Quyết định 862/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2018
Số hiệu: | 862/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 20/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 862/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 20 tháng 4 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2017/QH14 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 219/QĐ-BNN-QLCL ngày 23/01/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 155/TTr-SNN ngày 30 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Y tế, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
HÀNH ĐỘNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 862/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Mục đích
Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm; phát hiện và ngăn chặn kịp thời việc sử dụng chất cấm trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản; giảm thiểu ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất, kháng sinh trong sản xuất kinh doanh nông sản thực phẩm, đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng trong tỉnh và mở rộng thị trường xuất khẩu. Phấn đấu sớm đạt mục tiêu tất cả thực phẩm nông lâm thủy sản được sản xuất, kinh doanh, lưu thông và tiêu dùng trên địa bàn tỉnh là thực phẩm an toàn.
2. Yêu cầu
- Đến cuối năm 2018, tỷ lệ mẫu giám sát vi phạm quy định về tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong rau, củ, quả; tồn dư hóa chất, kháng sinh trong các loại sản phẩm thịt, thủy sản; ô nhiễm vi sinh trong thịt giảm 10% so với năm 2017 (Năm 2017 tỷ lệ mẫu chưa đáp ứng yêu cầu chiếm 16,95%).
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản được kiểm tra đạt yêu cầu về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm (xếp loại A, B) tăng 10% so với năm 2017 (Năm 2017 số cơ sở xếp loại A, B đạt 88,90%).
- Tiếp tục duy trì 47 Chuỗi đã hoàn thiện và phát triển mới 13 Chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục I. Danh sách kèm theo).
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu lực, hiệu quả
- Chỉ thị số 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT.
- Đề án tăng cường năng lực kiểm soát chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt số 443/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của UBND tỉnh.
- Kế hoạch phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2018 (Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 18/01/2018 của UBND tỉnh).
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản và chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2021 (Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
2. Thông tin, truyền thông về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn
Phối hợp với cơ quan truyền thông của trung ương và địa phương như: Đài truyền hình Việt Nam, Đài PTTH tỉnh, báo Sơn La... xây dựng 06 phóng sự, clip; 09 bản tin tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm chuỗi nông sản, thủy sản an toàn trên địa bàn tỉnh.
3. Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm
- Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với 400 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh. Chuyển mạnh từ kiểm tra định kỳ sang kiểm tra đột xuất và tập trung vào các công đoạn có nguy cơ cao như sản xuất ban đầu; giết mổ gia súc, gia cầm; sơ chế nông sản, thủy sản nhỏ lẻ nhằm phát hiện và xử phạt nghiêm minh các cơ sở vi phạm theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Tổ chức các đoàn kiểm tra liên ngành vào các dịp cao điểm như Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán, Lễ hội xuân, Tháng hành động vì an toàn thực phẩm, Tết Trung thu... theo Kế hoạch của Ban chỉ đạo về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh.
- Tổ chức lấy 104 mẫu sản phẩm nông lâm thủy sản, tập trung vào các sản phẩm có nguy cơ cao, tiêu thụ nhiều như rau, quả, chè, thịt, thủy sản, thực phẩm chế biến... nhằm kịp thời phát hiện, cảnh báo, truy xuất, xử lý tận gốc các trường hợp sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản không đảm bảo an toàn.
4. Tổ chức sản xuất kết nối với tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn
- Hỗ trợ tiền thuê 60 gian hàng tại các phiên chợ, hội chợ... tổ chức trong và ngoài tỉnh cho các Doanh nghiệp, Hợp tác xã tham gia quảng bá, giới thiệu và bán sản phẩm an toàn sản xuất theo chuỗi.
- Hỗ trợ 45 chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn in tem nhãn, mua bao bì đóng gói để quảng bá, giới thiệu và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Hỗ trợ hình thành và phát triển 30 điểm giới thiệu và bán sản phẩm nông sản, thủy sản an toàn trên địa bàn các huyện, thành phố.
