Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa”
Số hiệu: | 939/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Đắc Tài |
Ngày ban hành: | 24/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 939/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 24 tháng 4 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Văn bản số 2414/BVHTTDL-DSVH ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc triển khai Chương trình hành động quốc gia bảo vệ Nghệ thuật bài chòi Trung Bộ Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 499/TTr-SVHTT ngày 18 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa” với các nội dung như sau:
1. Đối tượng và phạm vi thực hiện Đề án
a) Đối tượng:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, Câu lạc bộ bài chòi, nghệ nhân, tư liệu, hiện vật có liên quan đến di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
b) Phạm vi:
Tại 06 huyện, thị xã, thành phố: Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, Ninh Hòa, Cam Ranh, Nha Trang.
a) Mục tiêu tổng quát:
- Huy động mọi nguồn lực của toàn xã hội cùng tham gia bảo vệ, gìn giữ và phát huy các giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ của toàn xã hội, các chủ thể văn hóa và các tổ chức, cá nhân có liên quan về nhận thức và ý thức bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi.
- Xây dựng các giải pháp đồng bộ, khả thi nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác triển khai thực hiện Đề án tại 06 địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để bảo vệ và phát huy các giá trị di sản văn hóa lâu dài và bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm cụ thể hóa Chương trình mục tiêu quốc gia để tuyên truyền, quảng bá, bảo vệ và phát huy các giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
- Phục dựng, quay phim tư liệu, tư liệu hóa in sang đĩa DVD về kỹ năng trình diễn và ấn phẩm sách toàn bộ các tuồng, lớp, tích về Nghệ thuật bài chòi dân gian Khánh Hòa do các nghệ nhân trình diễn, ghi chép, sáng tác để lưu trữ, quảng bá, tuyên truyền tránh tình trạng bị mai một, biến dạng.
- Phục dựng thí điểm 01 điểm trò chơi dân gian hô bài chòi giàn 09 chòi tại thị xã Ninh Hòa (hoạt động như mô hình trò chơi dân gian hô bài chòi giàn 09 chòi đang hoạt động tại công viên bờ biển, Quảng trường 2-4, Nha Trang) là điểm sinh hoạt văn hóa của địa phương, hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần, lễ kỷ niệm, lễ hội, Tết cổ truyền dân tộc.
- Phấn đấu đạt 90% tài liệu, hiện vật về các kịch bản, tuồng, tích, nhạc cụ, trang phục được sưu tầm, tư liệu hóa để lưu trữ, bảo quản, trưng bày phục vụ công tác tuyên truyền, quảng bá tại Bảo tàng tỉnh và trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức bài chòi, thành viên Câu lạc bộ, nghệ nhân thực hành, sáng tạo, truyền dạy, tham gia các hội thi, hội diễn nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của cộng đồng; lồng ghép Nghệ thuật bài chòi vào các chương trình hội thi, hội diễn văn nghệ, lễ hội... để tuyên truyền, qua đó nâng cao nhận thức bảo vệ và phát huy các giá trị trong đời sống xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá các giá trị Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trong nhà trường, môi trường xã hội, môi trường du lịch nhằm nâng cao nhận thức, huy động sự tham gia của toàn xã hội trong các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị của di sản văn hóa.
- Nghiên cứu hoàn thiện và số hóa cơ sở dữ liệu về tư liệu, hiện vật, kịch bản lớp hô, tuồng tích, nhạc cụ, trang phục, các công trình nghiên cứu, nghệ nhân, Câu lạc bộ thực hành bài chòi nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong bảo tồn và phát huy giá trị Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
- Khen thưởng thường xuyên và kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, quảng bá, tuyên truyền, truyền dạy, bảo vệ và phát huy giá trị di sản Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
3. Nhiệm vụ trọng tâm của Đề án
a) Nhiệm vụ 1:
- Tuyên truyền về di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở với nội dung và hình thức phù hợp điều kiện thực tế địa phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020-2023.
b) Nhiệm vụ 2:
- Phục dựng một số tuồng, lớp, tích tiêu biểu về Nghệ thuật bài chòi dân gian Khánh Hòa do các nghệ nhân tiêu biểu Khánh Hòa diễn xướng để quay phim tư liệu, in sang đĩa DVD nhằm bảo vệ, lưu trữ, quảng bá, tuyên truyền và đưa vào Danh mục trưng bày, giới thiệu tại Bảo tàng tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
c) Nhiệm vụ 3:
- Phục dựng thí điểm 01 điểm trò chơi dân gian hô bài chòi giàn 09 chòi tại thị xã Ninh Hòa; đây là điểm sinh hoạt văn hóa, nơi trao truyền nghệ nhân tham gia hội thi, hội diễn, bảo tồn và phát huy các giá trị Nghệ thuật bài chòi tại thị xã Ninh Hòa. Hô bài chòi giàn hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần, lễ kỷ niệm, lễ hội, Tết cổ truyền của dân tộc (dự kiến đi vào hoạt động 3 tháng cuối năm 2020 và các năm tiếp theo đến năm 2023).
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2023, trong đó:
+ Năm 2020:
Phục dựng thí điểm 01 điểm trò chơi dân gian hô bài chòi giàn 09 chòi.
Tuyển chọn, tập huấn, bồi dưỡng nghệ nhân: Dự kiến chọn nghệ nhân tiêu biểu ở Ninh Hòa để tập huấn, bồi dưỡng các kỹ năng hoạt động hô bài chòi giàn 09. Đây là điểm sinh hoạt văn hóa, là nơi tuyên truyền, quảng bá, truyền dạy, bảo tồn và phát huy các giá trị của Nghệ thuật bài chòi tại thị xã Ninh Hòa.
Trang bị nhạc cụ, trang phục, âm thanh, ánh sáng: Dự kiến trang bị đầy đủ nhạc cụ, trang phục, âm thanh, ánh sáng để đáp ứng nhu cầu hô bài chòi giàn hoạt động hiệu quả. Số tài sản này sẽ được Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa có trách nhiệm quản lý theo quy định về tài sản công, sử dụng để trang bị cho nghệ nhân tuyên truyền, quảng bá, truyền dạy, hô bài chòi, khi sử dụng xong bảo quản ở kho lưu trữ, không cấp phát sở hữu riêng cho nghệ nhân.
+ Năm 2021-2023:
Duy trì hoạt động hô bài chòi giàn 09 chòi vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần, lễ kỷ niệm, lễ hội, Tết cổ truyền của dân tộc tại thị xã Ninh Hòa.
