và khai thác Trục kết nối, liên thông tỉnh.
Điều 4. Kiến trúc Trục kết nối, liên thông tỉnh
Trục kết nối, liên thông tỉnh được thiết kế gồm 05 thành phần chính:
1. Ứng dụng người dùng: là các ứng dụng tham gia liên thông, có thể là các chương trình chuẩn, các ứng dụng Web hoặc các dịch vụ Web. Các ứng dụng này sẽ truy xuất đến hệ thống liên thông để liên thông với các hệ thống khác.
2. Dịch vụ kết nối, liên thông: là trung tâm liên thông, hoạt động 24/24 giờ, chịu trách nhiệm kết nối với các hệ thống liên thông khác hoặc các ứng dụng tại các đơn vị tham gia liên thông, là một dịch vụ có thể tự động lên lịch để chuyển tải nội dung liên thông một cách phù hợp. Dịch vụ được thiết kế bao gồm phần lõi là nền tảng Trục kết nối, liên thông tỉnh và các thành phần khác, nhằm mục đích đảm bảo an toàn mọi kênh truyền, dễ dàng mở rộng, chia tải để tăng số lượng kênh kết nối khi cần thiết và bảo đảm hoạt động ổn định, hiệu suất cao.
3. Dịch vụ dữ liệu: là một dịch vụ chuyên dụng cho việc lưu trữ dữ liệu, cho phép người quản trị phân quyền đối với tài nguyên được lưu trữ trên dịch vụ này, cho phép mở rộng để đáp ứng nhu cầu lưu trữ lớn trong thời gian dài, được thiết kế để hoạt động với tốc độ và tính đáp ứng cao, khả năng chịu tải lớn.
4. Dịch vụ chứng thực: là dịch vụ dùng để chứng thực dựa trên chữ ký thông qua giải thuật HMAC SHA256, HMAC SHA1, RSA. Dịch vụ này được sinh ra nhằm mục tiêu xác nhận những truy xuất vào Trục kết nối, liên thông tỉnh là hợp lệ hay không, thông qua chữ ký và dữ liệu được gửi từ ứng dụng, dịch vụ. Quy trình xác nhận chữ ký đảm bảo an toàn về mặt truy xuất, nhằm ngăn chặn những đợt tấn công thay đổi dữ liệu và truy xuất trái phép vào hệ thống.
5. Dịch vụ thông báo thời gian thực: là dịch vụ giúp cho các ứng dụng, dịch vụ có thể gửi và nhận được thông báo cho các ứng dụng, dịch vụ khác một cách nhanh chóng, an toàn và tiện lợi.
Điều 5. Yêu cầu đáp ứng của Trục kết nối, liên thông tỉnh
1. Luân chuyển dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản giữa các đơn vị tham gia liên thông: hệ thống đóng vai trò liên lạc, trao đổi và vận chuyển dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản từ một đơn vị nguồn đến một đơn vị đích.
2. Dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản được luân chuyển phải đảm bảo nguyên vẹn: Hệ thống phải đảm bảo truyền đúng, đủ nội dung của dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản khi nhận từ đơn vị nguồn. Hệ thống phải có phương thức xác định và kiểm tra nội dung dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản được nhận và gửi đi là chính xác, đầy đủ.
3. Nội dung của dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản khi truyền đi phải bảo đảm an toàn, bảo mật: nội dung của dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản của các cơ quan, đơn vị có tính pháp lý cao và chỉ có những người có thẩm quyền mới được xem xét, kiểm tra; không để lộ lọt, rò rỉ thông tin, đồng thời không được lưu nội dung dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản sau khi việc truyền nhận hoàn tất.
4. Đảm bảo thời gian truyền nhận: hệ thống phải luân chuyển dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản đến nơi càng sớm, càng tốt theo tiêu chí mà đơn vị nguồn thiết lập; thống phải đồng bộ hóa thời gian để đảm bảo không có sự chênh lệch thời gian quá cao khi liên thông.
5. Có độ đáp ứng và hiệu suất cao: hệ thống phải đạt được hiệu suất và tính đáp ứng cao nhất, với khối lượng có thể tiếp nhận, lưu trữ và truyền tải dữ liệu lớn.