- Tổ chức 02 tuần hàng để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm nông sản, thủy sản an toàn sản xuất theo chuỗi trên địa bàn tỉnh tại Hà Nội.
5. Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, trong đó chú trọng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ quản lý, thanh tra chuyên ngành cho bộ phận làm công tác quản lý chất lượng từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
(Có phụ lục II. Kế hoạch chi tiết phân công nhiệm vụ và tiến độ thực hiện kèm theo).
Thực hiện trong dự toán ngân sách được giao năm 2018 cho các Sở, ngành, đơn vị.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và các đơn vị thuộc Sở triển khai thực hiện nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch này.
b) Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT kết quả thực hiện trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
2. Sở Công thương, Sở Y tế
Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở tham gia phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai các nhiệm vụ có liên quan đến chức năng và thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn thực phẩm theo nội dung Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính: Tham mưu với UBND tỉnh cân đối bổ sung kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung kế hoạch này.
4. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, các cơ quan chuyên môn trực thuộc phối hợp với Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện theo nội dung kế hoạch này.
- Thành lập đoàn kiểm tra liên ngành của huyện, thành phố tổ chức kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm hành chính các cơ sở kinh doanh giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và hoạt động sử dụng chất cấm, kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; hoạt động an toàn thực phẩm trong sản xuất nông nghiệp.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức thành viên phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT đẩy mạnh thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về ATTP; tham gia công tác giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và thực phẩm nông lâm thủy sản trong cộng đồng; tích cực đấu tranh với các hành vi sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp giả, kém chất lượng, các sản phẩm nông lâm thủy sản mất an toàn thực phẩm trên địa bàn.
6. Đài PTTH Sơn La; Báo Sơn La; Đài TTTH huyện, thành phố
Phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quảng bá, thông tin, tuyên truyền theo nội dung kế hoạch này./.
DANH SÁCH 47 CHUỖI ĐÃ HOÀN THIỆN VÀ DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN 13 CHUỖI SẢN XUẤT, CUNG ỨNG NÔNG SẢN, THỦY SẢN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 862/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên, địa chỉ chuỗi |
Chủng loại sản phẩm |
Mùa vụ |
Nơi tiêu thụ chính |
Tiêu chuẩn chất lượng |
A |
DANH SÁCH 47 CHUỖI ĐÃ HOÀN THIỆN |
|
|
|
|
I |
15 CHUỖI RAU |
|
|
|
|
1 |
HTX Nông nghiệp Xanh 26-3, Địa chỉ sản xuất 1: Xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn/Địa chỉ sản xuất 2: xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Người đại diện: Bà Phạm Diệu Vân SĐT: 0915058766 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội, Hà Nam, Quảng Ninh, Nam Định |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
2 |
HTX Nông nghiệp Tiên Sơn, bản Mai Tiên, xã Mường Bon huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Phạm Văn Đấu SĐT: 01237891140 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
3 |
HTX Thống Nhất, Xã Mường Bon huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Nguyễn Viết Tính SĐT: 01693179698 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
4 |
HTX Đa ngành nghề Diệp Sơn, Tiểu khu Tiền Phong xã Hát Lót huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Lê Văn Sơn 1694013698 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
5 |
Cty CP Bông và Phát triển nông nghiệp Công nghệ cao Thị trấn Hát Lót huyện Mai Sơn, Người đại diện: ông Vũ Văn Bộ ĐT: 0912831066 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
6 |