(Năm 2023, đánh giá tổng kết hiệu quả hoạt động hô bài chòi giàn 09 chòi của thị xã Ninh Hòa, nếu hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của xã hội và mục tiêu của Đề án đề ra thì báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục duy trì hoặc có thể nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh).
d) Nhiệm vụ 4:
- Sưu tầm, tư liệu hóa các tài liệu, hiện vật về kịch bản bài chòi, các lớp hô, tuồng, tích, nhạc cụ, trang phục của Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa để bảo quản, trưng bày tại Bảo tàng tỉnh nhằm tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá, phát huy các giá trị của di sản văn hóa.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2022.
đ) Nhiệm vụ 5:
- Tuyên truyền sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong nhà trường bằng các hình thức phù hợp để giáo dục thẩm mỹ, tăng sự cảm nhận của thế hệ trẻ đối với loại hình nghệ thuật truyền thống của dân tộc tại các địa phương: Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, Ninh Hòa, Cam Ranh, Nha Trang.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2023.
e) Nhiệm vụ 6:
- Nghiên cứu hoàn thiện và số hóa cơ sở dữ liệu về tư liệu, hiện vật, kịch bản lớp hô, tuồng tích, nhạc cụ, trang phục, các công trình nghiên cứu, nghệ nhân, câu lạc bộ diễn xướng bài chòi nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong bảo tồn và phát huy giá trị Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2022.
f) Nhiệm vụ 7:
- Nghiên cứu, đưa Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa vào các hoạt động dịch vụ du lịch để phục vụ du khách phù hợp với thực tế; trong đó, chú trọng công tác tuyên truyền, giới thiệu Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trong công tác quảng bá, xúc tiến du lịch.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2023.
4. Thời gian thực hiện Đề án: Từ năm 2020 đến năm 2023.
5. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án:
Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
a) Sở Văn hóa và Thể thao:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả của Đề án.
- Trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ 2, 3, 4, 5 và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả thực hiện.
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ 1, 6, 7.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa phục dựng hô bài chòi giàn 09 chòi (về phục dựng mô hình, trang bị nhạc cụ, trang phục, âm thanh, ánh sáng, tập huấn nghệ nhân...), sau khi phục dựng xong bàn giao cho Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả, duy trì hoạt động đến năm 2023.
- Nghiên cứu đề xuất nội dung cụ thể với Sở Khoa học và Công nghệ về đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh để triển khai thực hiện nhiệm vụ 6.
- Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao của Đề án, xây dựng dự toán kinh phí đưa vào nhiệm vụ thường xuyên của Sở Văn hóa và Thể thao để triển khai thực hiện.
- Thường xuyên phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ xây dựng, tổng hợp hồ sơ, thẩm định đề nghị các cấp có thẩm quyền, khen thưởng kịp thời cho các tập thể, cá nhân, nghệ nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, quảng bá, tuyên truyền, truyền dạy, bảo tồn và phát huy giá trị di sản Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trong các hội thi, hội diễn, lễ hội, xét tặng nghệ nhân...
- Giám sát, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án; định kỳ hàng năm tổng hợp đánh giá hiệu quả, kết quả thực hiện Đề án báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao thực hiện nhiệm vụ 1 - Tuyên truyền về di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố với nội dung và hình thức phù hợp điều kiện thực tế địa phương.
- Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao của Đề án, xây dựng dự toán kinh phí đưa vào nhiệm vụ thường xuyên của Sở Thông tin và Truyền thông để triển khai thực hiện.
- Theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác tuyên truyền về Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện truyền thông của tỉnh; chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả triển khai thực hiện nhiệm vụ 1; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Trên cơ sở đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ triển khai nhiệm vụ 6 của Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan trong kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm dưới dạng các đề tài, đề án khoa học.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao tuyển chọn đề tài nghiên cứu khoa học thuộc nhiệm vụ 6 và bố trí kinh phí để triển khai thực hiện.
- Giám sát, kiểm tra việc triển khai thực hiện đề tài, đề án khoa học; chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả triển khai thực hiện nhiệm vụ 6; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Sở Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, Hiệp hội Du lịch Nha Trang - Khánh Hòa triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ 7.
- Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao của Đề án, xây dựng dự toán kinh phí hàng năm trong nhiệm vụ thường xuyên của Sở Du lịch để triển khai thực hiện.
- Giám sát, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ 7; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao triển khai thực hiện nhiệm vụ 5 cho ngành giáo dục và đào tạo.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chịu trách nhiệm cân đối nguồn vốn, lồng ghép các chương trình phát triển kinh tế - xã hội để thực hiện Đề án.
f) Sở Tài chính:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Đề án trong khả năng ngân sách địa phương.
g) Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng):
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân, nghệ nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, quảng bá, tuyên truyền, truyền dạy, bảo tồn và phát huy giá trị di sản Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
h) Tỉnh đoàn Khánh Hòa:
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao chỉ đạo các cơ sở Đoàn các cấp tổ chức tuyên truyền ý nghĩa, giá trị của di sản Nghệ thuật bài chòi đến toàn thể cán bộ, đoàn viên, thanh thiếu niên; tham gia tập luyện, lồng ghép vào các chương trình hội trại, văn nghệ, hội thi... về nghệ thuật diễn xướng, giá trị, bảo vệ và phát huy di sản Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
i) Trường Đại học Khánh Hòa:
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao tuyên truyền, giới thiệu loại hình âm nhạc, nhạc cụ của Nghệ thuật bài chòi cho các sinh viên trong trường.
k) Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh:
Phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan vận động hội viên tham gia thực hiện Đề án.
m) Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao triển khai thực hiện:
- Phục dựng thí điểm mô hình hô bài chòi giàn 09 chòi.
- Chịu trách nhiệm bố trí địa điểm để tổ chức hoạt động hô bài chòi giàn 09 chòi; tuyển chọn nghệ nhân, nhạc công tại địa phương tham gia tập huấn để tổ chức hoạt động hô bài chòi giàn 09 chòi; quản lý tài sản (mô hình 09 giàn bài chòi, nhạc cụ, trang phục, âm thanh, ánh sáng...) sau khi nhận bàn giao từ Sở Văn hóa và Thể thao; tổ chức hoạt động hô bài chòi giàn 09 chòi vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần, lễ kỷ niệm, lễ hội, Tết cổ truyền của dân tộc tại thị xã Ninh Hòa; quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả, duy trì hoạt động đến năm 2023.
- Từ năm 2021-2023, hàng năm xây dựng dự toán kinh phí hoạt động hô bài chòi giàn đưa vào nhiệm vụ thường xuyên của Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí để triển khai thực hiện.
- Tổng hợp báo cáo kết quả, hiệu quả hoạt động hô bài chòi giàn theo định kỳ hàng năm gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
n) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, Ninh Hòa, Nha Trang, Cam Ranh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn, cụ thể:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, bảo tồn, nâng cao ý thức bảo vệ, phát huy giá trị Nghệ thuật bài chòi tại địa phương.
