Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 04/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Tôn Thị Ngọc Hạnh |
Ngày ban hành: | 18/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 142/TTr-SVHTTDL ngày 18 tháng 12 năm 2019 và Công văn số 217/SVHTTDL-QLVH&GĐ ngày 03 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Đắk Nông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Tên gọi và ý nghĩa của Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông
1. Tên gọi: Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông
2. Ý nghĩa
a) Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông được xét tặng, truy tặng cho các tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm, nhóm tác phẩm, công trình, cụm công trình (gọi tắt là tác phẩm, công trình) có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật; phản ánh về vùng đất và con người Đắk Nông trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, trong công cuộc đổi mới đất nước.
b) Biểu dương, tôn vinh, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa, nghệ thuật; động viên, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật. Đồng thời, định hướng cho văn nghệ sỹ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong thời kỳ đổi mới và hội nhập; phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương và trong cả nước.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, thẩm quyền, quy trình thủ tục và hồ sơ, quyền lợi và nghĩa vụ của tác giả, nhóm tác giả; trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy chế này áp dụng đối với: Tác giả, nhóm tác giả là công dân Việt Nam đang sinh sống trong hoặc ngoài tỉnh Đắk Nông có tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật sáng tác về Đắk Nông thuộc các chuyên ngành: Âm nhạc, điện ảnh, kiến trúc, múa, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu, văn học, văn nghệ dân gian được đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông.
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Thẩm quyền xét và công nhận Giải thưởng
1. Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông có thẩm quyền tổ chức xét và chọn những tác phẩm, công trình xuất sắc đề nghị công nhận và tặng Giải thưởng.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền công nhận Giải thưởng theo đề nghị của Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông.
Điều 4. Thời gian xét tặng Giải thưởng
Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông được tổ chức định kỳ 05 năm một lần.
Điều 5. Nguyên tắc xét tặng Giải thưởng
Việc xét tặng Giải thưởng phải đảm bảo nguyên tắc:
1. Đúng pháp luật, đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình và thủ tục quy định.
2. Công bằng, dân chủ, công khai, bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số.
3. Tác phẩm, công trình đã đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về văn học, nghệ thuật trong khu vực, cả nước, tác phẩm đã đạt Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông ở các kỳ trước không được xét tặng Giải thưởng ở các kỳ tiếp theo.
Điều 6. Hình thức, cơ cấu và giá trị Giải thưởng
1. Tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm, công trình đạt Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông được nhận giấy chứng nhận kèm theo tiền thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ cấu Giải thưởng: Gồm 04 loại giải (A, B, C và khuyến khích). Trong mỗi đợt xét giải, mỗi chuyên ngành có không quá 01 giải A, 02 giải B, 03 giải C và 04 giải khuyến khích). Tùy theo chất lượng tác phẩm, công trình trong từng đợt xét Giải thưởng, Hội đồng xét tặng Giải thưởng quyết định có thể không có giải A cho từng chuyên ngành.
3. Trường hợp các chuyên ngành không có hoặc không đủ đề xuất giải ở thứ hạng cao cũng không được tăng số lượng giải ở thứ hạng kế tiếp với số lượng giải tương ứng đã giảm đi.
4. Mức thưởng:
a) Giải A: 15 lần mức lương cơ sở.
b) Giải B: 10 lần mức lương cơ sở.
c) Giải C: 07 lần mức lương cơ sở.
d) Giải Khuyến khích: 03 lần mức lương cơ sở.
Điều 7. Kinh phí thực hiện Giải thưởng
1. Kinh phí thực hiện Giải thưởng bao gồm: Kinh phí cho hoạt động chấm, xét chọn Giải thưởng; kinh phí tặng thưởng cho các tác phẩm, công trình đạt giải; kinh phí tổ chức trao giải, giấy chứng nhận và các chi phí hành chính khác liên quan.
2. Nguồn kinh phí của Giải thưởng do ngân sách tỉnh cấp; nguồn kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có).
3. Sở Tài chính tham mưu cấp kinh phí về cơ quan thường trực của Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để phục vụ tổ chức Giải thưởng theo niên hạn quy định.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của tác giả, nhóm tác giả được tặng thưởng
1. Tác giả, nhóm tác giả được tặng thưởng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng hiện vật, giải thưởng được tặng.