HTX Nông nghiệp Chiềng Phú, Bản Chiềng Phú xã Chiềng Pằn huyện Yên Châu, Người đại diện: Ông Hà Văn Dự SĐT: 01627215808 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Nội và các huyện trong tỉnh |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
7 |
HTX rau an toàn Ta Niết, Bản Ta Niết xã Chiềng Hắc huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Duyến SĐT: 01659530166 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Hà Nội, Sơn La |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
8 |
HTX rau an toàn Tự Nhiên Bản Tự Nhiên xã Đông Sang huyện Mộc Châu, Người đại diện Bà Nguyễn Thị Luyến SĐT: 01695438 180 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội, Hải phòng |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
9 |
Công ty cổ phần Greenfarm, Bản Áng, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Trương Văn Dự SĐT: 0912079926 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
10 |
HTX rau an toàn An Tâm Mộc Châu Bản An Thái, xã Mường Sang huyện Mộc Châu, Người đại diện: Nguyễn Thị Tâm ĐT: 01656783540 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
11 |
HTX Nông Nghiệp Hoàng Hải Tân Lập, Tiểu khu 34, xã Tân lập, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Hải - ĐT: 0963084802 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
12 |
HTX Nông Nghiệp Dũng Tiến Bản 83, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Kim Văn Dũng - ĐT: 0976951047 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Điện Biên |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
13 |
Công ty cổ phần cao nguyên, Tiểu khu Bó Bun thị trấn nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Bùi Huy Thắng SĐT: 0903418690 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
14 |
HTX dịch vụ phát triển nông nghiệp 19-5, Thị trấn Nông Trường huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Mai Đức Thịnh ĐT: 0983869851 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
15 |
HTX rau Tâm Đức Tô Múa, Xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, Người đại diện: Bà Vũ Thị Tình SĐT: 01237799009 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
II |
25 CHUỖI QUẢ |
|
|
|
|
1 |
HTX Nông nghiệp Ngọc Hoàng, Xã Nà Bó huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Nguyễn Quang Vinh SĐT: 0975299206 |
Thanh long ruột đỏ |
Tháng 8 - 10 |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
2 |
HTX Ngọc Lan, Bản Noong Xôm xã Hát Lót huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ô. Nguyễn Ngọc Dũng SĐT: 01685445631 |
Bưởi da xanh, Xoài Đài Loan. |
Tháng 7 - 8 |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
3 |
HTX dịch vụ nông nghiệp và thương mại Thanh Sơn Tiểu khu 32 xã Cờ Nòi huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Lê Xuân Hòa SĐT: 0977827277 |
Na dai |
Tháng 7 - 11 |
Sơn La, Hà Nội, Điện Biên |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
4 |
HTX dịch vụ và nông nghiệp nhãn chín muộn, TK Nà Sản, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Phòng SĐT: 0984868615 |
Nhãn chín muộn |
Tháng 8 - 9 |
Sơn La, Hà Nội |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
5 |
Công ty cổ phần hoa cảnh cao nguyên, Bản Áng 2, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuấn, SĐT: 0942747558 |
Quả Dâu tây, quả bơ, xoài |
Tháng 12 năm trước đến tháng 5 năm sau |
Mộc Châu, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
6 |
HTX Hoa quả Quyết Tâm, Xã Tú Nang, huyện Yên Châu, Người Đại Diện: Ô.Dương Mạnh Hà SĐT: 01664448096 |
Nhãn, xoài, mận hậu |
Mận từ tháng 3 9 |
Bắc Giang, Lào Cai, Hà Nội, Nghệ An, Trung Quốc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
7 |
Công ty cổ phần rượu Việt - Pháp, Thị trấn Yên châu, huyện Yên Châu, Người đại diện: Ông Lê Văn Viện SĐT: 0986019172 |
Chuối tây; chuối sấy dẻo |
Quanh năm |
Các huyện trong tỉnh, Hà Nội |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
8 |
HTX dịch vụ nông nghiệp Hoàng Tuấn, Xã Chiềng Khoong huyện Sông Mã, Người đại diện: Đào Ngọc Bằng SĐT: 01258072035 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
9 |
HTX dịch vụ nông nghiệp Đoàn Kết, Xã Chiềng Khoong huyện Sông Mã, Người đại diện: Trần Văn Sơn ĐT: 0943112136 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
10 |
