Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 18/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần An Khánh |
Ngày ban hành: | 10/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/NQ-HĐND |
Nha Trang, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7023/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2014 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo. Các đơn vị thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở sử dụng dự toán ngân sách được giao hàng năm để thực hiện.
Các nội dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế các mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
Ghi chú |
I |
Xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch |
|||
1 |
Xây dựng đề cương |
|
|
|
a |
Xây dựng đề cương chi tiết |
đề cương |
900 |
|
b |
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
đề cương |
1.500 |
|
2 |
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch |
|
|
|
a |
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch |
chương trình, đề án, kế hoạch |
1.500 |
|
b |
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến |
báo cáo |
300 |
|
3 |
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
a |
Chủ trì |
người/buổi |
200 |
|
b |
Thành viên dự |
người/buổi |
100 |
|
4 |
Ý kiến tư vấn của chuyên gia |
văn bản |
500 |
|
5 |
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch |
|
|
|
a |
Chủ tịch Hội đồng |
người/buổi |
200 |
|
b |
Thành viên Hội đồng, Thư ký |
người/buổi |
150 |
|
c |
Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
100 |
|
d |
Nhận xét, phản biện của Hội đồng |
bài viết |
300 |
|
đ |
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng |
bài viết |
200 |
|
6 |
Lấy ý kiến thẩm định |
bài viết |
500 |
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch |
7 |
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch |
văn bản |
300 |
|
II |
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|||
1 |
Tờ gấp pháp luật (bao gồm: Biên soạn, biên tập, thẩm định) |
tờ gấp đã hoàn thành |
800 |
|
2 |
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm: Biên soạn, biên tập, thẩm định) |
tình huống đã hoàn thành |
200 |
|
3 |
Câu chuyện pháp luật (bao gồm: Biên soạn, biên tập, thẩm định) |
câu chuyện đã hoàn thành |
1.200 |
|
4 |
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm: Biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) |
tiểu phẩm đã hoàn thành |
4.000 |
|
III |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|||
1 |
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật |
người/ngày |
30 |
không quá 1 ngày |
2 |
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
người/buổi |
10 |
|
IV |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|||
1 |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) |
ngày |
200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
2 |
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) |
ngày |
130% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
|
V |
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
|||
1 |
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác |
|
|
|
a |
Biên soạn đề thi cấp tỉnh |
đề thi |
400 |
|
b |
Biên soạn đề thi cấp huyện |
đề thi |
300 |
|
c |
Biên soạn đề thi cấp xã |
đề thi |
200 |
|
d |
Bồi dưỡng chấm thi, xét công bố kết quả |
người/ngày |
200 |
không quá 5 ngày |
đ |
Bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức cuộc thi |
người/ngày |
200 |
|
e |
Bồi dưỡng thành viên Hội đồng thi |
người/ngày |
200 |
|
2 |
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù |
|
|
|
a |
Thuê dẫn chương trình |
người/ngày |
|
|
- |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
1.000 |
|
- |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
600 |
|
- |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
400 |
|
b |
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu |
ngày |
|
|
- |
Cấp tỉnh |
|
5.000 |
|
- |
Cấp huyện |
|
3.000 |
|
- |
Cấp xã |
|
1.000 |
|
c |
Thuê văn nghệ, diễn viên |
người/ngày |
|
|
- |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
200 |
|
- |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
150 |
|
- |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
100 |
|
3 |
Chi giải thưởng |
|
|
|
a |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
|
- |
Giải nhất |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
2.000 |
|
+ |
Cá nhân |
|
1.000 |
|
- |
Giải nhì |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
1.400 |
|
+ |
Cá nhân |
|
800 |
|
- |
Giải ba |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
1.200 |
|
+ |
Cá nhân |
|
600 |
|
- |
Giải khuyến khích |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
1.000 |
|
+ |
Cá nhân |
|
400 |
|
- |
Giải phụ khác |
giải thưởng |
300 |
không quá 2 giải phụ |
b |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
|
|
- |
Giải nhất |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
1.400 |
|
+ |
Cá nhân |
|
800 |
|
- |
Giải nhì |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
1.200 |
|
+ |
Cá nhân |
|
600 |
|
- |
Giải ba |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
1.000 |
|
+ |
Cá nhân |
|
400 |
|
- |
Giải khuyến khích |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
800 |
|
+ |
Cá nhân |
|
200 |
|
- |
Giải phụ khác |
giải thưởng |
150 |
không quá 2 giải phụ |
c |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
|
|
- |
Giải nhất |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
1.200 |
|
+ |
Cá nhân |
|
600 |
|
- |
Giải nhì |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
1.000 |
|
+ |
Cá nhân |
|
400 |
|
- |
Giải ba |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
800 |
|
+ |
Cá nhân |
|
300 |
|
- |
Giải khuyến khích |
giải thưởng |
|
|
+ |
Tập thể |
|
600 |
|
+ |
Cá nhân |
|
150 |
|
- |
Giải phụ khác |
giải thưởng |
100 |
không quá 2 giải phụ |
VI |
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|||
1 |
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh |
trang |
50 |
theo trang chuẩn 350 từ |
2 |
Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
a |
Phát thanh bằng tiếng Việt |
lần |
15 |
|
b |
Phát thanh bằng tiếng dân tộc |
lần |
20 |
|
VII |
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
|||
1 |
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm |
tủ/năm |
1.500 |
|
2 |
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần |
lần |
100 |
|
3 |
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách |
lần/người |
50 |
|
VIII |
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||
1 |
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của địa phương |
báo cáo |
50 |
|
2 |
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án |
văn bản |
50 |
|
3 |
Viết báo cáo |
|
|
|
a |
Báo cáo định kỳ hàng năm cấp tỉnh |
báo cáo |
1.500 |
|
b |
Báo cáo chuyên đề cấp tỉnh |
báo cáo |
1.000 |
|
c |
Báo cáo đột xuất cấp tỉnh |
báo cáo |
500 |
|
Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2011 Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân đến năm 2015 và những năm tiếp theo Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND Về định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung phân cấp nguồn thu, tỷ lệ (%) phân chia một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Chương trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh phân kỳ thời gian thăm dò và khai thác khoáng sản cát lòng sông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VIII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2011 ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về chương trình tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long kèm theo Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về trích ngân sách địa phương hỗ trợ hoạt động Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2011 - 2015” Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Thái Hòa Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động của Dân quân Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013