2. Tác giả, nhóm tác giả được tặng thưởng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông có nghĩa vụ bảo quản hiện vật, giải thưởng được tặng, trường hợp mất không được cấp lại.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 9. Điều kiện tham gia Giải thưởng
1. Tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật được xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông phải trung thành với Tổ quốc và chấp hành tốt pháp luật Việt Nam.
Tác giả, nhóm tác giả được gửi tác phẩm, công trình tham gia xét tặng Giải thưởng tối đa không quá 03 tác phẩm, công trình đối với 01 tác giả; 05 tác phẩm, công trình đối với nhóm tác giả.
2. Đối với tác phẩm, công trình:
a) Tác phẩm, công trình tham gia Giải thưởng là tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật của tác giả, nhóm tác giả phản ánh về vùng đất và con người Đắk Nông thuộc các chuyên ngành: Âm nhạc, điện ảnh, kiến trúc, múa, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu, văn học, văn nghệ dân gian.
b) Tác phẩm, công trình tham gia Giải thưởng phải là tác phẩm, công trình được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận, công bố, ứng dụng trước thời gian nộp hồ sơ dự giải thưởng ít nhất là 03-06 tháng.
c) Tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật chỉ được tham gia xét tặng Giải thưởng một lần và phải đảm bảo không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu nại về nội dung và kết quả kể từ khi được công bố, xuất bản đến thời điểm xét tặng Giải thưởng.
Điều 10. Tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng
Tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Xuất sắc, có giá trị cao về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật.
2. Có tác dụng tốt trong việc giáo dục, xây dựng con người mới và nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân.
3. Góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển văn học, nghệ thuật của tỉnh, của đất nước.
4. Quảng bá hình ảnh tốt đẹp của vùng đất và con người Đắk Nông đến với khu vực, quốc gia và quốc tế.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VÀ CÁC TIỂU BAN CHUYÊN NGÀNH
Điều 11. Hội đồng xét tặng Giải thưởng
1. Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập với thành phần gồm các nhà quản lý am hiểu về các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, các văn nghệ sỹ có uy tín và trình độ chuyên môn cao, do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu, đề xuất thành lập với số lượng không quá 11 người và làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
Hội đồng xét tặng Giải thưởng gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng.
b) Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh làm Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
c) Lãnh đạo Hội Văn học nghệ thuật tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
d) Các thành viên Hội đồng gồm đại diện: Lãnh đạo Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Lãnh đạo Ban Thi đua – Khen thưởng (Sở Nội vụ); Chi hội trưởng các Chi hội chuyên ngành của Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường trực của Hội đồng xét tặng Giải thưởng, có nhiệm vụ phổ biến, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông; là đầu mối tiếp nhận tác phẩm, công trình của các tác giả, nhóm tác giả, chuyển cho các Tiểu ban chuyên ngành để chấm vòng sơ tuyển, tổng hợp, lập danh sách các tác phẩm, công trình đạt sau vòng sơ tuyển và đề nghị Hội đồng xét tặng Giải thưởng họp, xét chọn các tác phẩm, công trình, trên cơ sở đó tham mưu Hội đồng xét tặng Giải thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận các tác phẩm, công trình đạt Giải thưởng.
3. Những tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Đắk Nông không được tham gia Hội đồng xét tặng Giải thưởng và các Tiểu Ban chuyên ngành. Hội đồng xét tặng Giải thưởng không hoàn trả và không sử dụng các tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
Điều 12. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng xét tặng Giải thưởng
1. Hội đồng xét tặng Giải thưởng làm việc theo nguyên tắc tập thể, trao đổi, thảo luận đối với từng tác phẩm, công trình do Tiểu Ban chuyên ngành chấm điểm, sau đó bỏ phiếu kín và chọn ra những tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật xuất sắc đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận, tặng thưởng.
2. Không xét các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật chưa qua vòng sơ tuyển.
3. Tác phẩm, công trình được chọn xét tặng Giải thưởng phải đạt từ 70% số phiếu đồng ý trở lên của tổng số thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng có mặt.