HTX dịch vụ nông nghiệp Toàn Thắng, Xã Nà Nghịu huyện Sông Mã, Người đại diện: Dương Tự Thanh SĐT: 01657791570 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
11 |
HTX An Thịnh, Xã Nà Nghịu huyện Sông Mã, Người đại diện: Lường Văn Thoan SĐT: 01686422336 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
12 |
HTX Duy Tuấn, Bản Hưng Mai xã Nà Nghịu huyện Sông Mã, Người đại diện: Ông Vũ Duy Tuấn, SĐT: 01657684595 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
13 |
HTX Tiên Cang, Bản Tiên Cang xã Chiềng Cang huyện Sông Mã, người đại diện: Ông Nguyễn Văn Hưng, SĐT: 0962585360 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
14 |
HTX DVNN Bảo Minh, Bản C5 xã Chiềng Khoong huyện Sông Mã, người đại diện: Bà Phạm Thủy Trang, SĐT: 0978275158 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
15 |
HTXDVNN Lộc Hưng, Bản Tân Lập xã Chiềng Khương huyện Sông Mã, người đại diện: Ông Trần Văn Lộc, SĐT: 01636069369 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
16 |
HTX Phúc Vinh, Bản Cánh Kiến xã Nà Ngựu huyện Sông Mã, người đại diện: Ông Lò Văn Tưởng, SĐT: 01685988199 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
17 |
Công ty TNHH ĐTXD Hồng Long, Địa chỉ sản xuất: Bản Bau xã Mường Cơi huyện Phù Yên, Người đại diện: Ông Đỗ Kiến Hậu SĐT: 01275508888 |
Bưởi, cam |
Tháng 10 đến tháng 02 năm sau |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
18 |
HTX trồng cam Văn Yên, Bản Văn Yên xã Mường Thải huyện Phù Yên, Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Ngân SĐT: 01644317690 |
Cam |
Tháng 10 đến tháng 02 năm sau |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
19 |
HTX Hưng Thịnh, Tiểu khu 3 xã Mường Bú huyện Mường La, Người đại diện: Ô. Nguyễn Đinh Hướng SĐT: 0973784222 |
Táo, thanh long, bưởi da xanh, |
Quanh năm |
bán tại các Gian hàng: 389 Nguyễn trãi, 21 Nguyễn tuân, 378 Thanh xuân, 489 Hoàng Quốc việt |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
20 |
HTX Hương Xoài, Xã Tú Nang, huyện Yên Châu, Người đại diện: Ông Hoàng Văn Hoan SĐT: 01664956 899 |
Xoài, nhãn |
Xoài từ tháng 6 đến tháng 8, nhãn từ tháng 8 đến tháng 9 |
Hà Nội, Hưng Yên, Lào Cai |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
21 |
HTX Nông sản Mộc Châu, Bản Áng 1, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Lê Văn Các SĐT: 0982517128 |
Bơ, hồng giòn, mận, cam, dâu tây, bưởi, đào |
Bơ, hồng giòn tháng 7-9 |
Hà Nội, Sơn La |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
22 |
HTX Nông nghiệp Tiến Thành, Xã Chiềng Xuân huyện Vân Hồ, người đại diện: ông Nguyễn Văn Tiến ĐT: 01658670277 |
Nhãn Xoài đài loan, Cam vinh, Bưởi |
nhãn 7,8, cam 10 - 12 |
Thương lái mua tại vườn |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
23 |
HTX nông nghiệp TK3 xã Nà Mường, Xã Nà Mường huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Phạm Quang Hùng SĐT: 0915 166 425 |
Quả nhãn |
Tháng 7,8 |
Thương lái mua tại vườn |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
24 |
HTX Chanh leo Mộc Châu, Thị trấn Nông Trường huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Nguyễn Minh Thái SĐT: 0223769447 |
Quả chanh leo |
Tháng 5 - 12 |
Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
25 |
Tổ hợp tác SX và Tiêu dùng Mận an toàn Mộc Châu, Thị trấn Nông Trường huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Nguyễn Xuân Văn SĐT: 0989 011 978 |
Quả mận hậu |
tháng 5-7 |
Siêu thị Biggreen, chợ 489 Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
III |
02 CHUỖI THỊT LỢN |
|
|
|
|
1 |
Công ty TNHH Chăn nuôi Chiềng Hặc, Bản Nà Phiêng, xã Chiềng Hặc, huyện Yên Châu Người đại diện: Bà Lại Thị Thúy SĐT: 0984.692.067 |
Thịt lợn |
Quanh năm |
Sơn La, Trung Quốc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
2 |
Doanh nghiệp tư nhân Minh Thúy, TK 19/5, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, người đại diện: Ông Nguyễn Văn Minh SĐT: 0987114488 |
Thịt lợn |
Quanh năm |
Sơn La, Điện Biên, Trung Quốc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
IV |
04 CHUỖI CÁ |
|
|
|
|
1 |
Cty TNHH một thành viên cá Tầm Việt Nam - Sơn La, Bản Lả Mường, xã Mường Trai huyện Mường La Trụ sở Công ty: Tiểu khu 4, thị trấn ít ong, huyện Mường La; Người đại diện: Ông Trần Văn Tuấn SĐT: 0979818256 |
Cá Tầm |
Quanh năm |
