Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 504/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Ngô Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 17/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Thông tư số 12/2004/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1364/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm 2025; Quyết định số 1447/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng Nam Thanh Bắc Nghệ đến năm 2025 và tầm nhìn sau năm 2025; Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 785/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị Quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020; Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012÷2020; Quyết định số 1114/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2020; Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013 - 2020”; Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3643/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kế hoạch triển khai chương trình nâng cấp đô thị Thanh Hóa đến năm 2020; Quyết định 4320/QĐ-UBND ngày 6 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tĩnh Gia; Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị trung tâm vùng huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 538/SXD-PTĐT ngày 06 tháng 02 năm 2017 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa
a) Phạm vi không gian: Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, bao gồm 33 xã và 1 thị trấn:
- Phía Bắc giáp huyện Quảng Xương;
- Phía Nam giáp huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An;
- Phía Tây giáp huyện Nông Cống và huyện Như Thanh;
- Phía Đông giáp biển Đông,
b) Phạm vi thời gian: Tập trung chủ yếu vào nghiên cứu chương trình cho giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị
2.1. Quan điểm
- Việc xây dựng triển khai thực hiện chương trình phải bám sát chủ trương đường lối của Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; cụ thể hóa được các yêu cầu nhiệm vụ về phát triển đô thị đã được Chính phủ, UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt trong các đồ án quy hoạch có liên quan;
- Cụ thể hóa nội dung điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị của tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Mục tiêu
- Phát triển đô thị huyện Tĩnh Gia một cách hiệu quả nhất, đặc biệt trong giai đoạn 2016 - 2020, đồng thời tạo tiền đề tốt cho những bước phát triển tiếp theo, hướng tới những mục tiêu cao hơn trong phát triển vùng;
- Rà soát, đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị của huyện Tĩnh Gia;
- Xây dựng đồng bộ và từng bước hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị, chú trọng hoàn thiện mạng lưới giao thông, hệ thống cấp nước sinh hoạt cung cấp đủ nước sạch và giải quyết cơ bản vấn đề thoát nước và xử lý chất thải ở đô thị, các khu công nghiệp; Quản lý chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch và quy chế về đô thị;
- Công nhận toàn bộ huyện Tĩnh Gia đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV và thành lập thị xã Tĩnh Gia - Nghi Sơn trên địa giới toàn huyện Tĩnh Gia hiện tại và thành lập các phường nội thị trên cơ sở khu vực thị trấn mở rộng đã được công nhận đạt tiêu chuẩn đô thị loại III.
3. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 80%;
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 29m2/người; Tỷ lệ nhà kiên cố đạt 75%;
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị 23 - 25%; Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu kết nối các khu chức năng khác nhau trong toàn đô thị - đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đạt 100% với tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm;
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80% diện tích lưu vực thoát nước trong đô thị và 60% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm; Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%;
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường;
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố đạt 90% chiều dài các tuyến đường chính và 85% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng;
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt từ 6 m2/người.
4.1. Các khu vực chức năng ưu tiên đầu tư giai đoạn 2015 - 2020:
- Khu trung tâm công nghiệp: Bên cạnh việc thu hút đầu tư các dự án phát triển công nghiệp, cần điều chỉnh bổ sung và phát triển các khu đô thị và dịch vụ phục vụ thuận lợi cho khu vực lõi của Khu kinh tế, đảm bảo khoảng cách ly và an toàn về môi trường đô thị;
- Cải tạo và nâng cấp các khu dân cư hiện hữu; bổ sung một số quỹ đất để phát triển mới các chức năng đô thị để phục vụ cho sự phát triển của khu Kinh tế Nghi Sơn và các phường nội thị; trong đó, bao gồm các khu dân cư nằm trong trung tâm khu Kinh tế và các khu dân cư lân cận như khu dân cư xã Ninh Hải, xã Hải Hà, xã Tùng Lâm, xã Tân Trường, xã Trường Lâm và đảo Biện Sơn - xã Nghi Sơn. Các quỹ đất phát triển mới nên gắn kết với các khu dân cư hiện hữu để tăng sức hấp dẫn và tăng tính khả thi, tiết kiệm được một số chi phí đầu tư hạ tầng. Nhưng quan trọng hơn là sẽ tạo ra môi trường sống thuận lợi cho các khu mới;
- Các trung tâm khu vực được ưu tiên phát triển nằm trong các đô thị phía Bắc của huyện Tĩnh Gia, dọc tuyến đường quốc lộ 1A và có vị trí hướng biển như: Thị trấn Tĩnh Gia và phụ cận, xã Hinh Hải, xã Tân Dân và xã Hải Ninh.