4. Cuộc họp của Hội đồng xét tặng Giải thưởng:
a) Cuộc họp của Hội đồng xét tặng Giải thưởng hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng tham dự.
b) Chủ tịch Hội đồng xét tặng Giải thưởng chủ trì phiên họp. Trường hợp đặc biệt, Chủ tịch Hội đồng ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng điều hành phiên họp.
c) Các thành viên Hội đồng thảo luận tập thể, quyết định theo đa số và bằng phiếu kín.
d) Cuộc họp của Hội đồng xét tặng Giải thưởng phải có biên bản. Biên bản và phiếu bầu được lưu giữ đầy đủ tại cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng Giải thưởng.
Điều 13. Các Tiểu Ban chuyên ngành
1. Mỗi chuyên ngành có một Tiểu Ban chuyên ngành do Hội đồng xét tặng Giải thưởng thành lập để chấm sơ tuyển, đánh giá các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật tham gia xét Giải thưởng. Thành phần, số lượng Tiểu ban chuyên ngành do Ban chấp hành các chuyên ngành trực thuộc Hội Văn học nghệ thuật tỉnh đề xuất nhưng không quá 03 người. Trường hợp cần thiết có thể mời các nhà nghiên cứu, người làm chuyên môn có uy tín, năng lực liên quan đến các chuyên ngành đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông tham gia xét Giải thưởng.
2. Những tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông không được tham gia Tiểu ban chuyên ngành.
3. Việc sơ tuyển của các Tiểu ban chuyên ngành được tiến hành theo các bước:
a) Từng thành viên Tiểu Ban chuyên ngành được cung cấp tác phẩm, công trình tham gia xét Giải thưởng để nghiên cứu trước.
b) Từng thành viên Tiểu Ban chuyên ngành tiến hành chấm sơ tuyển (thang điểm 10) để chọn lựa tác phẩm, công trình đạt chất lượng.
c) Tác phẩm, công trình được chọn đưa vào xét tặng Giải thưởng phải có điểm trung bình từ 7,00 điểm trở lên của tổng số thành viên Tiểu Ban chuyên ngành tham gia chấm điểm.
d) Từng Tiểu ban chuyên ngành gửi bảng điểm và bản nhận xét, đánh giá đối với từng tác phẩm, công trình cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch – cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng Giải thưởng để tổng hợp, đề nghị Hội đồng xét tặng Giải thưởng họp, xét chọn.
TRÌNH TỰ, HỒ SƠ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 14. Trình tự, hồ sơ xét tặng Giải thưởng
1. Trình tự xét tặng Giải thưởng:
a) Tác giả, nhóm tác giả gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng đến cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng Giải thưởng - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ gồm các thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp tác giả đã hy sinh, từ trần hoặc vì lý do nào đó không thể làm hồ sơ xét tặng Giải thưởng, người đại diện hợp pháp của tác giả hoặc các Chi hội (nơi tác giả là hội viên) của Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh có trách nhiệm hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký vào bảng kê khai lí lịch trích ngang, bảng giới thiệu thuyết minh, tập hợp tác phẩm, các giấy tờ khác theo quy định và gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng và gửi các tác phẩm, công trình… đến Tiểu Ban chuyên ngành chấm sơ tuyển.
c) Sau khi có kết quả chấm vòng sơ tuyển của Tiểu ban chuyên ngành, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổng hợp bảng điểm và bản nhận xét, đánh giá đối với các tác phẩm, công trình đạt sau vòng sơ tuyển, sau đó đề xuất Hội đồng xét tặng Giải thưởng tổ chức họp.
d) Hội đồng xét tặng Giải thưởng họp, xét chọn các tác phẩm, công trình đã qua vòng sơ tuyển.
đ) Sau khi có kết quả xét chọn các tác phẩm, công trình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị đăng tải kết quả họp, xét chọn Giải thưởng trên phương tiện thông tin để các tổ chức, cá nhân biết, có ý kiến (nếu có). Thời hạn đăng tải: 10 ngày làm việc.
e) Kết thúc thời hạn đăng tải lấy ý kiến, trường hợp không có khiếu nại đối với kết quả họp, xét chọn, Hội đồng xét tặng Giải thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả tác phẩm, công trình đạt Giải thưởng. Trường hợp phát sinh khiếu nại, Hội đồng xét tặng Giải thưởng thực hiện giải quyết khiếu nại theo đúng quy định hiện hành, sau đó trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
g) Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận tác phẩm, công trình đạt Giải thưởng, Hội đồng xét tặng Giải thưởng tổ chức trao Giải thưởng.
h) Công bố rộng rãi các tác phẩm, công trình đạt Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông trên các phương tiện thông tin để các cá nhân, tổ chức biết.