Nhà khách Sơn La 376 Nguyễn Trãi - Hà Nội, siêu thị Vimart |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
2 |
HTX vận tải Hợp Lực, Đầu cầu Pá Uôn xã Mường Giàng huyện Quỳnh Nhai Người đại diện: Ông Nguyễn Hữu Sơn ĐT: 0945000999 |
Cá trắm, chép, rô, Iăng... |
Quanh năm |
Sơn La, Điện Biên |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
3 |
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Sông Đà, Trụ sở công ty: Tổ 3 phường Chiềng Lề thành phố Sơn La, Địa điểm nuôi cá: Xã Liệp Tè huyện Thuận Châu, Người đại diện: ông Nguyễn Thế Anh 0982166389 |
Cá lăng vàng, Cá Lăng đen, Cá Bỗng, cá Tầm |
Quanh năm |
Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
4 |
HTX thủy sản An Bình, xã Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai Ông Lò Văn Bình 01695.409.228 |
Cá lăng, rô phi, trắm, chép. |
Quanh năm |
huyện Quỳnh Nhai, TP Sơn La. |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
V |
01 CHUỖI MẬT ONG |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Ong Sơn La, Tổ 2 Phường Chiềng Sinh TP Sơn La, Người đại diện: Ông Hồ Văn Sâm SĐT: 0904002079 |
Mật ong |
Quanh năm |
Hà Nội, Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nam |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
B |
DỰ KIẾN DANH SÁCH 13 CHUỖI PHÁT TRIỂN MỚI |
|
|
|
|
I |
10 CHUỖI QUẢ |
|
|
|
|
1 |
HTX Nhãn Chín Sớm Bảo Dương, Xã Nà Nghịu huyện Sông Mã, Người đại diện: Ông Phạm Văn Dương SĐT: 0967585999 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Sơn La Hà Nội Hải Phòng |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
2 |
HTX Cây ăn quả Vườn Đồi, Xã Chiềng Sơ huyện Sông Mã, Người đại diện: Ông Lò Văn Nguyên SĐT: 01679894269 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội Sơn La |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
3 |
HTX dịch vụ nông nghiệp Hoa Mười, Xã Chiềng Khoong huyện Sông Mã, Người đại diện: Ông Lường Văn Mười SĐT: 0989058116 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội Sơn La |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
4 |
HTX dịch vụ nông nghiệp Tâm Dũng, Xã Chiềng Khoong huyện Sông Mã, Người đại diện: Ông Cà Văn Piến SĐT: 01677166746 |
Quả nhãn |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hưng Yên Sơn La |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
5 |
HTX Trồng nấm và nấm dược liệu Chiềng Sàng, Xã Chiềng Sàng huyện Yên Châu, Người đại diện: Ông Phúc SĐT: 01675 983 519 |
Nấm, quả xoài (Xoài tròn và xoài hôi bản địa) |
Nấm cho quanh năm, xoài da xanh |
Tỉnh Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
6 |
HTX Phương Nam, Xã Lóng Phiêng huyện Yên Châu, Người đại diện: Ông Trần Như Kiên SĐT: 01693737442 |
Quả nhãn |
Nhãn chín muộn |
Tỉnh Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
7 |
HTX Đoàn Kết, TK2, xã Mường Bú, huyện Mường La, Người đại diện: Ông Vũ Đăng Kế SĐT: 0961893188 |
Quả nhãn, xoài, chuối, táo |
Tháng 5 - tháng 12 |
Tỉnh Điện Biên, Lào Cai, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
8 |
HTX bưởi, nhãn an toàn 8X thống nhất TK Thống Nhất, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn Người đại diện: |
Bưởi, nhãn, xoài |
Tháng 5 - tháng 12 |
Tỉnh Điện Biên, Lào Cai, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
9 |
HTX Nông nghiệp Suối Bàng, Xã Suối Bàng, huyện Vân Hồ, Người đại diện: Bà Trần Thị Hồng SĐT: 0942 734 171 |
Quả cam, quýt |
Tháng 10 - tháng 12 |
Tỉnh Điện Biên, Lào Cai, Hà Nội, Hưng Yên |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
10 |
HTX cây ăn quả Vân Hồ, bản Suối Quanh, xã Chiềng Xuân, huyện Vân Hồ, Người đại diện: Nguyễn Quang Túc SĐT: 0979929 699 |
Quả xoài Đài Loan, Nhãn, Bưởi da xanh |
Tháng 5 - tháng 12 |
Tỉnh Điện Biên, Lào Cai, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
II |
01 CHUỖI RAU |
|
|
|
|
1 |
HTX sản xuất rau an toàn Vân Hồ Địa chỉ: Bản Hang Trùng 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ Người đại diện: Đinh Thị Xoa SĐT: 0166 809 2384 |
Rau các loại |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội, Hà Nam, Quảng Ninh, Nam Định |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
III |
02 CHUỖI THỦY SẢN |
|
|
|
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
1 |