- Lồng ghép diễn xướng Nghệ thuật bài chòi vào các hội thi, hội diễn, lễ hội... nhằm tạo môi trường hoạt động cho các nghệ nhân; kịp thời phát hiện, bồi dưỡng các tài năng và khen thưởng, động viên các tổ chức, nghệ nhân có nhiều thành tích đóng góp cho Đề án.
- Hàng năm, xem xét, cân đối ngân sách để bố trí kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị di sản Nghệ thuật bài chòi tại địa phương.
- Kiểm tra, giám sát, chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả việc triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn; định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Hiệu trưởng Trường Đại học Khánh Hòa; Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
(Đính kèm Bảng tổng hợp khái toán phân kỳ thực hiện Đề án và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện Đề án)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định về việc phê duyệt Đề án ‘‘Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa” ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
(Đơn vị tính: Đồng)
STT |
Nhiệm vụ Đề án |
Nội dung thực hiện |
Năm |
Dự toán kinh phí |
Đơn vị thực hiện |
I |
Nhiệm vụ 1 |
Tuyên truyền Nghệ thuật bài chòi trên các phương tiện truyền thông của tỉnh |
2020-2023 |
54.600.000 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đăng tải tin, bài, ảnh tuyên truyền về chủ trương, đường lối di sản văn hóa Nghệ thuật bài chòi |
2020 |
3.725.000 |
|||
2022 |
3.725.000 |
||||
- Đăng tải tin, bài, ảnh tuyên truyền về chủ trương, đường lối di sản văn hóa Nghệ thuật bài chòi; - Biên tập, xuất bản, in ấn, phát hành tờ gấp tuyên truyền về di sản văn hóa Nghệ thuật bài chòi. |
2021 |
23.575.000 |
|||
2023 |
23.575.000 |
||||
II |
Nhiệm vụ 2 |
Phục dựng, quay phim tư liệu, in sang đĩa DVD Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa |
2020 |
545.670.000 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
III |
Nhiệm vụ 3 |
Phục dựng thí điểm hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa; duy trì hoạt động |
2020 |
683.260.000 |
- Sở Văn hóa và Thể thao; - UBND thị xã Ninh Hòa. |
2021 |
1.234.240.000 |
||||
2022 |
1.234.240.000 |
||||
2023 |
1.234.240.000 |
||||
IV |
Nhiệm vụ 4 |
Sưu tầm, tư liệu hóa các tài liệu, hiện vật, kịch bản, lớp hô, tuồng, tích, nhạc cụ, trang phục về Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa |
2021 400.000.000 |
700.000.000 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Tư liệu hóa in ấn phẩm kịch bản, lớp hô, tuồng bài chòi Khánh Hòa |
2022 300.000.000 |
||||
V |
Nhiệm vụ 5 |
Tuyên truyền sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong nhà trường |
2020-2023 197.135.000 x 4 năm |
788.540.000 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
VI |
Nhiệm vụ 6 (Đề tài cấp tỉnh) |
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa, truyền dạy di sản Nghệ thuật bài chòi |
2020-2022 |
1.600.000.000 |
Sở Khoa học và Công nghệ (Nguồn kinh phí khoa học và công nghệ) |
VII |
Nhiệm vụ 7 |
Tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá Nghệ thuật bài chòi trong môi trường du lịch |
2020-2023 60.000.000 x 4 năm = 240.000.000 |
240.000.000 |
Sở Du lịch |
|
Từ 2020-2023: Tổng cộng: I + II + III + IV+ V + VII = 54.600.000 đồng + 545.670.000 đồng + 683.260.000 đồng + 1.234.240.000 đồng + 1.234.240.000 đồng + 1.234.240.000 đồng + 700.000.000 đồng + 788.540.000 đồng + 240.000.000 đồng = 6.714.790.000 đồng. Tổng cộng: 6.714.790.000 đồng. (Sáu tỷ, bảy trăm mười bốn triệu, bảy trăm chín mươi nghìn đồng). (Không bao gồm kinh phí nhiệm vụ 6 - Nguồn kinh phí khoa học và công nghệ). |
(Kèm theo Quyết định về việc phê duyệt Đề án ‘‘Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa” ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
(Đơn vị tính: Đồng)
STT |
Nội dung dự toán |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
|
1.489.790.000 |
||
I |
Nhiệm vụ 1 - Tuyên truyền Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh |
3.725.000 |
|||
1 |
Bài (Vận dụng theo Điều 4, Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa); (thanh toán theo thực tế). |
Bài |
1 |
745.000 |
745.000 |
2 |
Tin (Vận dụng theo Điều 4, Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh; (thanh toán theo thực tế). |
Tin |
5 |
149.000 |
745.000 |
3 |
Ảnh (Vận dụng theo Điều 4, Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh); (thanh toán theo thực tế). |
Ảnh |
5 |
149.000 |
745.000 |
4 |
Biên tập tin khai thác (Số lượng tin x 20% x 149.000) (Vận dụng theo khoản 1, Điều 6, Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh); (thanh toán theo thực tế). |
Tin |
50 |
29.800 |
1.490.000 |
II |
Nhiệm vụ 2 - Phục dựng, quay phim tư liệu Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa, in sang đĩa DVD |
545.670.000 |
|||
1 |
Bồi dưỡng nghệ nhân, nhạc công tập luyện phục dựng quay phim: 26 buổi, 31 nghệ nhân hô hát, 3 nhạc công (Vạn Ninh 6 buổi 8 người, Ninh Hòa 4 buổi 6 người, Nha Trang 4 buổi 6 người, Diên Khánh 4 buổi 4 người, Cam Ranh 4 buổi 3 người, Cam Lâm 4 buổi 4 người) |
|
|
|
131.440.000 |
Bồi dưỡng nghệ nhân hô hát tập luyện (31 nghệ nhân x 80.000 đồng/nghệ nhân/buổi x 26 buổi) (Vận dụng điểm a, khoản 1, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn) |
Buổi |
26 |
2.480.000 |
64.480.000 |
|
Bồi dưỡng nhạc công tập luyện (3 nhạc công x 80.000 đồng/nhạc công/buổi x 26 buổi) (Vận dụng điểm a, khoản 1, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn) |
Buổi |
26 |
240.000 |
6.240.000 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho nghệ nhân, nhạc công tập luyện tại Nha Trang, Cam Ranh: 12 nghệ nhân x 150.000 đồng/ngày/người x 4 ngày (Vận dụng khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) |
