Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về Giải thưởng Văn học nghệ thuật 05 năm và Giải thưởng Văn học nghệ thuật tỉnh Yên Bái hàng năm
Số hiệu: | 04/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Dương Văn Tiến |
Ngày ban hành: | 04/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 04 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định về giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể cá nhân đạt giải cao trong các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 665/TTr-SNV ngày 24 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái 05 năm và Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái hàng năm.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2020 và thay thế Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái 5 năm; Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái 05 năm ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ban hành ngày 08/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 1879/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và du lịch; Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tập thể, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC NGHỆ THUẬT YÊN BÁI 05 NĂM VÀ GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC NGHỆ THUẬT YÊN BÁI HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thể loại và đơn vị tác phẩm; cơ cấu giải thưởng và mức thưởng; quy trình, thủ tục xét tặng “Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái 05 năm” và “Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái hàng năm”.
1. Là tác giả hoặc đồng tác giả (sau đây gọi chung là tác giả) có tác phẩm Văn học nghệ thuật về Yên Bái đã được công bố trong thời hạn 05 năm, tham dự kỳ xét giải thì được xem xét, bình chọn trao giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái 05 năm.
2. Là tác giả hoặc đồng tác giả đã và đang sinh sống tại Yên Bái, có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình văn học, nghệ thuật đã được công bố trong thời hạn 01 năm, tham dự kỳ xét giải thì được xem xét, bình chọn trao Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái hàng năm.
1. Việc xét tặng được thực hiện trên cơ sở tự nguyện, đảm bảo khách quan, công bằng, chính xác và công khai.
2. Một tác phẩm, cụm tác phẩm; công trình, cụm công trình văn học, nghệ thuật của tác giả chỉ được đề nghị xét tặng một chuyên ngành văn học, nghệ thuật. Các tác phẩm văn học, nghệ thuật đã được công bố gồm: In thành sách, được triển lãm, biểu diễn phục vụ công chúng; truyền phát trên các kênh thông tin đại chúng từ cấp tỉnh trở lên; đã xây dựng thành công trình.
3. Mỗi tác giả được gửi nhiều tác phẩm ở các thể loại khác nhau tham dự giải, nhưng chỉ được trao giải đối với tác phẩm đạt giải cao nhất của mỗi thể loại tham dự. Việc xét chọn theo từng bộ giải, tác phẩm xứng đáng giải nào thì trao đúng giá trị giải đó, không gò ép khi không đạt mức giải hoặc số lượng bộ giải đã cơ cấu.
4. Các tác phẩm đã đạt giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật trở lên không được tham dự giải thưởng này.
Điều 4. Tiêu chuẩn xét giải thưởng
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Về nội dung tư tưởng: Tác phẩm văn học, nghệ thuật phải mang tính chân thực, tính dân tộc, tính nhân văn, tính giáo dục sâu sắc; phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tác phẩm phải đem lại các giá trị nhân văn đích thực, dân chủ, có tác dụng thiết thực với xã hội, xây dựng con người Việt Nam lành mạnh, yêu nước.
b) Về nghệ thuật: Tác phẩm phải có giá trị thẩm mỹ, có tính sáng tạo; hình thức, nội dung có sự tìm tòi và những phát hiện mới, có bản sắc dân tộc; có tính hiện đại và hấp dẫn, sinh động, mang lại cảm xúc và thẩm mỹ cho công chúng.
c) Tác động xã hội: Là tác phẩm đã được trải qua thời gian, khẳng định sức sống lâu bền, được công chúng thưởng thức mến mộ. Tác phẩm đọng lại trong công chúng những giá trị về tư tưởng, thẩm mỹ và tính nhân văn của con người.
2. Quy định tiêu chuẩn bảng điểm cho từng giải:
a) Giải A: Đạt từ 09 điểm đến 10 điểm;
b) Giải B: Đạt từ 08 điểm đến dưới 09 điểm;
c) Giải C: Đạt từ 07 điểm đến dưới 08 điểm;
d) Giải Khuyến khích: Đạt từ 06 điểm đến dưới 07 điểm.