HTX Thủy sản Chiềng Bằng, Bản Co Trặm, xã Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai, Người đại diện: Lò Văn Khặn SĐT: 01695 409 228 |
Cá Lăng, rô phi, trám, chép, trê, nheo |
Quanh năm |
Sơn La, Điện Biên, Hà Nội |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
2 |
HTX Thủy sản Bó Ban, bản Bó Ban, xã Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai, Người đại diện: Là Văn Khặn SĐT: 01682 545 512 |
Cá Lăng, rô phi, trắm, chép, chim, nheo |
Quanh năm |
Sơn La, Điện Biên, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Triển khai thực hiện |
|
|
|
a |
Chỉ thị số 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
- Thanh tra Sở, các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT. - UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn.. |
Trong năm theo Kế hoạch |
b |
Đề án tăng cường năng lực kiểm soát chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm theo Kế hoạch |
c |
Kế hoạch phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2018 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
- UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn. - Các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT: Chăn nuôi và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản |
Trong năm theo Kế hoạch |
d |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản và chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2021 |
Phòng Tài chính Kế hoạch (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm theo Kế hoạch |
2 |
Thông tin, truyền thông về an toàn thực phẩm |
|||
a |
Xây dựng 06 phóng sự, clip; 09 bản tin tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
- Đài Truyền hình Việt Nam; - Đài PTTH tỉnh; - Báo Sơn La; - Đài TTTH huyện, thành phố. |
Trong năm theo Kế hoạch |
3 |
Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm |
|||
a |
Kiểm tra việc tuân thủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với 400 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
- Các cơ quan, đơn vị liên quan; - UBND xã, phường, thị trấn có cơ sở được kiểm tra; |
Trong năm theo Kế hoạch |
b |
Phối hợp chặt chẽ với các phòng chuyên môn Công an tỉnh phát hiện, điều tra, triệt phá dứt điểm các đường dây nhập lậu; các cơ sở tàng trữ, lưu thông, buôn bán chất cấm, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y ngoài danh mục được phép sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. |
Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT: Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Chăn nuôi và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Phòng chuyên môn Công an tỉnh |
Trong năm theo Kế hoạch |
c |
Tổ chức triển khai có hiệu quả quy chế phối hợp giữa các ngành: Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Y tế trong công tác quản lý, kiểm soát, ngăn chặn lạm dụng hóa chất công nghiệp, nguyên liệu kháng sinh trong sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản thực phẩm nông lâm thủy sản. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm (Sở Y tế), Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công thương) |
Trong năm theo Kế hoạch |
d |
Tổ chức các đoàn kiểm tra liên ngành vào các dịp cao điểm như Lễ Tết, Tháng hành động vì an toàn thực phẩm, Tết Trung thu năm 2018 theo Kế hoạch của Ban chỉ đạo về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm (Sở Y tế) |
- Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT), Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công thương) - Ban chỉ đạo về vệ sinh an toàn thực phẩm các huyện, thành phố - UBND xã, phường, thị trấn có cơ sở được kiểm tra; |
Trong năm theo Kế hoạch |
e |
Tổ chức lấy 104 mẫu sản phẩm nông lâm thủy sản, tập trung vào các sản phẩm có nguy cơ cao, tiêu thụ nhiều như rau, quả, thịt, thủy sản, thực phẩm chế biến... nhằm kịp thời phát hiện, cảnh báo, truy xuất, xử lý tận gốc các trường hợp nông sản thực phẩm không đảm bảo an toàn. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
- Các cơ quan, đơn vị liên quan; - UBND xã, phường, thị trấn có cơ sở được lấy mẫu; |
Trong năm theo Kế hoạch |
4 |
Tổ chức sản xuất, kết nối, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn |
|
|
|
a |
