Quyết định 89/2017/QĐ-UBND về quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 89/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 14/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2017/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2007/TTr-SNV ngày 28 tháng 7 năm 2017 và Báo cáo thẩm định số 1286/BC-STP ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận (gồm 08 Chương và 33 Điều).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2017. Thay thế Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 và Quyết định số 85/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Quy chế này quy định về bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) thuộc tỉnh Ninh Thuận.
1. Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã có các chức vụ, chức danh được quy định tại Điều 3, Chương II Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
BẦU CỬ, TIÊU CHUẨN CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH
1. Việc bầu cử cán bộ cấp xã được thực hiện theo quy định của pháp luật, Điều lệ, quy chế hoạt động của các tổ chức và hướng dẫn của cấp trên đối với từng chức danh.
2. Tiêu chuẩn:
Cán bộ chuyên trách cấp xã thực hiện theo Quyết định số 04/2004/QĐ- BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và các văn bản quy định hiện hành của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
Điều 4. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Việc bầu cử những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo Điều lệ tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
TIÊU CHUẨN VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Nghị định số 112/2011/NĐ-CP) và các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
a) Độ tuổi: đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ văn hóa: tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm nhiệm (đính kèm phụ biểu);
d) Trình độ tin học: có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A hoặc chứng chỉ công nghệ thông tin cơ bản trở lên;
đ) Tiếng dân tộc thiểu số: ở địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ thì phải biết thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác đó; nếu khi tuyển dụng mà chưa biết tiếng dân tộc thiểu số thì sau khi tuyển dụng 03 năm phải hoàn thành lớp học tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác được phân công;
e) Sau khi được tuyển dụng 03 năm phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước và lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo chương trình đối với chức danh công chức cấp xã hiện đảm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các chức danh này; trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định thì thực hiện theo khoản 1 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền mở lớp cho các công chức mới được tuyển dụng tham gia lớp học tiếng dân tộc thiểu số; lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước và lớp bồi dưỡng lý luận chính trị đảm bảo tiêu chuẩn chức danh và đáp ứng thời gian theo quy định.
Công chức cấp xã làm công tác chuyên môn thuộc biên chế của Ủy ban nhân dân cấp xã, có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác được phân công theo quy định tại Mục 2, Chương I Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Thông tư số 06/2012/TT- BNV).
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh và số lượng công chức cấp xã theo từng chức danh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã hàng năm theo từng chức danh, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện) để phê duyệt và tổ chức tuyển dụng theo quy định.
Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã phải nêu rõ số lượng chức danh công chức cấp xã được giao, số lượng công chức hiện có và số lượng công chức còn thiếu so với số được giao theo từng chức danh, điều kiện đăng ký dự tuyển theo từng chức danh công chức cấp xã.
Điều 8. Điều kiện, đăng ký dự tuyển
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/2012/TT-BNV , đồng thời người tham gia dự tuyển phải đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 của Quy chế này.
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải đảm bảo nguyên tắc công khai, khách quan, công bằng, chất lượng, cạnh tranh và phải thông qua hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định của pháp luật.
2. Tuyển dụng đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
3. Ưu tiên tuyển dụng người có tài năng, người có công với Nhà nước, người dân tộc thiểu số.
Điều 10. Phương thức tuyển dụng
Phương thức tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP .
Điều 11. Hồ sơ dự tuyển, hồ sơ trúng tuyển, chế độ ưu tiên
1. Hồ sơ dự tuyển, hồ sơ trúng tuyển công chức cấp xã thực hiện theo đúng quy định tại Điều 11 Thông tư số 06/2012/TT-BNV .
2. Chế độ ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển công chức thực hiện Điều 8 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP .
Điều 12. Thẩm quyền tuyển dụng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định tại quy chế này, trừ trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức cấp xã quy định tại Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP thì phải báo cáo và có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Căn cứ số lượng người đăng ký dự tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thành lập Hội đồng thi tuyển hoặc Hội đồng xét tuyển (gọi chung là Hội đồng tuyển dụng).
3. Trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng thì Phòng Nội vụ cấp huyện báo cáo Sở Nội vụ, sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ cấp huyện giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc tuyển dụng công chức cấp xã. Khi tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã vẫn phải thành lập các Ban giúp việc theo quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP và thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
1. Khi thực hiện việc tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP .
2. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số; thực hiện những nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Các môn thi và hình thức thi thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP .
2. Cách tính điểm thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP .
1. Nội dung xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ;
2. Cách tính điểm thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ;
3. Xác định người trúng tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP .
4. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
a) Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã và yêu cầu công việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được xem xét, tiếp nhận không qua thi tuyển đối với các trường hợp đặc biệt được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ;
b) Quy trình tuyển dụng, tập sự và xếp lương đối với các trường hợp đặc biệt thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư số 06/2012/TT-BNV .
Điều 16. Trình tự thủ tục tuyển dụng
Việc tiến hành thủ tục tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương III Nghị định số 112/2011/NĐ-CP .
Việc tiến hành thực hiện chế độ tập sự công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III Nghị định số 112/2011/NĐ-CP .
ĐIỀU ĐỘNG, TIẾP NHẬN VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 18. Điều động, tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Quyết định việc điều động, tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn này sang làm việc tại xã phường, thị trấn khác trong cùng một đơn vị hành chính cấp huyện và điều động, luân chuyển cán bộ, công chức trong Ủy ban nhân dân cấp xã trên cơ sở ý kiến đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc trên cơ sở nhu cầu bố trí sử dụng công chức trên địa bàn theo quy định;
b) Quyết định điều động, tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã từ huyện này chuyển sang làm việc tại huyện khác trong tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Quyết định điều động, tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã ra ngoài tỉnh và từ tỉnh khác đến sau khi có ý kiến bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Riêng đối với chức danh Trưởng Công an xã, Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã được quy định cụ thể như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc điều động, tiếp nhận công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã theo phân cấp quản lý công chức của địa phương.
- Điều động công chức Trưởng Công an xã được thực hiện sau khi Trưởng Công an huyện căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, trao đổi, thống nhất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện điều động Trưởng Công an xã.
2. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã được điều động, tiếp nhận đến làm việc ở xã miền núi, vùng có kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Trình tự, thủ tục đánh giá cán bộ, công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP và các văn bản quy định khác có liên quan của các cấp có thẩm quyền.
Điều 20. Thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với cán bộ cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành. Riêng đối với các chức danh cán bộ chuyên trách được bầu cử theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương thì phải tiến hành thủ tục miễn nhiệm theo quy định hiện hành.
2. Thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP .
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
1. Là công dân Việt Nam; có tinh thần yêu nước, có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với đường lối đổi mới của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; trung thành với chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, thạo việc, tận tụy với Nhân dân.
2. Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; có tác phong, lối sống trong sáng, giản dị, lành mạnh, thực hiện nếp sống văn minh.
3. Có lý lịch rõ ràng; có đầy đủ văn bằng chứng chỉ đáp ứng yêu cầu; có đơn xin việc hoặc được tổ chức lựa chọn giới thiệu bầu giữ chức danh những người hoạt động không chuyên trách.
4. Có đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, có năng lực công tác đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao và được Nhân dân tín nhiệm.
5. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
1. Độ tuổi:
a) Đối với người công tác thuộc khối Đảng, đoàn thể: không quá 45 tuổi khi tham gia lần đầu; trong đó: không quá 60 tuổi khi tham gia lần đầu giữ các chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Bí thư Đoàn xã, phường, thị trấn thực hiện theo Quy chế cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Ninh Thuận hiện hành.
b) Đối với người công tác thuộc khối chính quyền không quá 35 tuổi khi tham gia lần đầu.