Ngày |
4 |
1.800.000 |
7.200.000 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho nghệ nhân, nhạc công tập luyện tại Vạn Ninh, Ninh Hòa, Diên Khánh, Cam Lâm: 25 nghệ nhân x 120.000 đồng/ngày/người x 9 ngày (Vận dụng khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) |
Ngày |
9 |
3.000.000 |
27.000.000 |
|
Hỗ trợ tiền xăng xe cho nghệ nhân, nhạc công đi lại tập luyện: (0,2 lít/km - khoán 3 lít/ngày/người) 3 lít x 20.000 đồng x 13 ngày x 34 người (Vận dụng điểm b, khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) |
Ngày |
13 |
2.040.000 |
26.520.000 |
|
2 |
Bồi dưỡng nghệ nhân, nhạc công trình diễn phục dựng quay phim: 17 ngày, 31 nghệ nhân hô hát, 3 nhạc công (Vạn Ninh 6 ngày 8 người, Ninh Hòa 3 ngày 6 người, Nha Trang 2 ngày 6 người, Diên Khánh 2 ngày 4 người, Cam Ranh 2 ngày 3 người, Cam Lâm 2 ngày 4 người) |
|
|
|
196.480.000 |
Bồi dưỡng nghệ nhân trình diễn hô hát: 31 nghệ nhân x 200.000 đồng/nghệ nhân/buổi x 17 buổi (Vận dụng điểm a, khoản 2, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015) |
Buổi |
17 |
6.200.000 |
105.400.000 |
|
Bồi dưỡng nghệ nhân là nhạc công trình diễn: 3 nhạc công x 200.000 đồng/nhạc công/buổi x 17 buổi (Vận dụng điểm a, khoản 2, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015) |
Buổi |
17 |
600.000 |
10.200.000 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho nghệ nhân, nhạc công biểu diễn tại Nha Trang, Cam Ranh: 12 nghệ nhân x l50.000 đồng/ngày/người x 4 ngày (Vận dụng khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) |
Ngày |
4 |
1.800.000 |
7.200.000 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho nghệ nhân, nhạc công biểu diễn tại Vạn Ninh, Ninh Hòa, Diên Khánh, Cam Lâm: 25 nghệ nhân x 120.000 đồng/ngày/người x 13 ngày (Vận dụng khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) |
Ngày |
13 |
3.000.000 |
39.000.000 |
|
Hỗ trợ tiền xăng xe cho nghệ nhân, nhạc công đi lại biểu diễn: (0,2 lít/km - khoán 3 lít/ngày/người) 3 lít x 20.000 đồng x 17 ngày x 34 người (Vận dụng điểm b, khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) |
Ngày |
17 |
2.040.000 |
34.680.000 |
|
3 |
Công tác tổ chức |
217.750.000 |
|||
Phụ cấp công tác phí đi tiền trạm liên hệ nghệ nhân: 2 người x 80.000 đồng x 10 ngày |
Ngày |
10 |
160.000 |
1.600.000 |
|
Khoán tiền ở đi tiền trạm liên hệ nghệ nhân: 2 người x 150.000 đồng x 5 đêm |
Đêm |
5 |
300.000 |
1.500.000 |
|
Khoán xăng xe đi tiền trạm: 2 người x 3 lít x 10 ngày x 20.000 đồng |
Lít |
60 |
20.000 |
1.200.000 |
|
Viết kịch bản chi tiết phục dựng phim tư liệu Nghệ thuật bài chòi, nội dung phỏng vấn nghệ nhân, nhạc công, nhà nghiên cứu (thỏa thuận theo giá thị trường) |
Kịch bản |
1 |
|
5.000.000 |
|
Thuê quay phim tư liệu, phỏng vấn nghệ nhân (thuê máy quay KTS FULLHD, đầu đọc ghi băng HD chuyên dùng Sony HVR; e kíp phục dựng phim, ăn, ở, đi lại, ra đĩa phim tư liệu): 7.000.000 đồng/ngày x 17 ngày (thỏa thuận theo giá thị trường) |
Ngày |
17 |
7.000.000 |
119.000.000 |
|
Thuê dựng phim thành phẩm (Viết kịch bản lời bình, dựng phim thành phẩm, ra đĩa phim thành phẩm: 2.500.000 đồng/ngày x 20 ngày) (thỏa thuận theo giá thị trường) |
Phim |
1 |
|
50.000.000 |
|
In sang đĩa DVD cấp phát cho các địa phương: 70.000 đồng/đĩa x 300 đĩa (thỏa thuận theo giá thị trường) |
Đĩa |
300 |
70.000 |
21.000.000 |
|
Phụ cấp công tác cán bộ Sở tham gia đoàn quay phim 3 người (1 lãnh đạo, 1 cán bộ phụ trách, 1 lái xe): 3 người x 80.000 đồng x 15 ngày |
Ngày |
15 |
80.000 |
3.600.000 |
|
Khoán tiền ở 3 cán bộ Sở: (3 người x 15 đêm x 150.000 đồng) |
Đêm |
15 |
450.000 |
6.750.000 |
|
Khoán xăng xe ô tô 7 chỗ (20 lít/100 km: 164 lít/820 km x 20.000 đồng |
Lít |
164 |
20.000 |
3.280.000 |
|
Photo tài liệu kịch bản, giấy mời, cước bưu điện, hỗ trợ lập Đề án... (theo giá thị trường) |
|
|
|
5.000.000 |
|
III |
Nhiệm vụ 3 - Phục dựng thí điểm 1 điểm hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa; hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết (dự kiến tổ chức hoạt động 3 tháng cuối năm 2020 và các năm tiếp theo đến năm 2023) |
683.260.000 |
|||
1 |
Phục dựng (thỏa thuận theo giá thị trường) |
|
|
|
162.100.000 |
Mua 18 cái mõ gõ bằng tre: Loại gốc tre già: Vật tư, công, kích thước: Dài 30 cm x Æ10 (100.000 đồng/cái x 18 cái) |
Cái |
18 |
100.000 |
1.800.000 |
|
Thực hiện trụ sắt để dựng thẻ bài con khi hô: Vật tư, công, kích thước: Cao 1,5 m x Æ76 (2.000.000 đồng x 01 trụ) |
Trụ |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
Trang bị 3 bộ thẻ bài lớn: Vật tư, công, kích thước: 13 x 15 cm, in PP, dán Alu 2 mặt (9 thẻ/bộ: 1.800.000 đồng/bộ x 03 bộ) |
Bộ |
3 |
1.800.000 |
5.400.000 |
|
Trang bị 3 bộ thẻ bài con để chơi: Vật tư, công, kích thước: 5 x 20 cm, in PP, dán Alu 2 mặt (xanh-vàng-đỏ, 27 con/bộ: 2.700.000 đồng/bộ x 03 bộ) |
Bộ |
3 |
2.700.000 |
8.100.000 |
|
Thực hiện 10 con bài lớn để trang trí: Vật tư, công, kích thước: 0,6 x 2 m, in decal, dán tôn, có chân (1.000.000 đồng/1 con x 10 con) |
Con |
10 |
1.000.000 |
10.000.000 |
|
Thực hiện 01 chòi cái trung tâm: Khung sắt (4 trụ Æ76, thanh đan chéo Æ49, sàn Æ21 ốp ván, mái Æ21 lợp tranh); kích thước: Cao 2,2 m x 1,1 m; vật tư, công (11.000.000 đồng/chòi x 1 chòi) |
Chòi |
1 |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
Thực hiện 8 chòi con: Khung sắt (4 trụ Æ76, thanh đan chéo Æ34, sàn Æ21 ốp ván, mái Æ21 lợp tranh); kích thước: Cao 2 m x 1 m; vật tư, công (10.000.000 đồng/chòi x 8 chòi) |
Chòi |
8 |
10.000.000 |
80.000.000 |
|
Thực hiện 01 cổng chòi trung tâm: Khung sắt (8 trụ Æ76, thanh đan chéo Æ29, mái hộp 3 lợp tranh); vật tư, công; kích thước: Cao 2,8 m x 7,5 m: (20.000.000 đồng x 01 cổng) |
