Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện thuộc tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 33/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lê Văn Thi |
Ngày ban hành: | 30/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thông tin báo chí, xuất bản, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2014/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 30 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 645/TTr-STTTT ngày 11 tháng 8 năm 2014 về việc ban hành Quy định về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện thuộc tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện thuộc tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 về việc ban hành quy định mức chi thù lao áp dụng đối với các thể loại tin, bài… sử dụng trên Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC SỬ DỤNG PHÁT TRÊN ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Quy định này quy định về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng trên Đài Truyền thanh - Truyền hình hoặc Đài Truyền thanh huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Đài Truyền thanh cấp huyện) thuộc tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao
1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được Đài Truyền thanh cấp huyện sử dụng phát sóng được hưởng nhuận bút theo quy định.
2. Tác giả là phóng viên, biên tập viên của Đài Truyền thanh cấp huyện có tác phẩm được sử dụng sau khi hoàn thành định mức được giao mới được hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định.
3. Đài Truyền thanh cấp huyện còn chi trả nhuận bút, thù lao cho quay phim, đọc, dựng tác phẩm hoàn chỉnh để phát sóng.
1. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng trả tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được sử dụng phát thanh, truyền thanh, truyền hình.
2. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho người thực hiện công việc có liên quan đến tác phẩm theo quy định tại Quy định này.
3. Quỹ nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trích lập theo quy định để chi trả nhuận bút, thù lao.
MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO
Điều 4. Mức chi trả nhuận bút tác phẩm phát thanh, truyền thanh
1. Thể loại tin
Nhóm |
Thể loại |
Thời lượng |
Loại |
Ghi chú |
|||
A |
B |
C |
D |
||||
1 |
Tin vắn, tin ngắn |
Dưới 1 phút |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
|
Tin bình, tin sâu, tin tổng hợp |
1,5 phút đến 3 phút |
0,6 |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
||
Tin có tiếng động |
Trên 2 phút |
0,7 |
0,6 |
0,5 |
0,4 |
2. Thể loại bài
Nhóm |
Thể loại |
Thời lượng |
Loại |
Ghi chú |
|||
A |
B |
C |
D |
||||
2 |
Phóng sự |
Trên 5 phút |
3 |
2,5 |
2 |
1,5 |
|
Câu chuyện truyền thanh (ê kíp thực hiện) |
15 phút |
4 |
3,5 |
3 |
|
||
Ký |
10 phút đến 15 phút |
3,5 |
3 |
2,5 |
2 |
||
Chính luận |
10 phút đến 15 phút |
4 |
3,5 |
3 |
2,5 |
|
|
Phóng sự điều tra |
10 phút đến 15 phút |
4,2 |
3,7 |
3,2 |
2,5 |
|
3. Các thể loại ngoài tin, bài
Nhóm |
Thể loại |
Thời lượng |
Loại |
Ghi chú |
|||
A |
B |
C |
D |
||||
3 |
Trả lời thư |
Thư |
0,4 |
0,3 |
0,25 |
0,2 |
|
Người tốt việc tốt |
Trên 3 phút |
2 |
1,5 |
1 |
0,8 |
||
Phản ánh, ghi nhanh, tường thuật |
3 phút đến 5 phút |
2 |
1,5 |
1,2 |
1 |
||
Biên tập phát biểu |
|
|
0,3 |
|
|
|
|
Biên tập phỏng vấn |
|
0,8 |
0,7 |
0,5 |