đ) Những trường hợp đặc biệt, Hội đồng Chung khảo tỉnh có thể thảo luận, thống nhất chính kiến quyết định.
Điều 5. Các thể loại xét giải thưởng
1. Văn xuôi: Truyện ngắn, truyện ký dài tập, tiểu thuyết.
2. Thơ: Thơ trữ tình; trường ca.
3. Mỹ thuật: Hội họa, đồ họa, điêu khắc (trừ minh hoạ, ký hoạ).
4. Nhiếp ảnh: Ảnh đơn, ảnh bộ và sách ảnh (ảnh màu hoặc đen trắng).
5. Văn nghệ dân gian.
6. Âm nhạc: Ca khúc; hợp xướng; khí nhạc; biểu diễn âm nhạc.
7. Điện ảnh: Phim phóng sự tài liệu; phim văn học nghệ thuật; phim truyện.
8. Sân khấu - Nghệ thuật múa: Kịch bản; đạo diễn; biên đạo; vai diễn.
9. Kiến trúc: Đồ án thiết kế; đồ án quy hoạch nội, ngoại thất đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
1. Đối với Văn học: Văn xuôi; thơ; văn nghệ dân gian; dịch thuật đều phải là một tập, hoặc một bộ (tập thơ, tập truyện, tập hoặc bộ tiểu thuyết, tập ký, tập dịch thuật).
2. Điện ảnh: Phim phóng sự tài liệu, phim văn học nghệ thuật, phim truyện, phải là một bộ phim có độ dài từ 30 phút trở lên.
3. Sân khấu - Nghệ thuật múa:
a) Sân khấu: Là đạo diễn 01 bộ phim, vở diễn có độ dài từ 60 phút trở lên, hoặc 03 vở diễn ngắn (từ 30 phút đến 60 phút), là vai diễn trong một vở diễn dài (60 phút trở lên), có băng đĩa hình kèm theo.
b) Nghệ thuật múa: 01 vở kịch múa (từ 60 phút trở lên); 01 thơ múa từ 20 phút đến 30 phút; 02 tiết mục múa (từ 05 phút đến 09 phút) và có băng đĩa hình kèm theo.
4. Âm nhạc: đối với nhạc sĩ là 03 ca khúc hoặc một bản hợp xướng; với ca sĩ là 05 ca khúc và có băng đĩa hình kèm theo.
5. Mỹ thuật: Đối với hội họa là 02 tác phẩm kích thước tối thiểu 60 x 90cm; đồ họa là 02 tác phẩm kích thước tối thiểu 30x 40cm; điêu khắc là 02 tác phẩm kích thước tối thiểu chiều dài nhất là 60cm trở lên.
6. Nhiếp ảnh: Ảnh đơn, ảnh bộ. Ảnh đơn là từ 05 ảnh màu hoặc đen trắng trở lên, kích cỡ 30x 45cm; ảnh bộ là 02 bộ ảnh màu hoặc đen trắng, mỗi bộ từ 05 đến 08 ảnh, kích cỡ 30x 45cm (không ép plastic, không chấp nhận ảnh chắp ghép làm sai sự thật)
7. Kiến trúc: Là đồ án thiết kế cho 01 công trình xây dựng hoặc một đồ án quy hoạch; thiết kế, trang trí nội ngoại thất đã hoàn thành, đưa vào sử dụng.
Điều 7. Cơ cấu, số lượng giải thưởng
1. Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái 05 năm được trao cho các tác giả có tác phẩm đạt giải theo cơ cấu của từng thể loại nêu tại Điều 5 Quy chế này. Số lượng mỗi thể loại gồm: 01 giải A, 02 giải B, 03 giải C và 03 giải Khuyến khích.