Hỗ trợ tiền thuê 60 gian hàng tại các phiên chợ, hội chợ... tổ chức trong và ngoài tỉnh cho các Doanh nghiệp, Hợp tác xã tham gia quảng bá, giới thiệu và bán sản phẩm an toàn sản xuất theo chuỗi |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
- Các sở, ngành liên quan. - Doanh nghiệp, HTX sản xuất, tiêu thụ nông sản, thủy sản an toàn trong tỉnh |
Trong năm theo Kế hoạch |
b |
Hỗ trợ 45 chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn in tem nhãn, mua bao bì đóng gói để quảng bá, giới thiệu và truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
- Các sở, ngành liên quan. - Doanh nghiệp, HTX sản xuất, tiêu thụ nông sản, thủy sản an toàn trong tỉnh |
Trong năm theo Kế hoạch |
c |
Hỗ trợ hình thành và phát triển 30 điểm giới thiệu và bán sản phẩm nông sản, thủy sản an toàn trên địa bàn các huyện, thành phố. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
- UBND các huyện, thành phố - Các sở, ngành liên quan. - Doanh nghiệp, HTX sản xuất, tiêu thụ nông sản, thủy sản an toàn trong tỉnh |
Trong năm theo Kế hoạch |
d |
Tổ chức 02 tuần hàng để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm nông sản, thủy sản an toàn sản xuất theo chuỗi trên địa bàn tỉnh tại Hà Nội. |
Sở Công thương |
- UBND các huyện, thành phố - Các sở, ngành liên quan. - Doanh nghiệp, HTX sản xuất, tiêu thụ nông sản, thủy sản an toàn trong tỉnh |
Trong năm theo Kế hoạch |
5 |
Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực |
|
|
|
a |
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, trong đó chú trọng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ quản lý, thanh tra chuyên ngành cho bộ phận làm công tác quản lý chất lượng từ cấp tỉnh đến cấp huyện. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
- Các Chi cục, Trung tâm thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT: Chăn nuôi và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản, Trung tâm Khuyến nông; - UBND huyện, thành phố. |
Trong năm theo Kế hoạch |
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2021 về tuyền truyền, phổ biến và thực hiện Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND về kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện công tác dân vận chính quyền trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2020 Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm tham gia Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 xây dựng Đề án nâng cao năng lực tham mưu và tổ chức thực hiện công tác Quốc phòng địa phương của các cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 01/06/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước chào mừng Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Đại hội Thi đua yêu nước tỉnh Hòa Bình lần thứ V, Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X và các ngày lễ lớn trong năm 2020 Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 quán triệt, triển khai Chỉ thị 38-CT/TW về tiếp tục đổi mới, phát huy vai trò và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam trong tình hình mới Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 đáp ứng về y tế để phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra theo từng cấp độ dịch tại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về chủ động phòng, chống dịch bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút Corona tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/02/2020 | Cập nhật: 15/02/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống dịch bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 24/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Khoản 1 Điều 1 Quyết định 542/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho chủ vật nuôi có lợn bị tiêu hủy do mắc bệnh, nghi mắc bệnh bắt buộc phải tiêu hủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND về đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2019 Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND về Xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg về Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 23/01/2019