|
|
|
Khách mời phòng thu: - Khách mời - Biên tập, thu âm thanh |
15 phút đến 30 phút 1 Ch/trình 1 Ch/trình |
0,7 |
0,6 |
0,5 |
|
Ê-kip |
|
Biên tập chương trình thời sự |
30 phút 60 phút |
0,5 0,8 |
0,4 0,6 |
0,3 0,4 |
|
|
|
Biên tập chương trình văn nghệ, giải trí |
Trong ngày |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
|
|
|
Tiểu phẩm |
5 phút đến 10 phút |
1,5 |
1 |
0,9 |
|
|
|
Tản văn, mẩu chuyện, truyện cực ngắn |
3 phút đến 5 phút |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
|
|
Phóng sự ngắn |
Dưới 5 phút |
2 |
1,8 |
1,6 |
1,4 |
|
Điều 5. Mức chi trả nhuận bút đối với tác phẩm truyền hình
1. Thể loại tin
Nhóm |
Thể loại |
Thời lượng |
Loại |
Ghi chú |
||||
A |
B |
C |
D |
|||||
1 |
Tin vắn, tin ngắn, tin đọc |
Dưới 1 phút |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
|
|
Tin bình, tin sâu, tin tổng hợp |
1,5 phút đến 3 phút |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thể loại bài
Nhóm |
Thể loại |
Thời lượng |
Loại |
Ghi chú |
|||
A |
B |
C |
D |
||||
2 |
Phóng sự |
Trên 5 phút |
3 |
2,5 |
2 |
1,5 |
|
Phóng sự điều tra |
10 phút đến 15 phút |
5 |
4 |
3 |
2,5 |
||
Ký |
10 phút đến 15 phút |
3,5 |
3 |
2,5 |
2 |
||
Chính luận |
10 phút đến 15 phút |
4 |
3,5 |
3 |
2,8 |
|
3. Các thể loại ngoài tin, bài
Nhóm |
Thể loại |
Thời lượng |
Loại |
Ghi chú |
|||
A |
B |
C |
D |
||||
3 |
Trả lời thư |
Thư |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
|
Người tốt việc tốt |
Trên 3 phút |
2 |
1,8 |
1,5 |
1 |
||
Phản ánh, ghi nhanh, tường thuật |
3 phút đến 5 phút |
2,2 |
2 |
1,8 |
1,6 |
||
Phóng sự ngắn |
Dưới 5 phút |
2 |
1,8 |
1,6 |
1,4 |
||
Biên tập phát biểu |
|
|
0,4 |
|
|
|
|
Biên tập phỏng vấn |
Dưới 5 phút |
0,8 |
0,7 |
0,5 |
|
|
|
Khách mời phòng thu: - Khách mời - Biên tập, thu âm thanh |
15 phút đến 30 phút 1 Ch/trình 1 Ch/trình |
1 |
0,9 |
0,8 |
|
Ê-kip |
|
Tọa đàm |
15 phút trở lên |
3 |
2,5 |
2 |
1,8 |
Khách mời theo khung trên |
|
Sự kiện tuần qua |
10 phút đến 15 phút |
|
1 |
|
|
|
|
Giới thiệu sách (không thanh toán phần đọc) - Người dẫn giới thiệu |
|
|
0,5
|
|
|
|
|
Bản tin cuối ngày |
5 phút đến 10 phút |
|
0,4 |
|
|
|
|
Biên tập chương trình (trên kênh 10 và kênh KTS) |
Trong ngày |
|
0,35 |
|
|
|
|
Bài khai thác mạng (có biên tập, viết lại) |
5 phút đến 15 phút |
|
0,4 |
|
|
|
|
Chương trình thể thao |
45 phút |
|
0,7 |
|
|
|
|
Chương trình giải trí nước ngoài |
20 phút đến 25 phút |
|
0,5 |
|
|
|
|
Chương trình thế giới động vật và thế giới đó đây |
1 Ch/trình |
|
3,5 |
|
|
|
|
Trực tiếp chương trình thể thao qua vệ tinh |
Phút |
|
0,05 |
|
|
Bao gồm các khâu thực hiện |
Điều 6. Tiêu chí để tính chi trả nhuận bút
1. Thể loại tin
a) Loại A: Kỹ năng phản ánh độc đáo, vấn đề mới, có tính phát hiện và định hướng, cấu trúc bài viết chặt chẽ, khả năng sử dụng âm thanh, tiếng động hiện trường thuần thục. Thực hiện ở địa bàn xa nhất trong huyện, thị xã, thành phố, điều kiện khó khăn và phức tạp.
b) Loại B: Sự kiện, vấn đề được phản ánh có kết cấu chặt chẽ, khái quát, định hướng dư luận, khai thác tính đặc thù của phát thanh, ngôn ngữ tạo sự hấp dẫn thu hút người nghe. Thực hiện ở địa bàn trung bình trong huyện, thị xã, thành phố, điều kiện khó khăn.
c) Loại C: Phản ánh thông thường theo sự kiện, vấn đề, không mắc lỗi. Thể hiện ở địa bàn gần, điều kiện đơn giản.
d) Loại D: Các tin lễ tân, hiếu hỉ, thể hiện đơn giản.