2. Hồ sơ xét tặng Giải thưởng bao gồm:
a) Bản đăng ký tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông theo mẫu (có mẫu số 01 kèm theo) và các tác phẩm, công trình tham gia xét tặng Giải thưởng theo quy định (riêng tác phẩm, công trình thuộc chuyên ngành kiến trúc và mỹ thuật phải có ảnh của tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
b) Bản giới thiệu, thuyết minh của tác giả, nhóm tác giả về tác phẩm, công trình tham gia xét tặng Giải thưởng.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị công nhận Giải thưởng
Hồ sơ được thành lập thành 02 bộ (trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh 01 bộ và lưu tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 01 bộ), bao gồm:
1. Danh sách tác giả, tác phẩm, công trình được chọn đề nghị xét tặng giải thưởng (mẫu số 04 kèm theo).
2. Tờ trình của Hội đồng xét tặng Giải thưởng (mẫu số 02 kèm theo).
3. Biên bản họp và kết luận của Hội đồng xét tặng giải thưởng (mẫu số 03 kèm theo).
4. Các tài liệu khác có liên quan.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ra quyết định công nhận. Trường hợp không công nhận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời cho Hội đồng xét tặng giải thưởng biết.
Điều 16. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Các Tiểu ban chuyên ngành, Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc chấm sơ tuyển và xét chọn các tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông.
2. Tác giả, nhóm tác giả, người đại diện hợp pháp của tác giả, nhóm tác giả đề nghị xét tặng Giải thưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực trong việc kê khai, đăng ký tác phẩm, công trình của mình.
3. Các tổ chức, đơn vị xác nhận, thẩm định sai sự thật hoặc làm giả hồ sơ, giấy tờ cho tổ chức, cá nhân để đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý theo quy định.
Điều 17. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
1. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với hành vi vi phạm Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng xét tặng Giải thưởng có trách nhiệm giải quyết khiếu nại và trả lời bằng văn bản.
Điều 18. Tổ chức thực hiện Quy chế
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Là cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông; thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận các tác phẩm, công trình do các tác giả, nhóm tác giả gửi đăng ký tham gia Giải thưởng; sau đó chuyển các tác phẩm, công trình cho từng Tiểu ban chuyên ngành để chấm vòng sơ tuyển; tổng hợp bảng điểm, bản nhận xét đối với từng tác phẩm, công trình đạt sau vòng sơ tuyển và gửi Hội đồng xét tặng Giải thưởng.
b) Tham mưu Hội đồng xét tặng Giải thưởng họp, xét chọn các tác phẩm, công trình đạt Giải thưởng.
c) Tham mưu Hội đồng xét tặng Giải thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận các tác phẩm, công trình đạt Giải thưởng.
d) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết liên quan để tổ chức Giải thưởng đạt hiệu quả.
đ) Làm việc với Sở Tài chính để tham mưu bố trí kinh phí cho các hoạt động liên quan đến công tác xét tặng Giải thưởng. Chi trả thù lao cho Hội đồng xét tặng, Tiểu Ban chuyên ngành, thư ký, nhân viên phục vụ và các chi phí khác liên quan đến công tác xét tặng Giải thưởng.
e) Đề nghị đăng tải kết quả họp, xét chọn Giải thưởng để các tổ chức, cá nhân biết, góp ý. Phối hợp với các đơn vị liên quan công bố các tác phẩm, công trình được công nhận đạt Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí tổ chức Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Đắk Nông bảo đảm đúng quy định.
3. Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Đắk Nông
a) Đẩy mạnh các hoạt động sáng tác trong hội viên nhằm sáng tạo các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị nghệ thuật và có tính định hướng tư tưởng cao, góp phần thực hiện các nhiệm vụ chính trị của mình.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch phát triển văn học nghệ thuật của tỉnh cho những năm tiếp theo.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của Giải thưởng văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông đến mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt là giới văn nghệ sỹ để các tác giả sáng tạo ra những tác phẩm có giá trị về vùng đất và con người Đắk Nông phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh và phục vụ đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân các dân tộc trong tỉnh.