6. Có khả năng triển khai trên nhiều máy và hoạt động như một máy đơn giúp việc mở rộng hệ thống dễ dàng, nâng cao khả năng đáp ứng và hiệu suất đạt được kết quả cao hơn.
7. Có khả năng tìm kiếm và định hướng đơn vị đích thông minh.
8. Có khả năng mở rộng cho phép những hệ thống khác có thể liên thông.
9. Tự động nhận biết hệ thống khác là đang trực tuyến (online) hay đang không trực tuyến (offline); trường hợp không thể tìm ra được đơn vị đích hoặc đơn vị đích phi trực tuyến trong thời gian dài, hệ thống phải báo lại đơn vị nguồn để ra quyết định xử lý đúng đắn.
10. Kết nối tất cả các hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; bảo đảm việc kết nối, liên thông văn bản điện tử với Trục kết nối, liên thông văn bản quốc gia.
11. Có chức năng quản lý danh sách các cơ quan, đơn vị kết nối, liên thông; quản lý lịch sử kết nối của các đơn vị; quản lý thông tin, thời gian các đơn vị kết nối; theo dõi hoạt động gửi, nhận văn bản; quản lý lịch sử gửi, nhận văn bản giữa các cơ quan, đơn vị.
12. Có chức năng thống kê, báo cáo số lượng gửi, nhận văn bản, dữ liệu của từng cơ quan, đơn vị; thống kê, báo cáo thời điểm các cơ quan, đơn vị kết nối và ngắt kết nối tới hệ thống.
13. Đáp ứng các nghiệp vụ liên thông văn bản theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 6. Điều kiện kết nối, liên thông
1. Mỗi cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng kết nối vào Trục kết nối, liên thông tỉnh sẽ được cấp mã định danh theo quy định tại QCVN 102:2016/BTTTT và một tài khoản truy cập vào Trục kết nối, liên thông tỉnh để theo dõi tình hình gửi, nhận văn bản của cơ quan, đơn vị mình. Thông tin cụ thể về mã định danh được quy định tại Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách mã định danh các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
a) Tài khoản truy cập vào Trục kết nối, liên thông tỉnh có dạng madinhdanhcqdv@baria-vungtau.gov.vn. Ngoài ra, để đảm bảo kết nối an toàn, mỗi mã định danh được cấp một cặp khóa tương ứng. Thông tin tài khoản truy cập và cặp khóa kết nối sẽ được Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh cấp phát cho từng cơ quan, đơn vị.
b) Ứng dụng kết nối vào Trục kết nối, liên thông tỉnh phải được đăng ký và cấp quyền truy cập để tham gia vào quá trình gửi, nhận thông tin, dữ liệu.
2. Đối với cơ quan, đơn vị chưa được cấp mã định danh, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp mã định danh về Sở Thông tin và Truyền thông để được cung cấp.
Điều 7. Tài liệu kỹ thuật hướng dẫn kết nối, liên thông
1. Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh, thông qua Sở Thông tin và Truyền thông và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông để các cơ quan, đơn vị được biết và triển khai thực hiện kết nối.
2. Nội dung tài liệu hướng dẫn phải thể hiện rõ đặc tả gói tin liên thông, giao thức chứng thực trên dịch vụ web; các phương thức, giao thức kết nối với các thư viện, ứng dụng của hệ thống liên thông và các công nghệ, kỹ thuật khác.
QUY TRÌNH VẬN HÀNH TRỤC KẾT NỐI, LIÊN THÔNG TỈNH
Điều 8. Nguyên tắc kết nối, liên thông
1. Tuân thủ các quy định về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia tại Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Tuân thủ các quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”.
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
5. Đảm bảo kết nối được với các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương thông qua Trục kết nối, liên thông tỉnh và các hệ thống thông tin ở trung ương, địa phương.
6. Dữ liệu văn bản liên thông phải được bảo đảm toàn vẹn và an toàn trong quá trình luân chuyển giữa các cấp chính quyền, cơ quan bộ, ngành trung ương và địa phương.
Điều 9. Quy trình gửi liên thông
1. Dịch vụ nguồn sử dụng cặp khóa truy xuất được cấp để kết nối với dịch vụ kết nối, liên thông của Trục kết nối, liên thông tỉnh; khi kết nối thành công, Trục kết nối, liên thông tỉnh gửi thông tin về những gói tin liên thông cho dịch vụ nguồn vừa kết nối.