2. Tác giả có tác phẩm đạt giải được cấp Giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo mức thưởng quy định tại khoản 2, Điều 2, Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định về giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải cao trong các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 8. Quy trình và Hội đồng xét giải
1. Hội đồng Sơ khảo:
a) Chủ tịch Hội đồng Sơ khảo là Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh Yên Bái. Các thành viên Hội đồng gồm các Phó Chủ tịch và các văn nghệ sĩ có uy tín và có trình độ chuyên môn cao tham gia.
b) Hội đồng Sơ khảo có trách nhiệm tổ chức vòng Sơ khảo bằng hình thức chấm điểm theo Quy chế xét giải và chọn ra những tác phẩm đủ tiêu chuẩn, điều kiện.
c) Sau khi có kết quả Sơ khảo, Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật trình Hội đồng Chung khảo thẩm định, chấm điểm và xét chọn theo quy định.
2. Hội đồng Chung khảo:
Hội đồng Chung khảo do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, gồm: 01 đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh là Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng; 01 đồng chí Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy là Phó Chủ tịch Hội đồng; các ủy viên Hội đồng là đại diện các cơ quan, đơn vị chức năng của tỉnh và những văn nghệ sĩ có uy tín và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao tham gia. Trường hợp cần thiết có thể mời thành viên có uy tín về chuyên môn ở Hội chuyên ngành Trung ương tham gia.
3. Hội đồng Sơ khảo và Chung khảo làm việc theo nguyên tắc tập thể, bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số. Ít nhất phải có từ 2/3 thành viên Hội đồng trở lên bỏ phiếu thì quyết định mới có hiệu lực. Hội đồng chấm và bỏ phiếu cho từng thể loại.
4. Các thành viên của Hội đồng Sơ khảo và Chung khảo nếu có tác phẩm dự giải thì không tham gia bỏ phiếu cho tác phẩm của mình. Tỷ lệ phiếu để xét kết quả được tính trên tổng số thành viên tham dự họp và bỏ phiếu.
Điều 9. Tiêu chuẩn xét giải thưởng
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Về nội dung tư tưởng: Tác phẩm, cụm tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình phải mang tính chân thực, tính dân tộc, tính nhân văn, tính giáo dục sâu sắc; phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tác phẩm phải đem lại các giá trị nhân văn đích thực, dân chủ, có tác dụng thiết thực với xã hội, xây dựng con người Việt Nam lành mạnh, yêu nước.
b) Về nghệ thuật: Tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình văn học, nghệ thuật phải có giá trị thẩm mỹ, có tính sáng tạo; hình thức, nội dung phải có sự tìm tòi và những phát hiện mới, có tính bản sắc dân tộc; có tính hiện đại, hấp dẫn, sinh động, mang lại cảm xúc, giá trị thẩm mỹ cho công chúng.
c) Tác động xã hội: Là tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình, được công chúng thưởng thức mến mộ. Tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình đọng lại trong công chúng những giá trị về tư tưởng, thẩm mỹ và tính nhân văn của con người.
2. Quy định tiêu chuẩn bảng điểm cho từng giải:
a) Giải A: Đạt từ 09 điểm đến 10 điểm;
b) Giải B: Đạt từ 08 điểm đến dưới 09 điểm;
c) Giải C: Đạt từ 07 điểm đến dưới 08 điểm;
d) Giải Khuyến khích: Đạt từ 06 điểm đến dưới 07 điểm.
đ) Những trường hợp đặc biệt, Hội đồng Chung khảo tỉnh có thể thảo luận, thống nhất chính kiến quyết định.
Điều 10. Các thể loại và đơn vị tác phẩm
1. Các thể loại:
a) Văn xuôi: Truyện ký dài tập, tiểu thuyết, nghiên cứu lý luận phê bình văn học nghệ thuật và nghiên cứu, sưu tầm văn nghệ dân gian;
b) Thơ: Thơ trữ tình, trường ca;
c) Mỹ thuật; Nhiếp ảnh; Kiến trúc;
d) Sân khấu - Biểu diễn; Âm nhạc; Điện ảnh - Truyền hình.