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải kết quả họp, xét chọn Giải thưởng để các tổ chức, cá nhân biết, có ý kiến (nếu có); công bố các tác phẩm, công trình được công nhận đạt Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Ảnh màu (4 x 6) có đóng dấu giáp lai
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH ĐẮK NÔNG, NĂM….
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông,
năm ......
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên (khai sinh):..........................................Giới tính:.......................
- Bí danh, bút danh........................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................
- Dân tộc:.......................................................................................................
- Nguyên quán:..............................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:....................................................................................
- Đơn vị công tác:..........................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................
- Số Chứng minh nhân dân:.........................................................................
Ngày cấp................................................Nơi cấp:..................................................
2. Thông tin về gia đình (Trường hợp tác giả hoặc người trong nhóm tác giả đã qua đời đề xuất truy tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông thì người đại diện sẽ kê khai)
Họ và tên |
Năm sinh |
Quan hệ gia đình với tác giả |
Cơ quan công tác |
Địa chỉ thường trú |
|
Nam |
Nữ |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác
Thời gian (Từ tháng, năm... đến tháng, năm...) |
Cơ quan công tác |
Nghề nghiệp, chức vụ |
|
|
|
4. Danh sách tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông tối đa không quá 03 tác phẩm, công trình đối với 1 tác giả; 05 tác phẩm, công trình đối với nhóm tác giả)
Lĩnh vực đề nghị xét tặng Giải thưởng:....................................... (ghi rõ lĩnh vực: Âm nhạc, điện ảnh, kiến trúc, múa, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu, văn học, văn nghệ dân gian)
Stt |
Tên và mô tả về tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình |
Tác giả, nhóm tác giả |
Năm công bố, xuất bản |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
5. Các hình thức khen thưởng tác giả, nhóm tác giả đạt được (Nêu các hình thức khen thưởng và chứng nhận từ tỉnh trở lên) (nếu có)
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Cơ quan quyết định khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
6. Kỷ luật (Nêu các hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội kèm theo bản sao quyết định) (nếu có)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thật./.
|
Đắk Nông, ngày..... tháng..... năm.... |
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
hoặc Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Đắk Nông
(Ký tên, đóng dấu)
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-HĐXT |
Đắk Nông, ngày…. tháng… năm… |
Đề nghị công nhận “Giải thưởng văn học nghệ thuật tỉnh Đắk Nông”, năm….
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
Căn cứ Quyết định số: /2019/QĐ-UBND ngày / /2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy chế Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông;
Trên cơ sở đề nghị của Tiểu Ban chuyên ngành tại Tờ trình số .…../TTr-TBCN ngày… tháng… năm 20… về việc xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông năm 20… (kèm theo danh sách tác giả có tác phẩm văn học, nghệ thuật đủ điều kiện đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm 20….).
Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông đã họp vào ngày.... tháng.... năm.... để xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông năm 20… cho:.......... tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình.
Thông qua kết quả bỏ phiếu, Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét công nhận Giải thưởng cho các tác phẩm, công trình sau (có danh sách kèm theo)./.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG |
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Đắk Nông, ngày…. tháng… năm… |
Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông,
Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm …. được thành lập theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày...... tháng.... năm.... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Hội đồng xét tặng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào..... ngày..... tháng...... năm.....
Tổng số thành viên trong Hội đồng xét tặng theo Quyết định:.......... người.
Số thành viên Hội đồng xét tặng tham gia dự họp:................... người, gồm:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3……………………………………………………………………………
Số thành viên Hội đồng xét tặng không dự họp:................. người, gồm:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
- Đại biểu mời tham dự họp Hội đồng xét tặng (ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác) (nếu có):
- Thư ký Hội đồng:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Nội dung làm việc của Hội đồng xét tặng
1. Hội đồng xét tặng đã nghe cơ quan thường trực (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) báo cáo về công tác tiếp nhận, đánh giá, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm….. cụ thể như sau:
- Tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm…..có......người;
- Số lượng tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm……..là...............