4.2. Các khu vực chức năng ưu tiên đầu tư giai đoạn 2015 - 2017:
- Danh mục các dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng trong các khu dân cư và đô thị hiện hữu giai đoạn 2015 - 2017.
TT |
Các khu dân cư và đô thị hiện hữu |
Diện tích khu đô thị được cải tạo (ha) |
Suất vốn đầu tư (tỷ/ha) |
Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) |
|
Tổng cộng |
1.340 |
|
2.010 |
1 |
Xã Hải Bình |
100 |
1,5 |
150 |
2 |
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã: Hải Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh |
1.000 |
1,5 |
1.500 |
3 |
Xã Hải Châu |
120 |
1,5 |
180 |
4 |
Xã Hải Ninh |
120 |
1,5 |
180 |
- Danh mục các dự án phát triển mới các khu đất xây dựng đô thị lân cận các khu dân cư hiện hữu giai đoạn 2015-2017
TT |
Các khu dân cư và đô thị hiện hữu |
Diện tích khu đô thị mới (ha) |
Suất vốn đầu tư (tỷ/ha) |
Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) |
|
Tổng cộng |
160 |
|
1.280 |
1 |
Xã Hải Bình |
20 |
8 |
160 |
2 |
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã Hải Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh |
100 |
8 |
800 |
3 |
Xã Hải Ninh |
20 |
8 |
160 |
4 |
Xã Hải Châu |
20 |
8 |
160 |
4.3. Các khu vực chức năng ưu tiên đầu tư giai đoạn 2017 - 2020:
- Danh mục các dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng trong các khu dân cư và đô thị hiện hữu giai đoạn 2017 - 2020
TT |
Các khu dân cư và đô thị hiện hữu |
Diện tích khu đô thị được cải tạo (ha) |
Suất vốn đầu tư (tỷ/ha) |
Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) |
|
Tổng cộng |
2.160 |
|
2.883 |
1 |
Xã Hải Bình |
100 |
1,5 |
150 |
2 |
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã Hải Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh |
1.000 |
1,5 |
1.500 |
3 |
Xã Hải Châu |
120 |
1,5 |
2 |
4 |
Xã Hải Ninh |
120 |
1,5 |
1.80 |
5 |
Đảo Biện Sơn |
30 |
1,5 |
45 |
6 |
Xã Hải Hà |
45 |
1,5 |
68 |
7 |
Xã Tĩnh Hải |
120 |
1,5 |
180 |
8 |
Xã Tân Trường |
160 |
1,5 |
240 |
9 |
Xã Trường Lâm |
110 |
1,5 |
165 |
10 |
Xã Tùng Lâm |
130 |
1,5 |
195 |
11 |
Xã Tân Dân |
85 |
1,5 |
128 |
12 |
Xã Ninh Hải |
140 |
1,5 |
210 |
- Danh mục các dự án phát triển mới các khu đất xây dựng đô thị lân cận các khu dân cư hiện hữu giai đoạn 2017 - 2020.
TT |
Các khu đô thị mới |
Diện tích đất khu đô thị phát triển mới (ha) |
Suất vốn đầu tư (tỷ/ha) |
Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) |
1 |
Xã Hải Bình |
20 |
8 |
160 |
2 |
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã Hải Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh |
100 |
8 |
800 |
3 |
Xã Hải Ninh |
20 |
8 |
160 |
4 |
Xã Hải Châu |
20 |
8 |
160 |
5 |
Xã Hải Hà |
15 |
8 |
120 |
6 |
Xã Tĩnh Hải |
20 |
8 |
160 |
7 |
Xã Tân Trường |
20 |
8 |
160 |
8 |
Xã Trường Lâm |
10 |
8 |
80 |
9 |
Xã Tùng Lâm |
30 |
8 |
240 |
10 |
Xã Tân Dân |
20 |
8 |
160 |
11 |
Xã Ninh Hải |
20 |
8 |
160 |
|
Tổng cộng |
135 |
|
2.360 |
4.4. Các khu vực chức năng ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021 - 2030:
- Danh mục các khu đô thị hiện hữu tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và môi trường sống giai đoạn 2021 -2030.