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 582/QĐ-UBND về Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước năm 2018 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án đảm bảo tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 219/QĐ-BNN-QLCL về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND về phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2018 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện, và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về thống nhất nội dung do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Phạm Văn Đồng Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cây trồng, vật nuôi, thủy sản và chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về phương án bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh, Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND thông qua các dự án thu hồi đất, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 20/10/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2016 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2017 Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về bảo tồn, phát huy giá trị Di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới Quần thể Danh thắng Tràng An trong phát triển du lịch, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND công tác bảo vệ bí mật năm 2017 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 07/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện công tác Ngoại giao Văn hóa tại thành phố Cần Thơ năm 2017 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án "Triển khai tha tù trước thời hạn có điều kiện" trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 732/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt giai đoạn 2017-2020 tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định, phê duyệt và công bố các mẫu thiết kế tàu cá vỏ gỗ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Nam Định Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án thủy điện Đông Khùa, xã Tú Nang, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Quy định quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục năm 2016 Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2016 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2016 về duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau năm 2015 và đến năm 2020 Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 30/03/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 về Chương trình hành động 38-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 thực hiện nhiệm vụ của Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động 122-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2014 đẩy nhanh thực hiện giải pháp và giải quyết thủ tục hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp bị thiệt hại tại một số địa phương Ban hành: 01/06/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 30/11/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ em giai đoạn 2014 - 2015 tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Tiếp tục xây dựng và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động chấp hành pháp luật trong cộng đồng dân cư giai đoạn 2013 - 2016” Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Kế hoạch 19/KH-UBND cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 12/04/2013
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị Quyết 10-NQ/TU 2012 về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao của cả nước giai đoạn 2012-2015 và tầm nhìn đến 2020 Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 07/12/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể xây dựng và trùng tu, tôn tạo tượng, tượng đài, bia, di tích lịch sử, đền thờ danh nhân tính Bến Tre đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Kế hoạch 19/KH-UBND công tác phòng, chống ma túy, mại dâm, HIV/AIDS năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2011 về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương Kế hoạch hành động chi tiết của các ngành, lĩnh vực ứng phó Biến đổi khí hậu trong khuôn khổ chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2010 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2011 và 5 năm (2011 - 2015) Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2021 tổ chức thực hiện Công ước ASEAN về phòng, chống buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2021 Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021