2. Dịch vụ nguồn gửi một yêu cầu liên thông cho Trục kết nối, liên thông tỉnh; yêu cầu liên thông bao gồm: thông tin nơi nhận, tiêu đề của gói tin, độ quan trọng, loại dữ liệu liên thông, giao thức liên thông. Trục kết nối, liên thông tỉnh sẽ kiểm tra thông tin yêu cầu liên thông; nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ cấp không gian cho dịch vụ nguồn gửi thông tin liên thông.
3. Sau khi nhận được thông tin về không gian liên thông, dịch vụ nguồn sẽ tiến hành gửi thông tin liên thông lên không gian vừa được cấp; thông tin liên thông gồm: nội dung liên thông và chính sách liên thông.
4. Sau khi nhận đầy đủ thông tin liến thông, Trục kết nối, liên thông tỉnh sẽ tiến hành phân tích, chuyển dữ liệu sang những dạng hợp lệ, lên kế hoạch chuyển giao dữ liệu liên thông. Sau khi có kế hoạch chuyển giao phù hợp, hệ thống sẽ gửi thông báo liên thông đến dịch vụ đích thông qua dịch vụ thông báo thời gian thực.
5. Khi dịch vụ đích tiến hành nhận dữ liệu liên thông thành công, Trục kết nối, liên thông tỉnh sẽ ghi nhận thông tin để theo dõi, quản lý và các dịch vụ khác có thể lấy thông tin trạng thái để phục vụ việc xử lý văn bản.
Điều 10. Quy trình nhận liên thông
1. Dịch vụ đích kết nối với dịch vụ kết nối, liên thông của Trục kết nối, liên thông tỉnh; sau khi kết nối thành công, sẽ nhận được thông tin yêu cầu nhận thông tin liên thông.
2. Sau khi nhận được thông tin yêu cầu nhận thông tin liên thông, dịch vụ đích sẽ gửi thông tin sẵn sàng nhận thông tin liên thông đến Trục kết nối, liên thông tỉnh. Dịch vụ kết nối, liên thông của Trục kết nối, liên thông tỉnh sẽ kiểm duyệt thông tin, nếu thành công sẽ trả về không gian liên thông để dịch vụ đích tiến hành lấy thông tin liên thông.
3. Khi có thông tin không gian liên thông, dịch vụ đích tiến hành lấy dữ liệu liên thông. Sau khi quá trình nhận dữ liệu liên thông hoàn tất và được dịch vụ đích xác nhận, Trục kết nối, liên thông tỉnh sẽ ghi nhận thông tin để theo dõi, quản lý và các dịch vụ khác có thể lấy thông tin trạng thái để phục vụ việc xử lý.
Điều 11. Quy trình chứng thực và xác thực truy xuất
Mỗi đơn vị khi tham gia kết nối, liên thông sẽ được cấp một cặp khóa gọi là: khóa truy xuất (access_key) và khóa bí mật (secret_key); trong đó, khóa truy xuất dùng để xác định danh tính của dịch vụ truy xuất, khóa bí mật dùng để ký và xác nhận thông tin truy xuất. Quy trình chứng thực và xác thực truy xuất được thực hiện như sau:
1. Dịch vụ nguồn tạo và ký nhận thông tin kết nối, truy xuất vào dịch vụ đích, gửi thông tin đó cho dịch vụ xác thực của Trục kết nối, liên thông tỉnh. Thông tin này được ký nhờ sử dụng khóa bí mật được cấp cho dịch vụ nguồn.
2. Dịch vụ xác thực kiểm tra thông tin kết nối, sự tồn tại của dịch vụ nguồn và quyền truy xuất vào địch vụ đích. Nếu thành công thì sẽ trả khóa phiên truy xuất và thông tin truy xuất cho dịch vụ nguồn. Ngược lại, nếu thất bại thì trả thông tin từ chối truy xuất cho dịch vụ nguồn.
3. Dịch vụ nguồn truy xuất vào dịch vụ đích dựa trên khóa phiên truy xuất được cấp và thông tin truy xuất. Thông tin này được ký nhờ sử dụng khóa bí mật được cấp cho dịch vụ nguồn.