TT |
Các khu dân cư và đô thị hiện hữu |
Diện tích khu đô thị được tiếp tục hoàn thiện (ha) |
Suất vốn đầu tư (tỷ/ha) |
Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) |
|
Tổng cộng |
2.040 |
|
4.080 |
1 |
Khu đảo Biện Sơn |
30 |
2 |
60 |
2 |
Xã Hải Hà |
45 |
2 |
90 |
3 |
Xã Hải Bình |
100 |
2 |
200 |
4 |
Xã Tĩnh Hải |
120 |
2 |
240 |
5 |
Xã Tân Trường |
160 |
2 |
320 |
6 |
Xã Trường Lâm |
110 |
2 |
220 |
7 |
Xã Tùng Lâm |
130 |
2 |
260 |
8 |
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã Hải Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh |
1.000 |
2 |
2.000 |
9 |
Xã Hải Ninh |
120 |
2 |
240 |
10 |
Xã Tân Dân |
85 |
2 |
170 |
11 |
Xã Ninh Hải |
140 |
2 |
280 |
- Danh mục các khu đô thị phát triển mới lân cận các khu dân cư và đô thị hiện hữu giai đoạn 2021 - 2030.
TT |
Các khu đô thị mới |
Diện tích đất khu đô thị phát triển mới (ha) |
Suất vốn đầu tư (tỷ/ha) |
Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) |
|
Tổng cộng |
525 |
|
4200 |
1 |
Xã Hải Hà |
30 |
8 |
240 |
2 |
Xã Hải Bình |
30 |
8 |
240 |
3 |
Xã Tĩnh Hải |
60 |
8 |
480 |
4 |
Xã Tân Trường |
75 |
8 |
600 |
5 |
Xã Trường Lâm |
15 |
8 |
120 |
6 |
Xã Tùng Lâm |
75 |
8 |
600 |
7 |
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã Hải Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh |
150 |
8 |
1200 |
8 |
xã Hải Ninh |
15 |
8 |
120 |
9 |
xã Tân Dân |
45 |
8 |
360 |
10 |
xã Ninh Hải |
30 |
8 |
240 |
5. Danh mục các dự án theo từng giai đoạn
5.1. Các dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng giai đoạn 2015 - 2017
TT |
Các dự án ưu tiên đầu tư |
Đơn vị |
Khối lượng |
Thành tiền |
|
Tổng kinh phí đầu tư |
1.155 |
||
I |
Hạng mục: Giao thông |
|
|
900,0 |
1 |
Nâng cấp hệ thống đường tỉnh 505, 512, 514, 525, 529 |
km |
|
800 |
2 |
Xây dựng bến xe mới tại khu vực khu kinh tế Nghi Sơn và thị trấn Tĩnh Gia (mở rộng) |
Bến xe |
|
100,0 |
II |
Hạng mục: San nền và thoát nước mưa |
|
|
42,0 |
1 |
Xây dựng trục tiêu từ hồ khe xanh qua khu trung tâm số 3 đến sông Lạch Bạng theo quy hoạch |
km |
3 |
42,0 |
III |
Hạng mục Cấp điện |
|
|
24,7 |
1 |
Cải tạo đường dây 110KV sau trạm TG Xuân Lâm |
Km |
120 |
24,7 |
IV |
Hạng mục: Thoát nước và vệ sinh môi trường |
|
|
185,8 |
1 |
TXL Khu đô thị 1 - khu trung tâm KKTNS |
m3/ngđ |
9.000 |
31,5 |
2 |
TXL Khu đô thị 2+3 - khu trung tâm KKTNS |
m3/ngđ |
12.000 |
42,0 |
3 |
TXL Phía Bắc đường Hải Hòa |
m3/ngđ |
13.500 |
51,0 |
4 |
TXL Phía Nam đường Hải Hòa |
m3/ngđ |
13.500 |
51,0 |
5 |
Xe thu gom đẩy tay (xe) |
Xe |
300 |
0,3 |
6 |
Xe thu gom cơ giới (xe) |
Xe |
8 |
4,0 |
7 |
Điểm tập trung CTR (Điểm) |
Điểm |
4 |
4,0 |
8 |
Nhà tang lễ |
|
1 |
2,0 |
V |
Hạng mục: Thông tin liên lạc |
|
|
2,0 |
1 |
Xây dựng mới, cải tạo và mở rộng các điểm Bưu điện văn hóa xã |