- Lĩnh vực đề nghị:........................................................................................
2. Hội đồng xét tặng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về từng tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm…...
(ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng).
3. Hội đồng xét tặng đã bỏ phiếu xét chọn tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm……(có Biên bản kiểm phiếu kèm theo).
4. Kết luận
Căn cứ kết quả bỏ phiếu đánh giá các tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình, Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm….. xét chọn đối với các tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình văn học, nghệ thuật sau đây:
Stt |
Tên tác phẩm, công trình |
Tên tác giả, nhóm tác giả |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào lúc...... giờ.... ngày..... tháng.... năm......
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Đắk Nông, ngày…. tháng… năm… |
Stt |
Tên và mô tả về tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình |
Tên tác giả hoặc nhóm tác giả |
Số phiếu đồng ý |
Ghi chú |
|
Tiểu Ban chuyên ngành |
Hội đồng xét tặng Giải thưởng |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Đắk Nông, ngày…. tháng… năm… |
Xét chọn tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm ….
(Trường hợp đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng xét tặng đánh dấu X vào ô vuông tương ứng A,B,C hoặc khuyến khích)
Stt |
Tên tác phẩm, công trình |
Tên tác giả, nhóm tác giả |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng |
|||
Đạt loại A |
Đạt loại B |
Đạt loại C |
Đạt loại khuyến khích |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng xét tặng |
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Đắk Nông, ngày…. tháng… năm… |
Xét chọn tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm ….
Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm …. được thành lập theo Quyết định số......../QĐ-UBND ngày.... tháng... năm.... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Hội đồng xét tặng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào..... ngày.... tháng.... năm.......
1. Tổng số thành viên trong Hội đồng xét tặng theo Quyết định:............. người.
Số thành viên Hội đồng xét tặng tham gia dự họp:..................người, gồm:
(1)................................................................................................................
(2).................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng xét tặng vắng mặt:..............................người, gồm:
(1).................................................................................................................
(2).................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng xét tặng tham gia bỏ phiếu:................................... người.
2. Số phiếu đánh giá
- Số phiếu phát ra:........ phiếu
- Số phiếu thu về:........... phiếu
- Số phiếu hợp lệ:............ phiếu
- Số phiếu không hợp lệ:........... phiếu
3. Kết quả kiểm phiếu
Stt |
Tên tác phẩm, công trình |
Tên tác giả, nhóm tác giả |
Kết quả xét chọn của Hội đồng xét tặng |
|||
Đạt loại A |
Đạt loại B |
Đạt loại C |
Đạt loại khuyến khích |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Việc kiểm phiếu kết thúc vào hồi...... giờ... ngày..... tháng.... năm........
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-HĐXT |
Đắk Nông, ngày…. tháng… năm… |
Kết quả xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật
Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm …. đã tổ chức cuộc họp vào ngày.... tháng.... năm..... để xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, năm….
Trên cơ sở đề xuất của các Tiểu ban chuyên ngành, có….tác phẩm qua vòng sơ tuyển. Hội đồng xét tặng xem xét thành tích của từng cá nhân, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, Hội đồng xét tặng đã tiến hành đánh giá, bỏ phiếu kín đối với …..tác phẩm,….. cụm tác phẩm, công trình,…. cụm công trình. Trong quá trình xét tặng, Hội đồng xét tặng đã thực hiện nghiêm túc Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông, bảo đảm đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình xét chọn.
Kết quả như sau:
Stt |
Tên tác phẩm, công trình |
Tên tác giả, nhóm tác giả |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về Thi đua, Khen thưởng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hướng dẫn, xử lý thủ tục đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND công bố tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ dân phố Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh phí, lệ phí và bãi bỏ các khoản đóng góp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời giá dịch vụ kỹ thuật y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ về thông tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND phân công, phân cấp trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý nghĩa trang tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị tại quy định giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất tỉnh Lào Cai năm 2013 kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế Giải thưởng Văn học nghệ thuật Chế Lan Viên tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 110/2006/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng và chế độ tập sự đối với công chức phường, xã, thị trấn Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với mô tô, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xy lanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và quy đổi trọng lượng ra khối lượng làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường Tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam (điều chỉnh, bổ sung năm 2013) Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013