2. Thể loại bài thông tấn, mẩu chuyện, người tốt việc tốt
a) Loại A: Bài viết có cấu trúc độc đáo, có khả năng tổng hợp, phân tích, nhận định sắc xảo đưa ra được những mô hình kinh nghiệm mang tính phổ biến. Các yếu tố âm thanh, tiếng động, phỏng vấn được sử dụng thuần thục và phải tạo được sự hấp dẫn, ấn tượng. Mẩu chuyện phải có kịch bản, tâm lý nhân vật phong phú, đa dạng. Thực hiện ở địa bàn xa nhất trong huyện, thị xã, thành phố, điều kiện khó khăn và phức tạp.
b) Loại B: Bài viết chặt chẽ, có phân tích hướng dẫn dư luận. Nếu là mẩu chuyện thì phải biết sử dụng chi tiết một cách nghệ thuật để hấp dẫn người nghe và có sử dụng các yếu tố đặc thù của phát thanh. Thực hiện ở địa bàn trung bình trong huyện, thị xã, thành phố, và điều kiện khó khăn.
c) Loại C: Phản ánh theo trình tự sự kiện, vấn đề, nêu được những điểm chính của thông tin. Nếu là mẩu chuyện phải có trình tự kết cấu, có chi tiết và tư tưởng chủ đề. Thực hiện ở địa bàn gần, điều kiện đơn giản.
d) Loại D: Bài viết đơn giản.
1. Đối với tác phẩm phát thanh, kỹ thuật thu âm, Phát thanh viên ngoài định mức được giao thì được hưởng 30% thù lao theo thể loại (trừ các thể loại thực hiện theo ê kíp).
2. Đối với tác phẩm truyền hình, ngoài phần thù lao chi trả cho biên tập, người quay phim ngoài định mức được giao thì được hưởng 80% theo thể loại. Kỹ thuật thu dựng, phát thanh viên ngoài định mức được giao được hưởng 40% theo thể loại.
3. Đối với chương trình phát thanh, truyền hình tiếng Khmer: Tác giả bản dịch từ tiếng Việt ra tiếng Khmer thì được hưởng 50% thù lao của tác phẩm cùng thể loại tương ứng; nếu viết trực tiếp bằng tiếng Khmer thì được hưởng thêm khoản thù lao khuyến khích bằng 25% thù lao của tác phẩm đó.
4. Sửa, duyệt nội dung ngoài định mức được giao thì được hưởng 15% thù lao theo thể loại.
5. Sửa tin, bài tiếng Khmer ngoài định mức được giao thì được hưởng bằng 8% thù lao theo thể loại.
* Tổng số thù lao tối đa không quá 70% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.
1. Thể loại tin bài thuộc nhóm 2 của tác phẩm truyền thanh, phát thanh và tác phẩm truyền hình phải có đề cương được duyệt.
2. Đối với các thể loại tin, bài… đăng trên các báo, tạp chí và tin khai thác qua mạng được sử dụng trong các chương trình phát thanh, truyền thanh, truyền hình thì không trả nhuận bút theo quy định này, mà trả thù lao theo hình thức biên tập chương trình.
3. Tác phẩm phát nhiều lần trên sóng hoặc đối với những thể loại khác chưa quy định trong Quy định này, tùy theo tính chất, quy mô, chất lượng, Trưởng đài Truyền thanh cấp huyện quyết định mức nhuận bút, thù lao theo hợp đồng thỏa thuận cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả và những người liên quan thực hiện thể loại đó.
Nhuận bút = Loại (hệ số) x giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
* Trong đó:
- Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở.
- Loại (hệ số) = Phân loại (A, B, C, D) tương ứng với hệ số thể loại.
Điều 10. Thời gian chi trả nhuận bút, thù lao
Thời gian chi trả nhuận bút, thù lao chậm nhất 60 ngày, sau khi tin, bài, ảnh được sử dụng.
Điều 11. Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình cấp huyện.
2. Nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ, thông báo, quảng cáo… và nguồn hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).
3. Nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có).
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao cho Đài Truyền thanh cấp huyện hoạt động hiệu quả.
2. Trưởng đài Truyền thanh cấp huyện có trách nhiệm xây dựng quỹ nhuận bút, thù lao trong dự toán ngân sách được duyệt hàng năm và chịu trách nhiệm chấm điểm tác phẩm thực hiện hàng tháng.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí thuộc ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 12/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức chi trả thù lao áp dụng đối với các thể loại tin, bài sử dụng trên đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định về kinh phí thực hiện hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tại Quyết định 34/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về bổ sung đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học và thu hút người có trình độ cao theo Quyết định 93/2005/QĐ-UB Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục công nhận và chế độ khen thưởng xã, phường phù hợp với trẻ em tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đất ở đô thị trên địa bàn huyện Chiêm Hoá; bổ sung biểu giá đất ở tại nông thôn các vị trí ven trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) các đầu mối giao thông khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND sửa đổi lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 3466/2003/QĐ-UB về thành lập Trung tâm xúc tiến Thương mại và Đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc sang cơ sở giáo dục mầm non công lập Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2010 - 2011 Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức chi thường xuyên của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy chế về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên Cổng Thông tin điện tử Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Tư pháp cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành “Đề án kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức giám định tư pháp, các lĩnh vực giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015" do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm hàng hóa nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 03/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010