Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 33/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Lê Thanh Cung |
Ngày ban hành: | 10/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2014/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 10 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT NGƯỜI CÓ HỌC HÀM, HỌC VỊ VỀ CÔNG TÁC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND8 ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa VIII - Kỳ họp thứ 12 về chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 518/TTr-SNV ngày 05 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một như sau:
1. Đối tượng thu hút
Đối tượng thu hút về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một là người Việt Nam có hộ khẩu trong tỉnh và ngoài tỉnh, theo danh mục các ngành nghề, học hàm, học vị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, bao gồm:
a) Tiến sĩ - Giảng viên chính, Tiến sĩ, Thạc sĩ tốt nghiệp từ loại giỏi trở lên;
b) Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có học vị Tiến sĩ, Thạc sĩ tốt nghiệp từ loại giỏi trở lên đang công tác ngoài ngành giáo dục và đào tạo có nguyện vọng chuyển về Trường Đại học Thủ Dầu Một để làm công tác giảng dạy.
2. Ngành nghề và điều kiện thu hút
a) Các ngành nghề thu hút phải phù hợp với mã ngành dự kiến mở và đội ngũ cán bộ, giảng viên của trường chưa có hoặc chưa đủ theo quy định.
b) Người được thu hút phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ;
- Có đủ năng lực và điều kiện để giảng dạy ở bậc đại học và sau đại học theo quy định;
- Còn trong độ tuổi lao động theo quy định pháp luật và cam kết phục vụ tại Trường Đại học Thủ Dầu Một tối thiểu là 05 năm (áp dụng cho tất cả các trình độ);
- Không trong thời gian chịu kỷ luật dưới bất kỳ hình thức nào; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế...;
- Người tốt nghiệp Thạc sĩ loại giỏi phải có điểm trung bình chung các môn học từ 8,0 trở lên, không có môn nào dưới 7 và điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp từ 9 trở lên. Người tốt nghiệp Thạc sĩ các cơ sở giáo dục ở nước ngoài hoặc liên kết với nước ngoài phải đạt từ loại giỏi trở lên theo xếp hạng/phân loại của cơ sở giáo dục đó;
- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận.
c) Điều kiện cam kết
Người có học hàm, học vị được thu hút về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một phải cam kết phục vụ tối thiểu là 05 năm thì được hưởng chế độ trợ cấp thu hút 01 lần.
d) Chế độ ưu đãi, trợ cấp, hỗ trợ quy định tại khoản 3 Điều này được áp dụng chung cho mọi đối tượng được đào tạo trong nước, ở nước ngoài hoặc liên kết với nước ngoài khi được thu hút về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.
3. Các chế độ thu hút
a) Chế độ ưu đãi chung
- Được bố trí làm việc đúng chuyên môn, bồi dưỡng thêm về chuyên ngành (nếu cần);
- Được tạo điều kiện thuận lợi về môi trường làm việc, điều kiện sinh hoạt để phát huy khả năng nghiên cứu khoa học, giảng dạy, công tác;
- Được xem xét bổ nhiệm vào các chức vụ nếu có năng lực, triển vọng và phục vụ lâu dài.
b) Chế độ trợ cấp thu hút đối với người ở ngoài tỉnh
Người ở ngoài tỉnh được thu hút, kể cả tiếp nhận về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một thì ngoài tiền lương và phụ cấp (nếu có) theo quy định chung được trợ cấp như sau:
- Tiến sĩ - Giảng viên chính: 200.000.000 đồng;
- Tiến sĩ: 180.000.000 đồng;
- Thạc sĩ tốt nghiệp từ loại giỏi trở lên: 100.000.000 đồng.
c) Chế độ trợ cấp thu hút đối với người trong tỉnh
- Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong tỉnh có học vị Tiến sĩ - Giảng viên chính, Tiến sĩ được hưởng trợ cấp theo các mức quy định như đối với người ngoài tỉnh. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã được hưởng chế độ thu hút theo chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh nếu chưa thực hiện đủ thời gian cam kết thì thời gian công tác còn lại được cộng vào thời gian phải phục vụ khi được thu hút về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.
- Cán bộ, công chức, viên chức được tỉnh cử đi đào tạo sau đại học, hiện có học vị Tiến sĩ, Thạc sĩ tốt nghiệp từ loại giỏi trở lên đang công tác ở các cơ quan ngoài ngành giáo dục và đào tạo tại tỉnh Bình Dương, có nguyện vọng chuyển công tác về Trường Đại học Thủ Dầu Một, ngoài tiền lương và phụ cấp (nếu có) theo quy định chung, được hưởng trợ cấp như sau:
+ Tiến sĩ: 35.000.000 đồng;
+ Thạc sĩ: 20.000.000 đồng.
- Cán bộ, công chức, viên chức tự túc kinh phí đào tạo có học vị Tiến sĩ, Thạc sĩ tốt nghiệp từ loại giỏi trở lên đang công tác ở các cơ quan ngoài ngành giáo dục và đào tạo tại tỉnh Bình Dương, có nguyện vọng chuyển công tác về Trường Đại học Thủ Dầu Một, ngoài tiền lương và phụ cấp (nếu có) theo quy định chung, được hưởng trợ cấp như sau:
+ Tiến sĩ: 45.000.000 đồng;
+ Thạc sĩ: 25.000.000 đồng.