Điểm BĐVHX |
4 |
2,0 |
5.2. Các dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng giai đoạn 2017 - 2020
TT |
Dự án |
Đơn vị |
Khối lượng |
Thành tiền (tỷ đồng) |
|
Tổng |
|
|
3.049 |
I |
Hạng mục: Giao thông |
|
2.580 |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A thành trục chính đô thị (hướng Bắc Nam) |
km |
10 |
1.230 |
2 |
Xây dựng mới tuyến tránh Quốc lộ 1A về phía Tây |
km |
7 |
1.000 |
3 |
Mở rộng đường vào nhà máy xi măng Công Thanh |
km |
4 |
150 |
4 |
Đường vào khu cảng thép Nghi Sơn |
km |
3 |
200 |
II |
Hạng mục: Sang nền và thoát nước mưa |
|
|
208,8 |
1 |
Kè suối Tuần Cung theo quy hoạch từ hồ Kim Giao đến sông Lạch Bạng |
km |
13 |
118,8 |
2 |
Kè trục tiêu Khe Nhồi theo quy hoạch từ phía hồ Khe Nhồi đến Đầm Thượng Hòa, Từ Đầm Thượng Hòa đến Sông cầu Hổ |
km |
9 |
85,5 |
3 |
Xây dựng tuyến mương hở 4mx3m theo quy hoạch từ hồ Cây Trầu đến Hồ chứa xã Xuân Lâm. |
km |
2 |
4,5 |
III |
Hạng mục: Cấp nước |
|
|
183,2 |
1 |
Xây dựng tuyến ống nước thô F600mm từ hồ Cồn Cát về hồ Yên Mỹ |
m |
4.000 |
3,2 |
2 |
Xây dựng nhà máy nước Hải Thượng công suất 40.000 m3/ngđ |
m3/ngđ |
40.000 |
120,0 |
3 |
Xây dựng nhà máy nước Phú Lâm công suất 5.000 m3/ngđ |
m3/ngđ |
5.000 |
15,0 |
4 |
Xây dựng nhà máy nước Tân Trường công suất 15.030 m3/ngđ |
m3/ngđ |
15.000 |
45,0 |
IV |
Hạng mục cấp điện |
|
|
53,4 |
1 |
Cải tạo đường dây 10KV sau trạm TG Xuân Lâm |
Km |
120 |
24,7 |
2 |
Nâng công suất trạm 110KV Tĩnh Gia - 25MVA (25+40) MVA |
Trạm |
1 |
17,0 |
3 |
Cải tạo đường dây 110KV từ trạm 220KV Nghi Sơn đi trạm 110KV Tĩnh gia (mạch kép) |
Km |
7 |
11,7 |
V |
Hạng mục: Thông tin liên lạc |
|
|
24,0 |
1 |
Xây dựng mới, cải tạo và mở rộng các điểm Bưu điện văn hóa xã |
Điểm BĐVHX |
4 |
2,0 |
2 |
Xây dựng mới 01 trạm HOST (Nghi Sơn) và mở rộng các trạm chuyển mạch (trạm khu vực Nghi Sơn, Mai Lâm, Hải Bình, Thanh Sơn, Xuân Lâm,...) |
Số thuê bao |
100.000 |
10 |
3 |
Cải tạo, nâng cấp và hạ ngầm mạng truyền dẫn (giữa HOST với các trạm khu vực và giữa các trạm khu vực với nhau) |
km cáp quang |
250 |
7 |
4 |
Xây dựng mới trạm phát sóng di động (BTS) |
trạm |
10 |
5 |
5.3. Các dự án phát triển hạ tầng giai đoạn 2021 - 2030
TT |
Dự án |
Đơn vị |
Khối lượng |
Nhu cầu vốn (tỷ đồng) |
|
Tổng |
|
|
11.276 |
I |
Hạng mục: Giao thông |
|
|
10.410 |
1 |
Cảng Nghi Sơn mở rộng (các bến tàu 3-5 vạn tấn) |
|
|
6.300 |
2 |
Xây dựng cảng Hòn Mê |
|
|
1.000 |
3 |
Xây dựng tuyến đường từ sân bay Sao Vàng - KKT Nghi Sơn chạy phía Tây |
km |
9 |
770 |
4 |
Xây dựng tuyến đường bộ ven biển (đường Duyên hải) chạy dọc phía Đông |
km |
10 |
860 |
5 |
Xây dựng hệ thống đường Đông Tây: Đường từ Hải Hòa đi đường Sao Vàng - KKT Nghi Sơn; đường từ Bình Minh đi đường Sao Vàng - KKT Nghi Sơn |
km |
12 |