2. Trình độ học vấn: tốt nghiệp trung học phổ thông. Ở các xã đặc biệt khó khăn tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
3. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Đối với người công tác thuộc khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể: tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên khi tham gia lần đầu, ưu tiên những người tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp có chuyên ngành phù hợp. Trường hợp ở các xã miền núi không có người đủ tiêu chuẩn trên mà có năng lực đảm nhiệm chức danh, thì sau khi bố trí công tác phải được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh đảm nhiệm.
b) Đối với người công tác thuộc khối chính quyền: tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên khi tham gia lần đầu, ưu tiên những người tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp có chuyên ngành phù hợp. Trường hợp ở các xã đặc biệt khó khăn không có người đủ tiêu chuẩn trên mà có năng lực đảm nhiệm chức danh, thì sau khi bố trí công tác phải được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh đảm nhiệm.
Điều 23. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng
Tùy theo tình hình dân số, điều kiện tự nhiên, xã hội và nhu cầu của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tuyển dụng, quản lý và sử dụng (hoặc bố trí kiêm nhiệm) các chức danh người hoạt động không chuyên trách phù hợp tình hình thực tế nhằm đảm bảo tất cả các lĩnh vực ở cấp xã đều có người phụ trách theo quy định.
Điều 24. Trình tự, thủ tục đánh giá những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Thực hiện theo quy định tại điểm b, c, d Khoản 1 Điều 28 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ; riêng cấp phó của các tổ chức Đoàn thể thực hiện theo quy định Điều lệ, quy chế hoạt động của các tổ chức và hướng dẫn của cấp trên đối với từng chức danh.
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được thôi việc trong các trường hợp sau:
1. Theo nguyện vọng và được Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý.
2. Do 02 năm liên tiếp được đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định.
3. Đối với các chức danh bầu cử, ngoài quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, thực hiện theo Điều lệ, quy chế hoạt động của các tổ chức và hướng dẫn của cấp trên đối với từng chức danh.
1. Cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì được xét khen thưởng theo các hình thức sau:
a) Giấy khen;
b) Bằng khen;
c) Danh hiệu vinh dự Nhà nước;
d) Huy chương;
e) Huân chương.
2. Việc khen thưởng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được thực hiện theo quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội.
Điều 27. Kỷ luật và xử lý vi phạm
1. Việc kỷ luật, bãi nhiệm đối với cán bộ chuyên trách cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã vi phạm các quy định của pháp luật, nếu chưa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm để xem xét kỷ luật thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức và Chương VI Nghị định số 112/2011/NĐ-CP và Điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 28. Chế độ báo cáo thống kê
Việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê đội ngũ cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
1. Việc thực hiện quản lý hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
2. Cấp xã đều phải lập hồ sơ cho mỗi cán bộ, công chức theo quy định.
a) Hồ sơ cho mỗi cán bộ, công chức chuyên trách cấp xã lập thành 3 bộ: một bộ lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, một bộ lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) và một bộ lưu tại Sở Nội vụ.
b) Hồ sơ cho những người hoạt động không chuyên trách lập thành 2 bộ: một bộ lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, một bộ lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
Điều 30. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tuyển dụng:
a) Tham mưu xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện, cấp tỉnh (theo quy định của pháp luật hiện hành); thẩm định hồ sơ trong tuyển dụng vào công chức cấp xã không qua thi tuyển theo Khoản 4, Điều 15 Quy chế này.
b) Cử công chức của Sở Nội vụ tham gia làm Ủy viên Hội đồng tuyển dụng;
c) Xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị.
2. Quản lý:
a) Tham mưu tuyên truyền phổ biến pháp luật; phân bổ và phê duyệt danh sách sắp xếp bố trí số lượng cán bộ, công chức theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Thẩm định hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức cấp xã theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện (hồ sơ bao gồm: quyết định tuyển dụng, bản sao có chứng thực các bằng cấp chuyên môn, các chứng chỉ theo quy định, bản tự đánh giá nhận xét của cá nhân và người hướng dẫn tập sự, sổ bảo hiểm xã hội);
c) Lập kế hoạch và giao chỉ tiêu cử đi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã hàng năm;
d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện phân cấp quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trong việc thực hiện quy chế;
đ) Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách theo quy định hiện hành;
e) Thống kê số lượng, chất lượng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thực hiện chế độ thông tin báo cáo thường xuyên, định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định;
g) Thực hiện một số công tác khác liên quan đến cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 31. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố
1. Tuyển dụng: thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định.
2. Quản lý:
a) Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách; đảm bảo tiêu chuẩn chức danh theo quy định;
b) Thực hiện tiếp nhận, điều động; phê chuẩn kết quả bầu cử, cho thôi việc, xếp lương và phụ cấp chức vụ, bổ nhiệm vào ngạch, nâng bậc lương, nâng ngạch đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định (riêng trường hợp cán bộ, công chức nâng ngạch do thay đổi bằng cấp chuyên môn nghiệp vụ và bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức sau khi tuyển dụng phải có ý kiến thẩm định hồ sơ của Sở Nội vụ trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định);
c) Thực hiện thẩm định, quyết định mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, khu phố theo quy định;
d) Quyết định việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn- khu phố theo quy định;
đ) Thanh tra, kiểm tra; khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo quy định;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo quy định của pháp luật;
g) Thống kê, đánh giá số lượng, chất lượng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, chế độ thông tin báo cáo thường xuyên, định kỳ mỗi năm 2 lần (6 tháng đầu năm trước ngày 01/7, cả năm trước ngày 20/11 hàng năm) về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ); trường hợp phải báo cáo đột xuất thì thực hiện theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
h) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác nhập, cập nhật, khai thác và bảo mật cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý cán bộ, công chức theo đúng quy định hiện hành;
i) Thực hiện tổng hợp kết quả đánh giá phân loại cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã hàng năm gửi về Sở Nội vụ trước ngày 25/11.
Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tuyển dụng: hàng năm xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã theo từng chức danh.
2. Quản lý:
a) Trực tiếp quản lý sử dụng, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức; người hoạt động không chuyên trách theo đúng tiêu chuẩn, chức danh và năng lực công tác;
b) Thực hiện các quy định về chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức người hoạt động không chuyên trách;
c) Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức người hoạt động không chuyên trách hàng năm;
d) Đề nghị cơ quan, tổ chức khen thưởng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo thẩm quyền;
đ) Xem xét và đề nghị cơ quan, tổ chức cấp có thẩm quyền kỷ luật và xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo phân cấp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của pháp luật;
g) Thống kê, đánh giá số lượng, chất lượng và bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và nhập, cập nhật cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý cán bộ, công chức theo đúng quy định hiện hành.
1. Cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong tỉnh Ninh Thuận có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh những quy định trong Quy chế này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này.
3. Đề nghị các Ban của khối Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh, các sở, ban, ngành có liên quan phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra cấp dưới thực hiện tốt các quy định tại quy chế này.
4. Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định./.
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức đại diện người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết các vấn đề về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định trường hợp cụ thể khi cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại sử dụng vào mục đích kinh doanh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao, công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức cá nhân nước ngoài vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 3 Quy định tổ chức và hoạt động của Nhà Thiếu nhi tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định Quản lý mạng cáp treo viễn thông, truyền hình tại các phường, thị trấn, khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá nhà xây thô làm cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về mức chi phí đào tạo nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định 1019/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Blô do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên Quy định chi tiết về phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Dữ liệu thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 13 Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động kiểm tra tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND, 28/2014/QĐ-UBND, 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 áp dụng cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp cư trú tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 85/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 85/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND năm 2013 Quy định phân cấp quản lý vùng biển ven bờ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã ven biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm của tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 13/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo Quyết định 41/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm chương trình phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước năm 2013 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định cho vay vốn đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 72/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển tại thôn Bãi Hương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Chiêm năm 2013 Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công sở, trụ sở, nhà làm việc các cơ quan hành chính nhà nước, và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Kim Bảng Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phối hợp, xem xét, thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giải quyết hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo theo Nghị định 92/2012/NĐ-CP Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định 90/2008/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013 Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Thông tư 11/2012/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009