Quyết định 94/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 94/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 21/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2009/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2009/NQ-HĐND7 ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII kỳ họp thứ 15 về việc hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn; thực hiện chế độ phụ cấp, hỗ trợ đối với những người không chuyên trách cấp xã; cán bộ ấp, khu phố và quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1655/TTr-SNV-XDCQ ngày 21 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người họat động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì và phối hợp cùng Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010
- Quyết định này thay thế Quyết định số 224/2005/QĐ-UBND ngày 14/10/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy chế tiền lương, phụ cấp và số lượng cán bộ, công chức xã, phường thị trấn;
- Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 27/3/ 2007 của UBND tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi mức phụ cấp cán bộ ấp, khu phố;
- Bãi bỏ quy định tại khoản 2 Điều 01 Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 17/4/2009 của UBND tỉnh Bình Dương về quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 94/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Bình Dương)
SỐ LƯỢNG VÀ CHỨC DANH CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
Nay quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã làm công tác Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) như sau:
1. Số lượng cán bộ và công chức xã
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
- Cấp xã loại 1: bố trí không quá 25 người.
- Cấp xã loại 2: bố trí không quá 23 người.
- Cấp xã loại 3: bố trí không quá 21 người.
2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã cụ thể như sau:
- Cấp xã loại 1: được bố trí tối đa không quá 22 người.
- Cấp xã loại 2: được bố trí tối đa không quá 20 người.
- Cấp xã loại 3: được bố trí tối đa không quá 19 người.
Việc xếp loại đơn vị hành chính cấp xã quy định tại khoản 1, 2 Điều này thực hiện theo Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 15/01/2008 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phân loại đơn vị hành chính các xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương.
3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về công tác tại xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Chức danh cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ cấp xã bao gồm các chức danh như sau
a) Bí thư Đảng ủy hoặc Bí thư Chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy xã);
b) Phó Bí thư cấp ủy Đảng;
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
f) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
j) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với những xã, phường, thị trấn có Hội Nông dân Việt Nam);
k) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
2. Công chức cấp xã bao gồm các chức danh sau
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng - thống kê;
d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường đối với phường, thị trấn và các
xã thuộc thị xã Thủ Dầu Một, huyện Thuận An, huyện Dĩ An và khu vực phía Nam huyện Bến Cát, huyện Tân Uyên) hoặc Địa chính - xây dựng - nông thôn và môi trường (đối với xã còn lại);
e) Tài chính - kế toán; f) Tư pháp - hộ tịch ; g) Văn hóa - xã hội.
3. Trường hợp xã có 2 Phó Chủ tịch UBND theo dân số hoặc trong nhiệm kỳ được tăng thêm 01 Phó Chủ tịch UBND, theo sự chấp thuận của UBND tỉnh, thì được bố trí thêm 01 cán bộ chuyên trách nhưng vẫn phải đảm bảo trong tổng số cán bộ chuyên trách, công chức xã được quy định theo khoản 1, Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
STT
|
Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách
|
1
|
Thư ký Đảng ủy - đối với xã có Đảng ủy
|
2
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã
|
3
|
Phó Chủ tịch UBMTTQVN xã – Trưởng ban Thanh tra nhân dân
|
4
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
5
|
Phó Bí thư Đoàn thanh niên
|
6
|
Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM -kiêm Chủ tịch Hội LHTN
|
7
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
10
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
11
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự xã
|
12
|
Phó Công an (bố trí 02 Phó Công an đối với những xã UBND tỉnh quy định có 2 Phó Công an thì giảm thêm 01 chức danh khác)
|
13
|
Công an viên (đối với những xã tỉnh quy định có công an viên)
|
14
|
Phụ trách công tác nội vụ, thi đua, tôn giáo, dân tộc
|
15
|
Phụ trách một phần công tác tư pháp, hộ tịch, công chứng
|
16
|
Phụ trách công tác Đài truyền thanh
|
17
|
Phụ trách văn thư lưu trữ, thủ quỹ
|
18
|
Phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa)
|
19
|
Phụ trách công tác kế hoạch, giao thông, thủy lợi, nông nghiệp
|
20
|
Phụ trách công tác thương mại dịch vụ, CN-TTCN-KHCN, HTX
|
21
|
Phụ trách công tác giải quyết khiếu nại tố cáo, tiếp dân
|
22
|
Phụ trách công tác gia đình và trẻ em, xóa đói giảm nghèo
|
23
|
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy
|
24
|
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy
|
25
|
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy
|
26
|
Trưởng ban Dân vận Đảng ủy
|
27
|
Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
Việc tuyển dụng, bố trí những người hoạt động không chuyên trách cấp xã phải đảm bảo tiêu chuẩn chung theo quy định tương tự như đối với cán bộ và công chức cấp xã, đảm bảo độ tuổi từ 45 trở xuống, đủ sức khỏe, đạt trình độ từ trung cấp trở lên, nhất là các chức danh mang tính chất chuyên môn kỹ thuật. Không được tuyển dụng những người chưa qua đào tạo hoặc đã quá tuổi quy định.
Ủy ban nhân dân cấp xã phải thỏa thuận và được sự thống nhất của Phòng Nội vụ huyện, thị xã trước khi tuyển dụng các chức danh những người hoạt động không chuyên trách.
THỰC HIỆN XẾP LƯƠNG VÀ CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 4. Xếp lương đối với cán bộ và công chức cấp xã:
1. Đối với cán bộ cấp xã:
a) Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
Số TT
|
Chức vụ
|
Hệ số lương |
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
||
1
|
- Bí thư Đảng ủy (hoặc chi bộ)
|
2,35
|
2,85
|
2
|
- Phó Bí thư Đảng ủy (hoặc chi bộ)
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
2,15
|
2,65
|
3
|
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
1,95
|
2,45
|
4
|
- Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Chủ tịch Hội Nông dân
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh,
|
1,75
|
2,25
|
b) Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch chuyên viên - 01.003 (công chức loại A1);
- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ cao đẳng được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch chuyên viên - 01a.003 (công chức loại A0);
- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ trung cấp được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch cán sự - 01.004 (công chức loại B).
2. Đối với công chức cấp xã:
a) Công chức cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ sơ cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước) và bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/ NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch chuyên viên- 01.003 (công chức loại A1);
- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ cao đẳng được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch chuyên viên - 01a.003 (công chức loại A0);
- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ trung cấp được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch cán sự - 01.004 (công chức loại B);
- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ sơ cấp được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch nhân viên văn thư- 01.008 (công chức loại C).
b) Công chức cấp xã quy định tại khoản 2, Điều 2 Chương I Quy định này chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định thì được hưởng lương bằng 1,18 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Thời gian tập sự của công chức cấp xã được quy định như sau:
- Đối với công chức được xếp ngạch chuyên viên và tương đương (01.003 và 01a.003), thời gian tập sự là 12 tháng;
- Đối với công chức được xếp ngạch cán sự và tương đương (01.004), thời gian tập sự là 06 tháng;
- Đối với công chức được xếp ngạch nhân viên và tương đương (01.008), thời gian tập sự là 03 tháng;
- Trong thời gian tập sự công chức cấp xã được hưởng 85% bậc 1 của ngạch công chức được tuyển dụng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Công chức cấp xã có bằng đại học chính quy được hỗ trợ thêm cho đủ 100% lương bậc khởi điểm trong thời gian tập sự.
- Trường hợp có học vị Thạc sĩ phù hợp với yêu cầu tuyển dụng thì được được hỗ trợ thêm cho đủ 100% lương bậc 2 của ngạch chuyên viên và tương đương (01.003).
- Thời gian tập sự không được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương theo niên hạn.
1. Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định có thời gian hưởng lương bậc 01 là 5 năm (đủ 60 tháng), hoàn thành nhiệm vụ và không bị kỷ luật thì được xếp lương lên bậc 2 của chức vụ đang đảm nhiệm.
2. Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên và công chức cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ sơ cấp trở lên hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, cách chức hoặc không bị bãi nhiệm trong thời gian giữ chức vụ bầu cử được xét nâng bậc lương theo niên hạn như sau:
- Đối với ngạch 01.003, 01a.003: Thời gian để xét nâng bậc lương theo niên hạn là 3 năm (tròn 36 tháng);
- Đối với ngạch 01.004, 01.008: Thời gian để xét nâng bậc lương theo niên hạn là 2 năm (tròn 24 tháng).
3. Cán bộ, công chức cấp xã không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật thì kéo dài thời gian nâng bậc lương theo niên hạn, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực như sau:
- 06 tháng nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo;
- 12 tháng nếu bị kỷ luật cách chức (áp dụng đối với cán bộ và công chức giữ chức danh Trưởng Công an; Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã).
Điều 6. Phụ cấp và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu chung:
Số TT
|
Chức vụ
|
Hệ số
|
1
|
- Bí thư Đảng ủy (hoặc chi bộ)
|
0,30
|
2
|
- Phó Bí thư Đảng ủy (hoặc chi bộ)
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
0,25
|
3
|
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
0,20
|
4
|
- Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Chủ tịch Hội Nông dân
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
0,15
|
2. Phụ cấp thâm niên vượt khung
Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên và công chức có trình độ từ sơ cấp trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương tối thiểu chung quy định tại khoản 01 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Phụ cấp phân loại xã
Cán bộ cấp xã (không phân biệt đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn hoặc không có trình độ chuyên môn nghiệp vụ) được hưởng phụ cấp theo loại đơn vị hành chính cấp xã tính theo % trên mức lương hiện hưởng, bao gồm cả khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); cụ thể như sau:
- Cán bộ cấp xã loại 1 hưởng mức phụ cấp 10%;
- Cán bộ cấp xã loại 2 hưởng mức phụ cấp 05%;
Phụ cấp phân loại xã không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm một người trong số lượng các chức danh quy định tại khoản 1, Điều 1 Chương I của Quy định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 20% mức lương hiện hưởng bao gồm các khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch UBND) thì cũng chỉ hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
5. Chế độ đào tạo bồi dưỡng
a) Cán bộ công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp tiêu chuẩn chức danh hiện đang đảm nhận và theo quy hoạch cán bộ công chức;
b) Cán bộ công chức cấp xã khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng các chế độ như sau:
- Được cấp tài liệu học tập;
- Được hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung;
- Được hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập;
- Chế độ, chính sách khác theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh
6. Chế độ hỗ trợ của UBND tỉnh đối với công chức cấp xã có trình độ chuyên môn sơ cấp
Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ chuyên môn sơ cấp là 200.000 đồng/người/tháng.
Điều 7. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Xã hội số 71/2006/QHK11 ngày 29/6/2006 của Chính phủ; Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ về hướng dẫn một số Điều của Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm y tế theo Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ về ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế.
2. Cán bộ, công chức cấp xã khi nghỉ việc đã hết tuổi lao động, có đủ từ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được tự nguyện đóng tiếp tiền bảo hiểm xã hội hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ cho đến khi đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng.
Điều 8. Phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Chế độ phụ cấp
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã ở tất cả các chức danh đều được hưởng chế độ phụ cấp với hệ số 1,00/chức danh/tháng so với mức lương tối thiểu chung theo quy định của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách Đối với cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được phân công kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh thuộc những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quy định trong Điều 3 Chương I Quy định này được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm với mức hỗ trợ là 150.000 đồng/ người/tháng.
Điều 9. Hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Thực hiện hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo phù hợp hoặc tương ứng với công việc được phân công với các mức hỗ trợ:
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Số tiền hỗ trợ/người/tháng
|
Đại học
|
1.000.000 đồng
|
Cao đẳng
|
800.000 đồng
|
Trung cấp
|
600.000 đồng
|
Sơ cấp và chưa đào tạo
|
470.000 đồng
|
2. Mức hỗ trợ như trên được thực hiện trong suốt quá trình giữ các chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Mức phụ cấp để đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: thực hiện theo mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách với hệ số là 1,00 so với mức lương tối thiểu hiện hành;
- Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thực hiện theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm Xã hội, trong đó những người hoạt động không chuyên trách đóng 05% mức đóng, phần còn lại ngân sách địa phương hỗ trợ.
2. Mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện
- Những người hoạt động không chuyên trách đóng 1/3 mức đóng theo quy định;
- Ngân sách địa phương hỗ trợ 2/3 mức đóng theo quy định.
Điều 11. Chế độ đào tạo bồi dưỡng đối với những người hoạt động không chuyên trách
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ hiện đang đảm nhận và theo quy hoạch cán bộ công chức;
2. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng các chế độ như sau:
- Được cấp tài liệu học tập;
- Được hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học theo quy định;
- Được hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập;
- Chế độ, chính sách khác theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh
Điều 12. Số lượng, phụ cấp và hỗ trợ đối với cán bộ ấp, khu phố
1. Số lượng các chức danh cán bộ ấp, khu phố
Dưới phường và thị trấn gọi là khu phố, dưới xã gọi là ấp; có 06 chức danh sau:
- Bí thư chi bộ ấp, khu phố
- Trưởng ấp, khu phố
- Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố
- Phó trưởng ấp, khu phố
- Công an ấp, khu phố
- Quân sự ấp, khu phố
2. Chế độ phụ cấp cán bộ ấp, khu phố
Thực hiện chế độ phụ cấp với hệ số 1,00 so mức lương tối thiểu chung theo quy định của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách đối với 03 chức danh cán bộ ấp, khu phố:
- Bí thư chi bộ ấp, khu phố
- Trưởng ấp, khu phố
- Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố
3. Hỗ trợ cán bộ ấp, khu phố
Thực hiện hỗ trợ đối với 03 chức danh cán bộ ấp, khu phố như sau:
- Phó Trưởng ấp, khu phố mức hỗ trợ là 600.000 đồng/người/tháng
- Công an ấp, khu phố mức hỗ trợ là 500.000 đồng/người/tháng
- Quân sự ấp, khu phố mức hỗ trợ là 500.000 đồng/người/tháng
Điều 13. Chế độ, chính sách khác đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Trợ cấp nghỉ việc
a) Đối tượng được thực hiện trợ cấp nghỉ việc
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi nghỉ việc (không phải bị buộc thôi việc) có thời gian hoạt động ở chức danh không chuyên trách ở giai đọan từ tháng 12 năm 2008 trở về trước được thực hiện trợ cấp nghỉ việc.
Những người hoạt động không chuyên trách tham gia công tác ở cấp xã giai đọan từ tháng 01 năm 2009 trở về sau khi nghỉ việc thì được hưởng các chế độ, chính sách do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định hiện hành.
b) Mức phụ cấp để tính trợ cấp nghỉ việc
Mỗi năm công tác ở các chức danh không chuyên trách được hưởng 1 tháng phụ cấp với hệ số là 1,71 so với mức lương tối thiểu chung tại thời điểm nghỉ việc;
2. Trợ cấp mai táng phí
Thực hiện theo khoản 4 Điều 1 Quyết định số 130/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh về mức chi hỗ trợ việc tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cán bộ hưu trí - mất sức và đối tượng có công với cách mạng khi từ trần.
1. Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động được ngân sách chi trả 90 % mức lương chức danh theo quy định, không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Công chức cấp xã là người đang đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động được ngân sách chi trả 90% mức lương bậc 01 của ngạch công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo theo quy định; không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Những người hoạt động không chuyên trách là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động được ngân sách chi trả 90 % mức phụ cấp và hỗ trợ của UBND tỉnh theo chức danh đảm nhận; không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Cán bộ, công chức cấp xã là thương binh, bệnh binh các hạng mà không thuộc đối tượng đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài chế độ thương binh, bệnh binh đang hưởng, được xếp lương và các phụ cấp khác; được đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của Trung ương;
1. Cán bộ xã già yếu, nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 30 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) được điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng khi nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung; được chuyển trợ cấp đến nơi ở mới hợp pháp; khi từ trần thì người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 10 tháng mức lương tối thiểu chung.
Trường hợp cán bộ xã già yếu, nghỉ việc bị tạm dừng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng trong thời gian chấp hành hình phạt tù, nay có đơn đề nghị kèm theo bản sao giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt tù gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, giải quyết để tiếp tục hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn có thời gian đảm nhiệm chức danh khác thuộc
Ủy ban nhân dân theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã đóng bảo hiểm xã hội theo chức danh này mà chưa được hưởng trợ cấp một lần thì được tính là thời gian có đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng bảo hiểm xã hội.
Đối với những trường hợp giữ chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân nhưng chưa đóng bảo hiểm xã hội thì được truy nộp tiền đóng bảo hiểm xã hội để làm cơ sở tính hưởng bảo hiểm xã hội.
3. Cán bộ xã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ mà chưa hưởng trợ cấp một lần, thì thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội được tính là thời gian để hưởng bảo hiểm xã hội hoặc được cộng nối với thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm xã hội bắt buộc để tính hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
Đối với trường hợp cán bộ xã, phường, thị trấn đã được giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc hưởng trợ cấp một lần trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không áp dụng quy định tại Quyết định này để giải quyết lại.
Điều 16. Nguồn kinh phí thực hiện:
Nguồn kinh phí chi trả tiền lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ chuyên trách, những người hoạt động không chuyên trách và công chức cấp xã do ngân sách nhà nước cấp theo Luật Ngân sách Nhà nước và quyết định phân cấp quản lý ngân sách tỉnh Bình Dương hiện hành.
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh căn cứ vào Quy định này, hướng dẫn chi tiết để thực hiện.
Giao Sở Nội vụ tổ chức xét duyệt chế độ tiền lương, phụ cấp và số lượng cán bộ công chức các xã, phường, thị trấn./.
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả điều tra xã hội học xác định mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 97/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa của ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 97/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014 thuộc kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố; Danh mục văn bản pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch cấp nước thoát nước Vùng tỉnh Quảng Nam đến năm 2030 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 673/QĐ-TTg Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Nâng cao năng lực thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang" Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Đề án quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Phát triển rừng bền vững gắn với di tích lịch sử văn hoá tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 24/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND đính chính Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 19/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 10/02/2011
Nghị quyết 41/2009/NQ-HĐND7 hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn; thực hiện chế độ phụ cấp, hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố; quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nam Định Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) các công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để xây dựng công trình đầu mối và đập dâng thuộc Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang, kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về chia tách Tổ Dân phố tại Khu phố 1, Khu phố 4 và Khu phố 5 thuộc phường Phước Long B do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quy chế công tác văn thư, lưu trữ Nhà nước tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND thực hiện phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bổ sung chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý và tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý giá và bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quản lý hoạt động kinh doanh của khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Thuỷ sản tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quyết toán các công trình sửa chữa, cải tạo và nâng cấp sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có giá trị dưới 100 triệu đồng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban quản lý các khu công nghiệp Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề nuôi thủy sản nước ngọt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định việc thu và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Sông Trâu trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2008 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 03/10/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND thành lập thanh tra xây dựng quận 5 và thanh tra xây dựng 15 phường do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2008 về mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng và trang thiết bị đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ việc tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cán bộ hưu trí - mất sức và đối tượng có công với cách mạng khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời đơn giá cho thuê đất tại Điểm công nghiệp huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/11/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 04/01/2008
Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Vịnh Mốc đến năm 2015 có tính đến 2020 Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 05/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và công nghệ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 14/11/2007
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tiểu thủ công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại các ô đất có ký hiệu CQ2, CT1, CT2, CT3, TT2, TT3 và TT4 khu đô thị mới Cổ Nhuế, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 26/11/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định về định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định một số biện pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và giảm thiệt hại do tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục 2, 3 theo Quyết định 23/2005/QĐ-UB về chế độ chi sự nghiệp; bãi bỏ Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp lưu trú và chi hội nghị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế hòa giải viên ở cơ sở Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung vị trí và giá đất ở khu vực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá và Quy định về nộp tiền san tạo mặt bằng, tiền thuê đất tại các khu kinh tế trọng điểm thuộc khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức chi công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Công chứng do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định tại Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và Quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trong quá trình thi công xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Đề án phát triển xã hội hóa bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy hoạch, xây dựng, quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Châu Phú kèm theo Quyết định 51/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 Địa điểm: phường Vĩnh Tuy - quận Hai Bà Trưng - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận Gò Vấp trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn đối với các hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 12/12/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với trưởng ban công tác mặt trận và trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 27/12/2006
Quyết định 224/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ tiền lương, phụ cấp và số lượng cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn do ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/10/2005 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 63/2005/NĐ-CP ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế Ban hành: 16/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/01/1998 | Cập nhật: 08/12/2009