- Công chức, viên chức của Trường Đại học Thủ Dầu Một được đào tạo theo quy hoạch và được hưởng đầy đủ các chế độ, chính sách của tỉnh thì không được hưởng chế độ thu hút theo các nội dung nêu trên.
- Người trong tỉnh có học vị Tiến sĩ, Thạc sĩ tốt nghiệp từ loại giỏi trở lên được tuyển dụng mới, ngoài tiền lương và phụ cấp (nếu có) theo quy định chung, được hưởng trợ cấp theo các mức quy định như đối với người ở ngoài tỉnh được thu hút về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.
d) Các chế độ hỗ trợ khác
- Ngoài chế độ thu hút nêu trên, người có trình độ Thạc sĩ trở lên, kể cả các trường hợp không thuộc diện thu hút, về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một được hỗ trợ tiền thuê nhà ở bằng 0,7 lần mức lương cơ sở/người/tháng đối với người ở trong và ngoài tỉnh có khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc từ 20 km trở lên. Thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ tiền thuê nhà ở là 05 năm kể từ ngày đến nhận công tác.
- Được hỗ trợ thêm cho đủ 100% lương bậc khởi điểm của ngạch viên chức đang xếp trong thời gian tập sự (đối với trường hợp tuyển mới).
4. Nghĩa vụ và trách nhiệm vật chất của người được thu hút
a) Người được thu hút về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một có nghĩa vụ thực hiện đúng thời hạn cam kết phục vụ; chịu sự quản lý và phân công, bố trí công tác của cơ quan có thẩm quyền.
b) Trong thời gian thực hiện cam kết nếu cá nhân có nguyện vọng chuyển công tác hợp lý sẽ được xem xét giải quyết và cá nhân phải bồi hoàn lại số tiền tương ứng theo tỷ lệ thời gian chưa thực hiện theo cam kết.
c) Trong thời gian cam kết phục vụ mà tự ý bỏ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, chuyển công tác mà không được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền, không hoàn thành nhiệm vụ theo đánh giá của Trường trong thời gian 02 năm liên tiếp hoặc các trường hợp khác do lỗi chủ quan của người được thu hút thì phải bồi hoàn số tiền trợ cấp thu hút đã nhận theo tỉ lệ thời gian cam kết phục vụ trừ đi thời gian đã công tác. Thời hạn hoàn trả là 03 tháng kể từ khi có quyết định của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền. Nếu không hoàn trả trong thời hạn quy định, Trường sẽ lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Thời gian áp dụng chính sách thu hút
Chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một được áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trường Đại học Thủ Dầu Một
a) Hàng năm, Trường Đại học Thủ Dầu Một xây dựng danh mục ngành nghề, học hàm, học vị cần thu hút trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trước ngày 31/12 để thực hiện cho năm sau.
b) Căn cứ danh mục được phê duyệt, Trường Đại học Thủ Dầu Một phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, đánh giá đối với các ứng viên trước khi thu hút về công tác tại Trường theo trình tự thủ tục quy định của Nhà nước. Sau khi có văn bản tiếp nhận hoặc phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền, Trường tiến hành ký kết hợp đồng lao động, phân công nhiệm vụ, quản lý, sử dụng, tạo điều kiện thuận lợi để các đối tượng thu hút phát huy tốt năng lực.
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ theo quy định cho người được thu hút. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những trường hợp không nhận công tác, bỏ việc, thôi việc, chuyển công tác và lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật những trường hợp không thực hiện đúng cam kết.
d) Thu hồi và nộp vào ngân sách Nhà nước chế độ trợ cấp một lần đối với các trường hợp vi phạm cam kết.
2. Sở Tài chính
a) Cân đối, bố trí dự toán ngân sách hàng năm, đảm bảo kinh phí để thực hiện các chế độ theo chính sách này;
b) Hướng dẫn việc sử dụng, thu hồi kinh phí cho đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí thực hiện các chế độ đã ban hành.
3. Sở Nội vụ
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh danh mục ngành nghề, học hàm, học vị cần thu hút và giải quyết chế độ cho các đối tượng được thu hút theo đề nghị của Trường Đại học Thủ Dầu Một;
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn hồ sơ, thủ tục để các đối tượng thu hút thực hiện việc hưởng chính sách thu hút;
c) Báo cáo kết quả thu hút và hiệu quả của chính sách này cho Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời có điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 01/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng Trường Đại học Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHAN DÂN |
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND8 về chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2013 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định mức giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND kiện toàn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu của tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định vùng nuôi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 96/2004/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Nhà Văn hóa cộng đồng thôn (ấp) Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng và mức trợ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 62/2011/QĐ-UBND phê duyệt giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND công nhận và đặt tên mới tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng công chức và xếp lương khi bổ nhiệm ngạch do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả quản lý, chống thất thu ngân sách từ thuế, phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 và năm tiếp theo do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 02/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về quy chế hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012