Cái |
1 |
20.000.000 |
20.000.000 |
|
Trang bị 01 bảng ghi thể lệ chơi: Khung sắt, in bạt, có chân; kích thước 2 m x 1,2 m |
Bảng |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
May trang phục cho 16 nghệ nhân hô, hát (500.000 đồng/bộ x 16 bộ) |
Bộ |
16 |
500.000 |
8.000.000 |
|
May 02 bộ trang phục cho hiệu chính (1.500.000 đồng/bộ x 2 bộ) |
Bộ |
2 |
1.500.000 |
3.000.000 |
|
May trang phục cho 6 nhạc công: Áo dài theo thiết kế cổ, hoa đồng tiền, khăn đống (700.000 đồng/bộ x 6 bộ) |
Bộ |
6 |
700.000 |
4.200.000 |
|
May 18 lá cờ hội dân tộc: Kích thước 70 x 150 cm (200.000 đồng/lá x 18 lá) |
Lá |
18 |
200.000 |
3.600.000 |
|
2 |
Trang bị hệ thống âm thanh, nhạc cụ (thỏa thuận theo giá thị trường) |
56.550.000 |
|||
Bộ trống chiến: Khung gỗ, mặt da (18 x 22 cm) |
Bộ |
2 |
2.500.000 |
5.000.000 |
|
Trống chầu: Khung gỗ, mặt da (44 cm x 55 cm) |
Trống |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
Trống nhỏ + bộ phách: Khung gỗ, mặt da (16 x 18 cm) |
Trống |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
Kèn sona |
Kèn |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
Đàn guitar điện cổ phím lõm |
Đàn |
1 |
4.000.000 |
4.000.000 |
|
Đàn nhị-đàn cò |
Đàn |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
Tăng âm Mixer SoundCraft EFX 12 |
Cái |
1 |
7.500.000 |
7.500.000 |
|
Đầu lọc Equalizer 2231 DBX |
Cái |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
Cục đẩy công suất Power EV PS3600 |
Cái |
1 |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
Xe đựng thiết bị |
Xe |
1 |
1.200.000 |
1.200.000 |
|
Loa EV 115IV |
Cặp |
1 |
9.500.000 |
9.500.000 |
|
Chân loa |
Cặp |
1 |
1.200.000 |
1.200.000 |
|
Micro vô tuyến Shure UGX9II |
Bộ |
1 |
4.000.000 |
4.000.000 |
|
Dây loa 300T |
Mét |
50 |
13.000 |
650.000 |
|
Dây tín hiệu |
Cặp |
4 |
250.000 |
1.000.000 |
|
3 |
Trang bị hệ thống điện, ánh sáng |
10.200.000 |
|||
Trang bị bóng đèn chiếu sáng Par led 54 bóng |
Cái |
4 |
|
8.400.000 |
|
Dây dẫn điện |
Mét |
50 |
12.000 |
600.000 |
|
Thi công lắp đặt toàn bộ hệ thống điện |
Công |
4 |
300.000 |
1.200.000 |
|
4 |
Công tác tổ chức tập huấn, biểu diễn mẫu cho nghệ nhân tại địa phương |
172.150.000 |
|||
Bồi dưỡng cho giảng viên là nghệ nhân xuất sắc dạy: 600.000 đồng/giảng viên/ngày x 2 giảng viên x 15 ngày (Vận dụng tương đương theo khoản 3, Điều 1, đối tượng 6 - tương đương giảng viên cấp huyện Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh) |
Ngày |
15 |
1.200.000 |
18.000.000 |
|
Bồi dưỡng cho nghệ nhân tập huấn, biểu diễn mẫu (nhạc công, hô, hát): 80.000 đồng/nghệ nhân/ngày x 18 nghệ nhân x 15 buổi (Vận dụng theo quy định đã trình bày ở trên) |
Buổi |
15 |
1.440.000 |
21.600.000 |
|
Hỗ trợ tiền ở cho nghệ nhân tập huấn, biểu diễn mẫu: 150.000 đồng/nghệ nhân/đêm x 18 nghệ nhân x 14 đêm (Vận dụng theo quy định về chế độ công tác phí) |
Đêm |
14 |
2.700.000 |
37.800.000 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho nghệ nhân tập huấn, biểu diễn mẫu (nhạc công, hô, hát): 120.000 đồng/nghệ nhân/ngày x 18 nghệ nhân x 15 ngày) (Vận dụng theo quy định đã trình bày ở trên) |
Ngày |
15 |
2.160.000 |
32.400.000 |
|
Khoán tiền bồi dưỡng cho đội hô bài chòi Nha Trang tập huấn, hướng dẫn, biểu diễn mẫu 01 lần - hô và hát trích đoạn bài chòi (gồm tiền bồi dưỡng, tiền ăn nghệ nhân, nhạc công, kỹ thuật viên, phục vụ, tiền thuê trang phục; tiền thuê âm thanh; tiền thuê xe chở nghệ nhân, đạo cụ, âm thanh...) (18 nghệ nhân: 8 hô bài chòi, 4 hát trích đoạn, 6 nhạc công, 2 kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng...) (20.000.000 đồng/lần): 380.000 đồng/người (200.000 tiền công + 120.000 đồng hỗ trợ tiền ăn + 60.000 đồng hỗ trợ xăng xe) x 20 người + 1.440.000 đồng (thuê trang phục: 120.000 đồng/bộ x 12 bộ) + 2.400.000 đồng (thuê xe: 2 xe 4 lượt x 600.000 đồng/lượt) + 8.000.000 đồng (thuê âm thanh) + 560.000 đồng (phục vụ, bốc vác). (Vận dụng: - Điểm a, khoản 2, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn. - Điểm b, khoản 1, Điều 2; khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa). |
Lần |
01 |
20.000.000 |
20.000.000 |
|
Thuê xe vận chuyển đội nghệ nhân địa phương đi và về (600.000 đồng/lượt x 2 lượt) (theo giá thị trường hiện hành) |
Lượt |
2 |
600.000 |
1.200.000 |
|
Thuê địa điểm tập huấn: 2.000.000 đồng/ngày x 15 ngày (thỏa thuận theo giá thị trường) |
Ngày |
15 |
2.000.000 |
30.000.000 |
|
Nước uống hội nghị tập huấn: 4 thùng/ngày x 15 ngày x 65.000 đồng (theo giá thị trường) |
Thùng |
60 |
65.000 |
3.900.000 |
|
Phông trang trí hội nghị tập huấn (khung sắt, in bạt hiflex): 3 m x 5 m x 150.000 đồng/m2 (theo giá thị trường hiện hành) |
Mét |
15 |
150.000 |
2.250.000 |
|
Photo tài liệu, giấy mời, hoa tập huấn... |
|
|
|
5.000.000 |
|
5 |
Tổ chức Hội đồng thẩm định, nghiệm thu âm thanh, nhạc cụ, trang phục (Vận dụng: Mục 4 - Hội đồng nghiệm thu điểm a, khoản 1, Điều 7 Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 06/12/2018) |
4.050.000 |
|||
Chủ tịch Hội đồng: 450.000 đồng/người x 1 người |
Người |
1 |
450.000 |
450.000 |
|
Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký, các thành viên: 300.000 đồng/người x 12 người |
Người |
12 |
300.000 |
3.600.000 |
|
6 |
Tổ chức Hội đồng thẩm định, nghiệm thu giàn bài chòi, bảng biểu, con bài (Vận dụng: Mục 4 - Hội đồng nghiệm thu điểm a, khoản 1, Điều 7 Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh) |
2.850.000 |
|||
Chủ tịch Hội đồng: 450.000 đồng/người x 1 người |
Người |
1 |
450.000 |
450.000 |
|
Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký, các thành viên: 300.000 đồng/người x 8 người |
Người |
8 |
300.000 |
2.400.000 |
|
7 |