1.080 |
6 |
Đường Đông Tây 1 (đoạn từ QL1A đến đường cao tốc Bắc Nam) |
km |
4 |
400 |
II |
Hạng mục: San nền và thoát nước mưa |
|
|
122 |
1 |
kè đoạn sông Lạch Bạng phía Tây QL1A thuộc xã Xuân Lâm. |
km |
3 |
32 |
2 |
Xây dựng các tuyến mương hở đón nước sườn núi xuống các khu công trình kích thước từ B80-B550(cm) |
km |
36 |
90 |
III |
Cấp nước |
|
|
|
1 |
Nâng công suất nhà máy nước Hải Thượng thêm 25.000 m3/ngđ |
m3/ngđ |
20.000 |
60,0 |
2 |
Nâng công suất nhà máy nước Tân Trường thêm 7.000 m3/ngđ |
m3/ngđ |
7.000 |
21,0 |
3 |
Nâng công suất nhà máy nước Phú Lâm thêm 3.000 m3/ngđ |
m3/ngđ |
3.000 |
9,0 |
IV |
Hạng mục cấp điện |
|
|
289 |
1 |
Xây dựng trạm 110KV Tĩnh Gia 2 - 40MVA |
Trạm |
1 |
50 |
2 |
Xây dựng đường dây 110KV Tỉnh Gia - Tĩnh Gia 2 |
Km |
11 |
13 |
3 |
Xây mới kết hợp nâng cấp cải tạo các tuyến đường dây trung thế cấp cho các phụ tải sinh hoạt huyện Tĩnh Gia |
Km |
500 |
174 |
4 |
Xây dựng mới hệ thống chiếu sáng các tuyến phố chính trong đô thị Nghi Sơn |
Km |
254 |
52 |
V |
Hạng mục thoát nước và vệ sinh môi trường |
|
|
351 |
1 |
TXL Khu đô thị Hải Bình |
m3/ngđ |
9.000 |
32 |
2 |
TXL Khu dân cư phía Tây xã Tân Trường |
m3/ngđ |
2.500 |
9 |
3 |
TXL Khu dân cư xã Trường Lâm |
m3/ngđ |
1.000 |
4 |
4 |
TXL Khu CN phía Tây QL 1A |
m3/ngđ |
20.000 |
70 |
5 |
TXL Khu CN phía Đông QL 1A |
m3/ngđ |
25.000 |
88 |
6 |
TXL Khu cảng Nghi Sơn |
m3/ngđ |
20.000 |
70 |
7 |
TXL Phía Tây đường sắt Bắc Nam |
m3/ngđ |
5.500 |
20 |
8 |
Xây dựng trạm bơm nước thải cho khu Kinh tế |
m3/ngđ |
138.000 |
28 |
9 |
Xây dựng đường cống thoát nước thải cho khu KT |
m |
50.000 |
15 |
10 |
Xe thu gom đẩy tay (xe) |
Xe |
400 |
0 |
11 |
Xe thu gom cơ giới (xe) |
Xe |
6 |
6 |
12 |
Điểm tập trung CTR (Điểm) |
Điểm |
10 |
10 |
VI |
Hạng mục: Thông tin liên lạc |
|
|
14 |
1 |
Mở rộng các trạm chuyển mạch |
Số thuê bao |
50.000 |
5 |
2 |
Xây dựng mới, cải tạo và mở rộng các điểm Bưu điện văn hóa xã |
Điểm BĐVHX |
16 |
6 |
3 |
Cải tạo, nâng cấp và hạ ngầm mạng truyền dẫn (giữa HOST với các trạm khu vực và giữa các trạm khu vực với nhau) |
km cáp quang |
100 |
3 |
6. Vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư của các dự án phát triển đô thị giai đoạn 2015 - 2030 là khoảng 32.293 tỷ đồng. Trong đó:
+ Giai đoạn 2015 - 2017 là khoảng 4.445 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2017 - 2020 là khoảng 8.292 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2021 - 2030 là khoảng 19.556 tỷ đồng.
- Nguồn vốn:
+ Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước;
+ Nguồn vốn ODA;
+ Nguồn vốn từ doanh nghiệp;
+ Nguồn vốn từ nhân dân đóng góp.
- Kế hoạch phân bổ và huy động vốn: Mục tiêu huy động vốn ngân sách 20%, nguồn vốn thực hiện còn lại huy động từ nguồn vốn xã hội hóa 80%.