4. Dịch vụ đích sau khi nhận được yêu cầu từ dịch vụ nguồn sẽ gửi thông tin truy xuất cho dịch vụ xác thực của Trục kết nối, liên thông tỉnh để xác định thông tin. Thông tin truy xuất này được ký bởi khóa bí mật được cấp cho dịch vụ đích.
5. Dịch vụ xác thực của Trục kết nối, liên thông tỉnh xác thực thông tin của dịch vụ đích và kiểm tra thông tin đó, đồng thời gửi xác thực cho dịch vụ đích.
6. Sau khi nhận thông tin xác thực của dịch vụ xác thực, dịch vụ đích sẽ tiến hành kiểm tra. Nếu thông tin hợp lệ sẽ trả thông tin truy xuất cho dịch vụ nguồn, nếu thông tin không hợp lệ sẽ trả thông tin từ chối truy xuất cho dịch vụ nguồn.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ tương thích, khả năng kết nối và sự cần thiết phải liên thông qua Trục kết nối, liên thông tỉnh đối với các ứng dụng, dịch vụ đang sử dụng, để lên phương án, kế hoạch triển khai kết nối, liên thông.
2. Tổ chức kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh khi triển khai mới các g dụng, dịch vụ công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị mình có liên thông dữ liệu với các ứng dụng, dịch vụ khác theo quy định phải kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh.
3. Đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ cần kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh theo Mẫu số 01.
4. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp tài khoản quản trị hệ thống, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật theo Mẫu số 03.
5. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông hủy bỏ thông tin đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh theo Mẫu số 06, trong trường hợp có sự thay đổi, biến động liên quan đến ứng dụng, dịch vụ kết nối vào Trục kết nối, liên thông tỉnh.
6. Tổ chức quản lý tài khoản quản trị Trục kết nối, liên thông tỉnh của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 13. Trách nhiệm của công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị
1. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh và với đội phát triển, nhà cung cấp ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin đang sử dụng của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện kiểm tra, đánh giá mức độ tương thích, khả năng kết nối và sự cần thiết phải kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh, từ đó xây dựng phương án, kế hoạch triển khai kết nối, liên thông, trình lãnh đạo xem xét và phê duyệt.
2. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh và với đội phát triển, nhà cung cấp ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin mới tại cơ quan, đơn vị mình có liên thông dữ liệu với các ứng dụng, dịch vụ khác theo quy định phải kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh, để thực hiện kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh.
3. Thường xuyên rà soát, theo dõi nhật ký và ghi nhận kết quả lỗi trong quá trình kết nối, liên thông, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, đơn vị; kịp thời báo cáo lãnh đạo khi phát sinh lỗi và phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh kiểm tra, khắc phục sự cố.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tiếp nhận đề nghị cung cấp tài khoản quản trị hệ thống, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật triển khai hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh của các cơ quan, đơn vị và xem xét, đồng ý cung cấp theo Mẫu số 02. Tiếp nhận thông tin đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh và xem xét, đồng ý theo Mẫu số 04. Tiếp nhận đề nghị hủy bỏ thông tin đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh và xem xét, đồng ý hủy bỏ theo Mẫu số 07. Thời gian gửi phản hồi văn bản tối đa là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ thông tin yêu cầu.
2. Quản lý hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh; hướng dẫn, phối hợp, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai Trục kết nối, liên thông tỉnh.
3. Hàng năm, thực hiện đánh giá, rà soát, tiếp nhận và tổng hợp ý kiến phản ánh của các cơ quan, đơn vị để chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh báo cáo, đề xuất các giải pháp nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật và chức năng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh, nhằm đáp ứng các nhu cầu kết nối ứng dụng, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh với hệ thống Trục kết nối, liên thông quốc gia, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định chung.
4. Lập dự toán kinh phí hàng năm cho việc nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật và chức năng Trục kết nối, liên thông tỉnh khi cần thiết theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Quy chế này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
6. Tổ chức theo dõi, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị sử dụng Trục kết nối, liên thông tỉnh theo quy định của Quy chế này; xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
7. Cập nhật bổ sung tiêu chí đánh giá việc sử dụng Trục kết nối, liên thông tỉnh vào Bộ tiêu chí đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của tỉnh.