Tổ chức hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa (dự kiến hoạt động 3 tháng cuối năm 2020) (Vận dụng: - Điểm a, khoản 2, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn. - Điểm b, khoản 1, Điều 2; khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ- HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
275.360.000 |
|||
7.1 |
Kinh phí cho 1 đêm hô bài chòi |
Đêm |
1 |
10.640.000 |
10.640.000 |
Tiền bồi dưỡng cho đội hô bài chòi giàn: 380.000 đồng/nghệ nhân x 18 nghệ nhân |
Đêm |
1 |
6.840.000 |
6.840.000 |
|
Tiền bồi dưỡng kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng, phục vụ: 380.000 đồng/người x 2 người + 240.000 đồng/phục vụ |
Đêm |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
Thuê xe vận chuyển nghệ nhân, trang thiết bị |
Lượt |
4 |
500.000 |
2.000.000 |
|
Tiền điện cho 1 đêm |
Đêm |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
Tiền bảo vệ: 150.000 đồng/người/đêm x 2 người |
Đêm |
1 |
300.000 |
300.000 |
|
Hoạt động 3 tháng cuối năm 2020 = 24 đêm (vào thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết): 10.640.000 đồng/đêm x 24 đêm |
Đêm |
24 |
10.640.000 |
255.360.000 |
|
7.2 |
Công tác hành chính (Lễ công bố hoạt động hô bài chòi giàn, giấy mời, trang trí, nước uống...) |
Lần |
1 |
|
20.000.000 |
IV |
Nhiệm vụ 5 - Tuyên truyền, sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong trường học |
197.135.000 |
|||
1 |
Công tác phí liên hệ tiền trạm 15 trường: 80.000 đồng/ngày/người x 2 người x 8 ngày |
Ngày |
16 |
80.000 |
1.280.000 |
2 |
Xăng xe liên hệ tiền trạm 15 trường: 690 km x 0,2 lít/km x 20.000 đồng/lít (Vận dụng: Điểm b, khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) |
Lít |
138 |
20.000 |
2.760.000 |
3 |
Công tác phí đưa đoàn đi biểu diễn: 15 trường (2 người 1 lãnh đạo, 1 phụ trách): 80.000 đồng/ngày/người x 2 người x 15 ngày |
Ngày |
30 |
80.000 |
2.400.000 |
4 |
Bồi dưỡng 1 MC dẫn chương trình: 300.000 đồng/người/trường x 15 trường (theo giá công lao động phổ thông trên thị trường) |
Trường |
15 |
300.000 |
4.500.000 |
5 |
Bồi dưỡng 1 báo cáo viên: 450.000 đồng/người/trường x 15 trường (Vận dụng tương đương theo khoản 3, Điều 1, đối tượng 7 - tương đương giảng viên cấp huyện - Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh) |
Trường |
15 |
450.000 |
6.750.000 |
6 |
Bồi dưỡng nghệ nhân, nhạc công biểu diễn 16 người (13 nghệ nhân nhạc công, 3 kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng): 380.000 đồng/người (200.000 tiền công + 120.000 đồng hỗ trợ tiền ăn + 60.000 đồng hỗ trợ xăng xe) x 16 người x 15 ngày/15 trường) (Vận dụng: - Điểm a, khoản 2, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn. - Điểm b, khoản 1, Điều 2; khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa). |
Ngày |
15 |
6.080.000 |
91.200.000 |
7 |
Bồi dưỡng bộ phận phục vụ: 80.000 đồng/người/buổi x 2 người x 15 trường (Vận dụng điểm d, khoản 2, Điều 4 Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn) |
Trường |
15 |
160.000 |
2.400.000 |
8 |
Viết kịch bản chi tiết trích đoạn “Thoại Khanh Châu Tuấn” (vận dụng theo Điều 10, Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác) |
Kịch bản |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
9 |
Bồi dưỡng đạo diễn dàn dựng chương trình trích đoạn “Thoại Khanh Châu Tuấn” (vận dụng theo Điều 10, Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác) |
Chương trình |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
10 |
Bồi dưỡng nghệ nhân tập luyện trích đoạn “Thoại Khanh Châu Tuấn” (9 người: 4 nghệ nhân, 5 nhạc công): 80.000 đồng/buổi x 9 nghệ nhân x 10 buổi (Vận dụng: Điểm a, khoản 1, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn |
Buổi |
10 |
720.000 |
7.200.000 |
11 |
Thuê xe chở nghệ nhân, dẫn chương trình, báo cáo viên và bộ phận phục vụ đi các huyện (đi và về): 600.000 đồng/lượt x 2 lượt x 15 trường (theo giá thị trường) |
Lượt |
30 |
600.000 |
18.000.000 |
12 |
Thuê xe vận chuyển âm thanh, ánh sáng, đạo cụ (đi và về): 600.000 đồng/lượt x 2 lượt x 15 trường (theo giá thị trường) |
Lượt |
30 |
600.000 |
18.000.000 |
13 |
Thuê trang phục nghệ nhân biểu diễn trích đoạn “Thoại Khanh Châu Tuấn”: 120.000 đồng/bộ x 4 bộ x 15 trường (theo giá thị trường) |
Bộ |
4 |
480.000 |
7.200.000 |
14 |
Thuê trang phục hô bài chòi nhạc công: 50.000 đồng/bộ x 9 bộ x 15 trường (theo giá thị trường) |
Bộ |
9 |
450.000 |
6.750.000 |
15 |
Quà tặng trúng thưởng (mỗi trường 9 phần/9 chòi): 100.000 đồng/phần x 9 phần x 15 trường (theo giá thị trường) |
Phần |
9 |
100.000 |
13.500.000 |
16 |
Trang trí sân khấu: Gồm in bạt hiflex+ vật tư khung sắt + công: 150.000 đồng/m x 5 m x 4 m (theo giá thị trường) |
Mét |
20 |
150.000 |
3.000.000 |
17 |
Pin micro tập, biểu diễn 15 trường: 17 hộp x 70.000 đồng (theo giá thị trường) |
Hộp |
17 |
70.000 |
1.190.000 |
18 |
Nước uống tập, biểu diễn 15 trường: 17 thùng x 65.000 đồng (theo giá thị trường) |
Thùng |
17 |
65.000 |
1.105.000 |
19 |
Tiền bồi dưỡng bốc xếp trang thiết bị, âm thanh, đạo cụ: 200.000 đồng x 15 trường |
Trường |
15 |
200.000 |
3.000.000 |
20 |
Chi khác (giặt phong màn, bưu phẩm...) |
|
|
|
900.000 |
V |
Nhiệm vụ 6 - Nghiên cứu hoàn thiện và số hóa cơ sở dữ liệu về tư liệu, hiện vật, kịch bản... nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác bảo tồn và phát huy Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa |
Đề tài cấp tỉnh |
|
|
Kinh phí khoa học và công nghệ |
VI |
Nhiệm vụ 7 - Tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá Nghệ thuật bài chòi trong môi trường du lịch Khánh Hòa Standee, tờ rơi, tập gấp bằng các thứ tiếng (Việt, Anh, Trung, Nga, Hàn, Nhật) |
Năm |
1 |
|
60.000.000 |
|