2. Đơn vị tác phẩm:
a) Đối với Văn học: Văn xuôi, thơ, nghiên cứu lý luận phê bình văn học nghệ thuật, dịch thuật đều phải là một tập hoặc một bộ (tập thơ, tập truyện, tập hoặc bộ tiểu thuyết, tập ký, tập nghiên cứu, tập lý luận - phê bình văn học nghệ thuật, tập dịch thuật).
b) Đối với các loại hình nghệ thuật khác:
Tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình văn học, nghệ thuật sân khấu - điện ảnh: Là đạo diễn 01 bộ phim, vở diễn dài (60 phút trở lên), hoặc 02 bộ phim, vở diễn ngắn (30 phút trở lên); là vai diễn trong 01 bộ phim, vở diễn dài (60 phút trở lên)
Tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình văn học, nghệ thuật âm nhạc: Là 03 ca khúc hoặc một bản hợp xướng; là phần nhạc của 01 vở diễn, bộ phim dài (60 phút trở lên) hoặc phần nhạc của 02 bộ phim, vở diễn ngắn (từ 30 phút trở lên).
Tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình văn học, nghệ thuật mỹ thuật: Hội họa là 02 tác phẩm kích thước tối thiểu 60 x 90 cm; Đồ họa là 02 tác phẩm kích thước tối thiểu 30 x 40 cm; Điêu khắc là 02 tác phẩm kích thước tối thiểu chiều dài nhất là 60cm trở lên, tranh có lồng khung.
Tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình văn học, nghệ thuật nhiếp ảnh: Ảnh đơn, ảnh bộ. Ảnh đơn gồm 05 bức ảnh màu hoặc ảnh đen trắng, kích thước 30 x 45 cm. Ảnh bộ là 02 bộ ảnh màu hoặc đen trắng, mỗi bộ từ 05 đến 08 ảnh, kích cỡ 30 x 45cm. (không ép platic, không chắp ghép làm sai sự thật).
Tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình văn học, nghệ thuật kiến trúc: Là đồ án thiết kế cho 01 công trình xây dựng, hoặc một đồ án quy hoạch, thiết kế, trang trí nội ngoại thất đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
Điều 11. Cơ cấu, số lượng giải thưởng
1. Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái hàng năm được trao cho các tác giả có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình đạt giải theo cơ cấu của từng thể loại quy định tại khoản 1, Điều 10 của Quy định này. Số lượng giải của mỗi thể loại gồm: 01 giải A, 02 giải B, 03 giải C, 05 giải Khuyến khích.
2. Giá trị Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái hằng năm thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 3, Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định về Giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải cao trong các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 12. Quy trình và Hội đồng xét giải
1. Hội đồng Sơ khảo:
a) Chủ tịch Hội đồng Sơ khảo là Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật tỉnh Yên Bái. Phó Chủ tịch và thành viên Hội đồng Sơ khảo là các văn nghệ sĩ có uy tín và có trình độ chuyên môn cao tham gia.
b) Hội đồng Sơ khảo có trách nhiệm tổ chức vòng Sơ khảo bằng hình thức chấm điểm theo quy chế xét giải, chọn ra những tác phẩm đủ điều kiện và tiêu chuẩn, lập hồ sơ trình Hội đồng Chung khảo tỉnh xét vòng Chung khảo.
c) Sau khi có kết quả Sơ khảo, Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật trình Hội đồng Chung khảo thẩm định, chấm điểm và xét chọn theo quy định.
2. Hội đồng Chung khảo:
a) Hội đồng Chung khảo do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, gồm: 01 đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là Chủ tịch Hội đồng, Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật tỉnh là Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng; 01 đồng chí Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy là Phó Chủ tịch Hội đồng; các ủy viên Hội đồng là các cơ quan, đơn vị chức năng của tỉnh và những văn nghệ sĩ có uy tín và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao tham gia. Trường hợp cần thiết có thể mời thành viên có uy tín về chuyên môn ở Hội chuyên ngành Trung ương tham gia.
b) Hội đồng Sơ khảo và Chung khảo làm việc theo theo nguyên tắc tập thể, khách quan, chấm điểm cho từng thể loại. Các thành viên của Hội đồng nếu có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình văn học, nghệ thuật dự thi thì không tham gia chấm điểm cho tác phẩm của mình. Kết quả được tính bằng trung bình cộng số điểm của các thành viên Hội đồng.