7.1. Giải pháp về vốn đầu tư:
- Huy động vốn theo hình thức BOT, BT;
- Chuyển nhượng quyền khai thác công trình hạ tầng: Hình thức này thực hiện trên nguyên tắc, tuyến đường được Nhà nước xây dựng xong, chuyển quyền khai thác cho một doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Doanh nghiệp nhận quyền thu phí thanh toán cho Nhà nước kinh phí xây dựng tuyến đường. Vốn thu được được sử dụng để đầu tư cho dự án khác. Việc lựa chọn doanh nghiệp tiếp nhận quyền thu phí có thể thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu;
- Giải pháp nhà nước và nhân dân cùng làm: Mô hình này cũng đã được triển khai ở một số địa phương và cũng đã có được kết quả nhất định, cần được nhân rộng, đặc biệt là trong các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng trong các khu đô thị cải tạo;
- Sử dụng vốn ODA: được ưu tiên sử dụng cho những chương trình, dự án thuộc các lĩnh vực: Xây dựng hạ tầng kinh tế đồng bộ theo hướng hiện đại; Xây dựng kết cấu hạ tầng xã hội.
7.2. Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý tại địa phương;
- Đẩy mạnh việc liên kết trong đào tạo phát triển nguồn nhân lực (trong và ngoài nước), tăng cường mở các lớp tập huấn để đào tạo thường xuyên, nhằm duy trì chất lượng và số lượng cho đội ngũ lao động kế cận, thu hút, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề cho các lao động bị thu hồi đất sang các ngành nghề phi nông nghiệp phù hợp với tính chất phát triển;
- Có chính sách cụ thể khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào đề án thực hiện đào tạo, tái đào tạo đội ngũ lao động.
7.3. Giải pháp về chính sách:
- Rà soát các quy định, chính sách về đầu tư, kinh doanh để sửa đổi các nội dung không đồng bộ, thiếu nhất quán, sửa đổi các quy định còn bất cập, chưa rõ ràng liên quan đến thủ tục đầu tư và kinh doanh;
- Tiếp tục cụ thể hóa các chính sách về các ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực: phát triển đô thị, phát triển hạ tầng kỹ thuật, phát triển nhà ở xã hội và nhà ở cho người có thu nhập thấp; xây dựng công trình phúc lợi cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp, các dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn...;
- Tiếp tục rà soát các dự án đã cấp giấy chứng nhận đầu tư, trên cơ sở đó có biện pháp hỗ trợ, tập trung tháo gỡ vướng mắc và tạo điều kiện để dự án sớm triển khai;
- Tiếp tục thực hiện thành công đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính;
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả việc phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và tình trạng nhũng nhiễu đối với nhà đầu tư. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ở các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương;
- Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo các đơn vị, các ngành với các nhà đầu tư và với nhân dân để xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách và pháp luật hiện hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, tạo hiệu ứng lan tỏa và tác động tích cực tới nhà đầu tư mới, đảm bảo công bằng xã hội cho các tầng lớp nhân dân.
7.4. Kế hoạch phân bổ và huy động vốn: Mục tiêu huy động vốn ngân sách 20%, nguồn vốn thực hiện còn lại huy động từ nguồn vốn xã hội hóa 80%.
a) UBND huyện Tĩnh Gia có trách nhiệm: Tổ chức thực hiện các nội dung của chương trình theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan để thực hiện các nội dung của chương trình; chỉ đạo UBND các xã, thị trấn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Theo quy hoạch được duyệt chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện chỉnh trang đô thị, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực hiện;
- Tăng cường quản lý đất đai, quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm bảo mỹ quan đô thị;
b) Các ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; đồng thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Tĩnh Gia; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 2499/QĐ-UBND về phê duyệt thay đổi quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình để cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật Nhà nước mức độ mật của Hội Cựu chiến binh Việt Nam Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 2499/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích năm 2019 và năm 2020 Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 1114/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quốc hoạch chung thành phố Hải Phòng khu vực quận Dương Kinh và quận Đồ Sơn Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 3975/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; được thay thế trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 3975/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt tên danh mục mô hình khuyến nông năm 2019 Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 10/01/2020
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định chi tiết nội dung giao tại các Luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2016 thông qua chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2016 về quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất ở một số lô đất trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 3975/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2014 điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 2623/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Phát triển đô thị Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2013-2020" Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 3975/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội với Tổ chức Development Alternstive Inc (DAI) và Hội Trợ giúp Người khuyết tật Việt Nam (VNAH) Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 1114/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1114/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 21/08/2008
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2008 về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Quốc Cường giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008