Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND
Số hiệu: 33/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 01/08/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2014/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 01 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LỢI THẾ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2011/QĐ-UBND NGÀY 07/4/2011 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 529/TTr-SKHCN ngày 23/6/2014 và Báo cáo số 653/BC-SKHCN ngày 23/6/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Bình Thuận như sau:

Sửa đổi, bổ sung Điều 3:

Điều 3. Các hình thức đầu tư trực tiếp, chuẩn công nghệ và quy trình đánh giá trình độ công nghệ được áp dụng

1. Các hình thức đầu tư trực tiếp:

a) Đầu tư mới nhà máy có thiết bị công nghệ hiện đại, sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu;

b) Đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ hoặc đầu tư thêm dây chuyền sản xuất mới với công nghệ hiện đại nhằm mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu (sau đây gọi chung là đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất).

2. Chuẩn công nghệ:

Doanh nghiệp được xem xét hỗ trợ phải có công nghệ đạt chuẩn sau đây:

a) Sản xuất nước khoáng Vĩnh Hảo: đầu tư mới nhà máy, đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt trình độ công nghệ tiên tiến, với hệ số đóng góp công nghệ từ 0,65 trở lên và tổng số điểm các thành phần công nghệ tối thiểu bằng 75 điểm;

b) Chế biến thủy sản hàng khô, sản xuất nước mắm, chế biến quả thanh long, bảo quản quả thanh long sau thu hoạch (kể cả công nghệ chiếu xạ, gia nhiệt khử trùng cho quả thanh long xuất khẩu): đầu tư mới nhà máy, đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt trình độ công nghệ trung bình tiên tiến, với hệ số đóng góp công nghệ từ 0,5 trở lên, tổng số điểm các thành phần công nghệ tối thiểu bằng 60 điểm;

c) Chế biến thủy sản hàng đông lạnh:

- Đầu tư mới nhà máy đạt mức chuẩn trình độ công nghệ quy định tại Điểm a Khoản này;

- Đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt trình độ công nghệ trung bình tiên tiến, với hệ số đóng góp công nghệ từ 0,5 trở lên, tổng số điểm các thành phần công nghệ phải đạt tối thiểu bằng 70 điểm;

d) Chế biến mủ từ cây cao su:

- Đầu tư mới nhà máy đạt mức chuẩn trình độ công nghệ quy định tại Điểm a Khoản này;

- Đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt mức chuẩn trình độ công nghệ quy định tại Điểm b Khoản này.

3. Quy trình đánh giá trình độ công nghệ: theo nội dung, phương pháp đánh giá trình độ công nghệ sản xuất quy định tại Thông tư số 04/2014/TT- BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài chính tập huấn, hướng dẫn nội dung và phương pháp đánh giá trình độ công nghệ sản xuất, phương pháp xác định mức chuẩn trình độ công nghệ sản xuất theo quy định tại Quyết định này cho các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các Quyết định sau đây hết hiệu lực thi hành: Quyết định số 884/QĐ-CT.UBND ngày 12/4/2005 ban hành quy trình đánh giá trình độ công nghệ các ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm lợi thế tỉnh Bình Thuận, Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 02/01/2007 quy định phương pháp đánh giá trình độ công nghệ và mức chuẩn trình độ công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 14/5/2008 về phương pháp đánh giá công nghệ và chuẩn công nghệ đối với ngành bảo quản quả thanh long sau thu hoạch, Quyết định số 3484/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 về phương pháp đánh giá công nghệ chế biến mủ từ cây cao su, Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 01/02/2010 về chuẩn công nghệ đối với ngành chế biến mủ từ cây cao su, Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 quy định điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ - thiết bị đối với ngành dịch vụ chiếu xạ, gia nhiệt khử trùng cho quả thanh long và ngành sản xuất sản phẩm quả thanh long chế biến.

2. Bãi bỏ Điều 6 của Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Bình Thuận.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các doanh nghiệp liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương