Nghị quyết 41/2009/NQ-HĐND7 hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn; thực hiện chế độ phụ cấp, hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố; quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
Số hiệu: | 41/2009/NQ-HĐND7 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Vũ Minh Sang |
Ngày ban hành: | 16/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2009/NQ-HĐND7 |
Thủ Dầu Một, ngày 16 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ CÓ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHUYÊN MÔN; THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP, HỖ TRỢ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ ẤP, KHU PHỐ; QUY ĐỊNH CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VII – KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3639/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc thực hiện chế độ phụ cấp; hỗ trợ cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ ấp, khu phố và chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND-BPC ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn việc hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn; thực hiện chế độ phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; cán bộ ấp, khu phố và quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã như sau:
1. Về hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn
Mức hỗ trợ là 200.000 đồng/người/tháng.
2. Về thực hiện chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố
a) Chế độ phụ cấp
Thực hiện mức phụ cấp là 1,0 so với mức lương tối thiểu chung/người/tháng đối với các đối tượng sau đây:
- Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
- Cán bộ ấp, khu phố, bao gồm: Bí thư Chi bộ ấp, khu phố; Trưởng ấp, khu phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.
b) Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Thực hiện mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh là 150.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được phân công kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Về hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
a) Mức hỗ trợ:
Thực hiện hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo phù hợp hoặc tương ứng với công việc được phân công theo các mức hỗ trợ như sau:
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã |
Mức hỗ trợ/người/tháng |
Đại học |
1.000.000 đồng |
Cao đẳng |
800.000 đồng |
Trung cấp |
600.000 đồng |
Sơ cấp và chưa đào tạo |
470.000 đồng |
b) Mức hỗ trợ như trên được thực hiện trong suốt quá trình giữ các chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo quy định của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
a) Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Mức phụ cấp để đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là 1,0 so với mức lương tối thiểu chung;
b) Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế tự nguyện
- Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đóng 1/3 mức đóng;
- Ngân sách địa phương hỗ trợ 2/3 mức đóng.
5. Về hỗ trợ đối với cán bộ ấp, khu phố
Thực hiện hỗ trợ đối với 03 chức danh: Phó Trưởng ấp, khu phố; Công an ấp, Ấp đội với các mức hỗ trợ như sau:
- Phó Trưởng ấp, khu phố: 600.000 đồng/người/tháng
- Công an ấp, Ấp đội: 500.000 đồng/người/tháng.
6. Quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Bao gồm:
STT |
Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách |
1 |
Thư ký Đảng ủy (đối với xã có Đảng ủy) |
2 |
Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam xã |
3 |
Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam xã – Trưởng ban Thanh tra nhân dân |
4 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
5 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
6 |
Phó bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - kiêm Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên |
7 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
8 |
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ |
9 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
10 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
11 |
Phó Chỉ huy trưởng quân sự xã |
12 |
Phó công an (bố trí 02 phó công an đối với những xã Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định có 2 phó công an thì giảm thêm 01 chức danh khác) |
13 |
Công an viên (đối với những xã Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định có công an viên) |
14 |
Phụ trách công tác nội vụ, thi đua, tôn giáo, dân tộc |
15 |
Phụ trách một phần công tác tư pháp, hộ tịch, công chứng |
16 |
Phụ trách công tác Đài truyền thanh |
17 |
Phụ trách văn thư lưu trữ, thủ quỹ |
18 |
Phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận một cửa) |
19 |
Phụ trách công tác kế hoạch, giao thông, thủy lợi, nông nghiệp |
20 |
Phụ trách công tác thương mại dịch vụ, công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp – khoa học công nghệ, hợp tác xã |
21 |
Phụ trách công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố cáo |
22 |
Phụ trách công tác gia đình và trẻ em, xóa đói giảm nghèo |
23 |
Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy |
24 |
Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng ủy |
25 |
Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy |
26 |
Trưởng Ban Dân vận Đảng ủy |
27 |
Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND7 ngày 07 tháng 4 năm 2009 về kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND7 về kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 10/06/2010