8. Đảm bảo việc triển khai, xây dựng các phần mềm phục vụ cho hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước như: tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả, tra cứu thông tin phục vụ việc giải quyết hồ sơ hành chính; phần mềm có các dữ liệu dùng chung phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính; các phần mềm chia sẻ, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh bắt buộc phải kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh.
Điều 16. Trách nhiệm của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh
1. Đảm bảo vận hành Trục kết nối, liên thông tỉnh thông suốt trên mạng diện rộng của tỉnh, mạng Internet trên nền mạng truyền số liệu chuyên dùng hiện có, phục vụ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho Trục kết nối, liên thông tỉnh; kịp thời phát hiện, xử lý, khắc phục sự cố, duy trì hệ thống vận hành thông suốt, liên tục; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo quy định; thực hiện chế độ lưu trữ dự phòng dữ liệu hệ thống; thông báo kịp thời cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan trước khi tiến hành bảo trì, bảo dưỡng và nâng cấp, cập nhật phiên bản mới của hệ thống.
3. Bàn giao tài khoản quản trị của cơ quan, đơn vị trên Trục kết nối, liên thông tỉnh và tài liệu kỹ thuật Trục kết nối, liên thông tỉnh theo Mẫu số 05 sau khi có văn bản chấp thuận của Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Phối hợp, hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai kết nối, liên thông, chia sẻ các ứng dụng, dịch vụ hiện có hoặc khi xây dựng mới có kết nối, liên thông với Trục kết nối, liên thông tỉnh.
5. Dự thảo và trình Sở Thông tin và Truyền thông Kế hoạch nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật và chức năng Trục kết nối, liên thông tỉnh, nhằm đáp ứng các nhu cầu kết nối ứng dụng, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh với hệ thống Trục kết nối, liên thông quốc gia, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định chung.
1. Các cơ quan, đơn vị trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Tên cơ quan, đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
……………, ngày ... tháng ... năm 20…... |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-UBND ngày…. tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ ... (cơ sở pháp lý liên quan việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị dẫn đến việc đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh);
Nhằm phục vụ nhu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, ...Cơ quan, đơn vị... đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông đăng ký và cấp quyền cho ứng dụng, dịch vụ được kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh với thông tin như sau:
- Tên ứng dụng, dịch vụ (viết tắt): .......................................................................................
.........................................................................................................................................
- Đơn vị phát triển: .............................................................................................................
.........................................................................................................................................
...Cơ quan, đơn vị... cam kết tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công tác, email, số điện thoại):.............................
.........................................................................................................................................
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
UBND TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STTTT-TTCNTT&TT |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi:
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …. tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ……… ngày ..../…/20... về đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông đã chỉ đạo và Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh đã thực hiện đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị...
Thông tin chi tiết, ...cơ quan, đơn vị... vui lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật: ………………………………………………, chuyên viên Phòng Hạ tầng Công nghệ thông tin, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh; điện thoại: (0254) 3828388, di động: ………………..
Trân trọng./.
|
GIÁM ĐỐC |
Tên cơ quan, đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm 20… |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ….. tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ ...(cơ sở pháp lý liên quan việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị dẫn đến việc đề nghị cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh);
Nhằm phục vụ nhu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, ...Cơ quan, đơn vị... đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh cho ...Cơ quan, đơn vị...
...Cơ quan, đơn vị... cam kết tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công tác, email, số điện thoại):...................
.........................................................................................................................................
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
UBND TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STTTT-TTCNTT&TT |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi:
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày…. tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại Công văn số …… ngày …./…./20... về cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông đồng ý cung cấp tài khoản quản trị và tài liệu kỹ thuật liên quan đến Trục kết nối, liên thông tỉnh theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị...