|
|
1.914.950.000 |
||
I |
Nhiệm vụ 1 - Tuyên truyền Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh |
23.575.000 |
|||
1 |
Bài |
Bài |
1 |
745.000 |
745.000 |
2 |
Tin |
Tin |
5 |
149.000 |
745.000 |
3 |
Ảnh |
Ảnh |
5 |
149.000 |
745.000 |
4 |
Biên tập tin khai thác (số lượng tin x 20% x 149.000) |
Tin |
50 |
29.800 |
1.490.000 |
5 |
Biên soạn, biên tập, thẩm định (Vận dụng chi theo khoản 1, Mục II, Phụ lục, Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh - một số định mức chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật) |
Biên tập |
1 |
800.000 |
800.000 |
6 |
In ấn (Tạm tính và thanh toán theo thực tế) |
In |
3.500 |
7.000 |
18.500.000 |
7 |
Phí thẩm định khi đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu (Vận dụng theo điểm a, khoản 1, Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh. (Tạm tính và sẽ thanh toán theo thực tế) |
50.000 |
|||
8 |
Phát hành (Tạm tính và thanh toán theo thực tế) |
|
|
|
500.000 |
II |
Nhiệm vụ 3 - Phục dựng thí điểm 1 điểm hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa; hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết (Vận dụng theo như trên đã trình bày) Duy trì hoạt động hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết: 1 năm = 116 đêm x 10.640.000 đồng/đêm |
Đêm |
116 |
10.640.000 |
1.234.240.000 |
III |
Nhiệm vụ 4 - Sưu tầm tư liệu, hiện vật kịch bản, nhạc cụ, trang phục... về bài chòi Khánh Hòa để bảo quản, phục vụ công tác trưng bày tại Bảo tàng tỉnh (Khái toán theo các quy định hiện hành và dự kiến thoả thuận với nghệ nhân) |
400.000.000 |
|||
1 |
Điều tra hiện vật, rà soát, thỏa thuận với nghệ nhân trước khi mua: 10.000.000 đồng/huyện x 6 huyện |
Huyện |
6 |
10.000.000 |
60.000.000 |
2 |
Quay phim, chụp hình, ghi âm, kiểm kê tài liệu, ghi lời kể của nghệ nhân đối với hiện vật sưu tầm: 30.000.000 đồng x 6 huyện |
Huyện |
6 |
30.000.000 |
180.000.000 |
3 |
Mua hiện vật theo thỏa thuận (dự kiến) |
|
|
|
100.000.000 |
4 |
Lập hồ sơ khoa học hiện vật sưu tầm được (dự kiến) |
|
|
|
60.000.000 |
IV |
Nhiêm vụ 5 - Tuyên truyền, sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong trường học (theo dự toán ở trên) |
|
|
|
197.135.000 |
V |
Nhiệm vụ 6 - Nghiên cứu hoàn thiện và số hóa cơ sở dữ liệu về tư liệu, hiện vật, kịch bản... nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác bảo tồn và phát huy Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa |
Đề tài cấp tỉnh |
|
|
Kinh phí khoa học và công nghệ |
VI |
Nhiệm vụ 7 - Tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá Nghệ thuật bài chòi trong môi trường du lịch Khánh Hòa Standee, tờ rơi, tập gấp bằng các thứ tiếng (Việt, Anh, Trung, Nga, Hàn, Nhật) |
Năm |
1 |
|
60.000.000 |
|
|
|
1.795.100.000 |
||
I |
Nhiệm vụ 1 - Tuyên truyền Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh (theo dự toán ở trên) |
3.725.000 |
|||
1 |
Bài |
Bài |
1 |
745.000 |
745.000 |
2 |
Tin |
Tin |
5 |
149.000 |
745.000 |
3 |
Ảnh |
Ảnh |
5 |
149.000 |
745.000 |
4 |
Biên tập tin khai thác (Số lượng tin x 20% x 149.000) |
Tin |
50 |
29.800 |
1.490.000 |
II |
Nhiệm vụ 2 - Phục dựng thí điểm 1 điểm hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa; hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết (Vận dụng theo như trên đã trình bày) Duy trì hoạt động hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết: 1 năm = 116 đêm x 10.640.000 đồng/đêm |
Đêm |
116 |
10.640.000 |
1.234.240.000 |
III |
Nhiệm vụ 4 - Tư liệu hóa in ấn phẩm kịch bản, nhạc cụ, trang phục... về bài chòi dân gian bảo quản, phục vụ công tác trưng bày tại Bảo tàng tỉnh (Khái toán theo quy định hiện nay và theo giá thị trường, giá thỏa thuận) |
300.000.000 |
|||
1 |
In ấn phẩm các kịch bản bài chòi dân gian, bài chòi giàn (dày 500 trang có hình ảnh kèm theo): 300.000 đồng/quyển x 300 quyển |
Quyển |
300 |
300.000 |
90.000.000 |
2 |
Sưu tầm kịch bản bài chòi, kịch bản bài chòi giàn (kể cả công thuê nghệ nhân viết lại kịch bản) |
|
|
|
165.000.000 |
3 |
Thuê công đánh máy: 15.000 đồng/trang A4 x 500 trang |
Trang |
500 |
15.000 |
7.500.000 |
4 |
Bồi dưỡng Ban Biên tập: 3.000.000 đồng/người x 6 người |
Người |
6 |
3.000.000 |
18.000.000 |
5 |
Sửa bản in |
Lần |
5 |
600.000 |
3.000.000 |
6 |
Đối chiếu tài liệu với nghệ nhân (Trả tiền công thuê nghệ nhân đọc bản thảo, đi lại, bưu phẩm...) |
Lần |
6 |
1.000.000 |
6.000.000 |
7 |
Công tác hành chính (photo tài liệu, xăng xe đi lại phục vụ, giao sách...) |
|
|
|
10.500.000 |
IV |
Nhiệm vụ 5 - Tuyên truyền, sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong trường học (theo dự toán ở trên) |
197.135.000 |
|||
V |
Nhiệm vụ 6 - Nghiên cứu hoàn thiện và số hóa cơ sở dữ liệu về tư liệu, hiện vật, kịch bản... nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác bảo tồn và phát huy Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa |
Đề tài cấp tỉnh |
|
|
Kinh phí khoa học và công nghệ |
VI |
Nhiệm vụ 7 - Tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá Nghệ thuật bài chòi trong môi trường du lịch Khánh Hòa Standee, tờ rơi, tập gấp bằng các thứ tiếng (Việt, Anh, Trung, Nga, Hàn, Nhật) |
Năm |
1 |
|
60.000.000 |
|
|
|
1.514.950.000 |
||
I |
Nhiệm vụ 1 - Tuyên truyền Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh (theo dự toán ở trên) |
23.575.000 |
|||
1 |
Bài |
Bài |
1 |
745.000 |
745.000 |
2 |
Tin |
Tin |
5 |
149.000 |
745.000 |
3 |
Ảnh |
Ảnh |
5 |
149.000 |
745.000 |
4 |
Biên tập tin khai thác (Số lượng tin x 20% x 149.000) |
Tin |
50 |
29.800 |
1.490.000 |
5 |
Biên soạn, biên tập, thẩm định |
Biên tập |
1 |
800.000 |
800.000 |
6 |
In ấn |
In |
|
|
18.500.000 |
7 |
Phí thẩm định khi đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu |
|
|
|
50.000 |
8 |
Phát hành |
|
|
|
500.000 |
II |
Nhiệm vụ 2 - Phục dựng thí điểm 1 điểm hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa; hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết (Vận dụng theo như trên đã trình bày) Duy trì hoạt động hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết: 1 năm = 116 đêm x 10.640.000 đồng/đêm |
Đêm |
116 |
10.640.000 |
1.234.240.000 |
III |
Nhiệm vụ 5 - Tuyên truyền, sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong trường học (theo dự toán ở trên) |
197.135.000 |
|||
IV |
Nhiệm vụ 7 - Tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá Nghệ thuật bài chòi trong môi trường du lịch Khánh Hòa Standee, tờ rơi, tập gấp bằng các thứ tiếng (Việt, Anh, Trung, Nga, Hàn, Nhật) |
Năm |
1 |
|
60.000.000 |
|
Tổng cộng: 2020-2023: A+B+C+D = 1.489.790.000 đồng + 1.914.950.000 đồng + 1.795.100.000 đồng + 1.514.950.000 đồng = 6.714.790.000 đồng Tổng cộng: 6.714.790.000 đồng. (Sáu tỷ, bảy trăm mười bốn triệu, bảy trăm chín mươi nghìn đồng). |
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 bầu Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong kỳ thi (cuộc thi) quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia và cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hoá xã Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hoạt động tổ chức Giải thưởng Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; nội dung và định mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho báo cáo viên, giảng viên trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án Đề nghị công nhận thành phố Hải Dương mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại I, tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về Đề án sắp xếp, sáp nhập, chia tách các thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá cán bộ, công chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí, nội dung chi và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung danh mục nghề khuyến khích đào tạo theo Quyết định 344/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định hệ số K điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước đối với nhà ở riêng lẻ có khả năng sinh lợi tại vị trí mặt tiền đường, phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ công trình phúc lợi cho các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới và xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự xử lý đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2018 Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ và bổ sung danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại, xếp hạng công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với Tổ trưởng, Tổ phó Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đất ở và kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện việc sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về cơ chế nguồn thu tiền sử dụng đất của thành phố Vị Thanh để đầu tư xây dựng 02 dự án: 06 trục đường nội ô thành phố và đường Lê Quý Đôn nối dài Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về lộ trình thực hiện đối với 13 trường mầm non, mẫu giáo thuộc diện chuyển đổi sang loại hình trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc diện dôi dư do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, có nguyện vọng thôi việc Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy về mức chi từ ngân sách cấp tỉnh đảm bảo cho công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan cấp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn, dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách; thời gian giao dự toán; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên của tỉnh Bình Phước được đầu tư trực tiếp và cho vay từ nguồn vốn của Quỹ đầu tư phát triển Bình Phước giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố; quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về chế độ chi hỗ trợ đối với lao động hợp đồng vị trí nấu ăn trong cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức bố trí kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum năm học 2018-2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, vườn cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) năm 2018; điều chỉnh tên công trình, dự án trong danh mục đã được thông qua năm 2014, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm và mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ; nâng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về lập quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí đảm bảo công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan bảo tàng côn đảo tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ vay vốn từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Thông tư 214/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 14/2015/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về việc quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Quy định về giá đất giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách 2015 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở bình quân khi giải quyết đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/07/2019
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015 – Nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015, tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về phân bổ sử dụng nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND Quy định chế độ hỗ trợ cho nhân viên y tế khóm, ấp để thực hiện công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê duyệt chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010