Điều 13. Kinh phí tổ chức và giải thưởng
1. Nguồn kinh phí Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái 05 năm, Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái hàng năm được sử dụng từ nguồn kinh phí Ngân sách tỉnh và các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật tỉnh lập dự toán kinh phí năm tổ chức giải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Kinh phí tổ chức giải thưởng bao gồm: Kinh phí thẩm định, chấm giải và hoạt động của Hội đồng Sơ khảo, Hội đồng Chung khảo; kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết trao giải thưởng; kinh phí làm vật phẩm, chứng nhận giải, quảng bá tác phẩm và các chi phí hành chính liên quan đến tổ chức giải thưởng.
1. Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật tỉnh có trách nhiệm:
a) Là cơ quan Thường trực của Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái 05 năm và Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái hàng năm.
b) Thành lập Hội đồng Sơ khảo, xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng Chung khảo và tổ chức thực hiện Quy chế của Hội đồng Chung khảo.
c) Phát động cuộc thi để các tập thể, cá nhân tham dự giải; tham mưu cấp có thẩm quyền tổ chức thực hiện Quy định này.
d) Chịu trách nhiệm xây dựng, ban hành thể lệ, văn bản để tổ chức thực hiện Quy chế này. Hướng dẫn cụ thể về quy cách, số lượng, chất liệu cho từng thể loại tác phẩm tham dự giải thưởng.
2. Trên cơ sở đề nghị của Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật tỉnh, Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định tặng Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái 5 năm và Giải thưởng Văn học nghệ thuật Yên Bái hàng năm theo Quy định này.
3. Sở Tài chính: Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức xét giải, trao giải thưởng, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 15. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo về kết quả xét tặng giải thưởng và việc vi phạm quy trình, trình tự, thủ tục xét giải.
2. Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh là người có trách nhiệm xem xét và trả lời đơn khiếu nại, đồng thời báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại lên Hội đồng Chung khảo của tỉnh. Thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
3. Tác giả dự giải chịu trách nhiệm về bản quyền tác phẩm tham dự giải theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, điều chỉnh./.
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020–2024 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức coi thi, chấm thi các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại các đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 05/03/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ người dạy tiếng và chữ Khmer vào dịp hè; tiếng và chữ Hoa tại trường ngoài hệ thống trường công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện quy định về phụ cấp và chính sách an sinh xã hội trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý kèm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Nghệ An quản lý Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về kết quả thực hiện “Năm kỷ cương hành chính 2017”, gắn với việc thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các chỉ đạo về công tác cải cách hành chính Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đợt 2 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum năm học 2019-2020 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 11 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải trong cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý, sử dụng mạng cáp treo thông tin Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng và phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Thi đua, Khen thưởng thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức, coi thi, chấm thi của các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định định mức chi phí lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng/Trang thông tin điện tử; hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 87/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua cầu dân sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước giao Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về quản lý và khai thác quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Bổ sung giá cát dùng để san lấp mặt bằng, bồi đắp công trình vào Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì công sở các cơ quan nhà nước, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định quy trình thẩm định và thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu một số khoản phí trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng, gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, hoạt động và chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu tách thửa Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014-2015 Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về cấp bù, hỗ trợ kinh phí hàng năm cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Biểu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập tỉnh Lâm Đồng (đợt 2) Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 15 Quyết định 47/QĐ-UBND về quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Quy chế xét tặng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô” kèm theo Quyết định 22/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tiền lương cán bộ, công, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội được giao biên chế, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị làm chủ sở hữu Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán tăng thu, chi ngân sách năm 2014 Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Quy đinh hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất đang có nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá xe gắn máy để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 08/08/2014