Thông tin chi tiết, ...cơ quan, đơn vị... vui lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật: chuyên viên Phòng Hạ tầng Công nghệ thông tin, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh; điện thoại: (0254) 3828388, di động: …………………
Đề nghị ...cơ quan, đơn vị... quản lý, sử dụng tài khoản được cấp phát theo đúng quy định trong Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Trân trọng./.
|
GIÁM ĐỐC |
SỞ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TTCNTT&TT |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày... tháng... năm 20... |
Về việc bàn giao tài khoản quản trị hệ thống, tài liệu kỹ thuật Trục kết nối, liên thông tỉnh
Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ….. tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ Công văn số ……/STTTT-TTCNTT&TT ngày …… tháng .... năm 20... của Sở Thông tin và Truyền thông về cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh;
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ngày …./…/20... về cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh;
Hôm nay, vào lúc ... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm 20..., tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu - số 03 đường Nguyễn Tất Thành, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, chúng tôi gồm:
BÊN GIAO (sau đây gọi là bên A):
Ông/bà: ............................................................................................................................
Chức vụ công tác: .............................................................................................................
Đại diện cho: .....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
BÊN NHẬN (sau đây gọi là bên B):
Ông/bà: ............................................................................................................................
Chức vụ công tác: .............................................................................................................
Đại diện cho: .....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nội dung bàn giao: tài khoản quản trị hệ thống và tài liệu kỹ thuật Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Bên A đã bàn giao tài khoản và hướng dẫn quản trị, sử dụng cho bên B.
Bên B có trách nhiệm dùng các biện pháp theo quy chế, quy định của pháp luật để bảo mật thông tin tài khoản (tên đăng nhập, mật khẩu). Bất kỳ hành động truy cập bằng tài khoản của bên B đều được coi là do bên B truy cập; bên A không chịu trách nhiệm đối với trường hợp rủi ro phát sinh trong quá trình sử dụng Trục kết nối, liên thông tỉnh dẫn đến việc bên B để lộ mật khẩu cho người dùng khác. Trường hợp phát hiện mật khẩu bị lộ, bên B cần nhanh chóng thay đổi mật khẩu mới và/hoặc liên hệ với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh để được hỗ trợ.
Biên bản này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Tên cơ quan, đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
………., ngày ... tháng ... năm 20.…... |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-UBND ngày…. tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Ứng dụng, dịch vụ ... tại ...Cơ quan, đơn vị... đã ngưng hoạt động; đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông hủy bỏ thông tin đã đăng ký và thu hồi quyền đã cấp cho ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh.
Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công tác, email, số điện thoại):....................
.........................................................................................................................................
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
UBND TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STTTT-TTCNTT&TT |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày ... tháng... năm 20... |
Kính gửi:
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ….. tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ngày …../…./20... về hủy bỏ thông tin đã đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông đã chỉ đạo và Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh đã thực hiện hủy bỏ thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị...
Trân trọng./.
|
GIÁM ĐỐC |
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 14/07/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục, quy mô các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020 Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2030 Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định việc vận động, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, bảo vệ và phát triển Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 08/2019/QĐ-UBND Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra và xử lý sau kiểm tra dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phân công và phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 56/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: thu tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 17/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng Phà Đồng Tháp Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về phân cấp việc cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020 Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó phòng Quản lý đô thị và phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về hướng dẫn Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai năm 2013 Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1348/QĐ-UBND về đổi tên và bổ sung nhiệm vụ cho Trung tâm Trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách thành Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình và bải bỏ Quyết định 900/2008/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích tại đại hội, giải thể thao quốc gia Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 15/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch do Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp Lê Lợi sản xuất Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 của Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về giá cho thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước tại các khu chung cư mới xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3868/2010/QĐ-UBND Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Y tế, phòng chức năng thuộc Trung tâm Y tế, các Trạm Y tế theo đơn vị hành chính thị xã Mỹ Hào và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế thị xã Mỹ Hào trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về Giải thưởng Văn học nghệ thuật 05 năm và Giải thưởng Văn học nghệ thuật tỉnh Yên Bái hàng năm Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 15/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 07/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đối tượng thuộc hộ gia đình không khả năng thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 15/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo quy mô vốn đầu tư và địa bàn thực hiện liên kết trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức đạt chuẩn bộ tiêu chí về xã nông thôn mới đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ 17 văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Tài chính Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định đối tượng cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường đối với các hộ gia đình định cư hợp pháp thuộc khu vực đô thị (phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 kèm theo Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý khu du lịch, điểm du lịch, bãi tắm du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Thông tư 39/2017/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Thông tư 13/2017/TT-BTTTT quy định yêu cầu kỹ thuật về kết nối hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007