Quyết định 81/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 81/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 31/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2013/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05/11/2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BNV ngày 16/4/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Thi đua – Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BNV ngày 28/4/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức Văn thư, Lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BNV ngày 20/5/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BNV ngày 10/02/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện về công tác thanh niên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2468/TTr-SNV ngày 10/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 65/2008/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai; Điều 3 Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 13/10/2008; khoản 1 Điều 1 Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 12/01/2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 13/10/2008; Điều 3 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND ngày 13/10/2008; Điều 1 Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 05/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung nhiệm vụ của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Điều 3 Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 41/2011/QĐ/UBND ngày 22/6/2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về nội vụ, gồm: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế các cơ quan hành chính; vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính; thanh tra chuyên ngành nội vụ; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; công tác thanh niên; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen thưởng.
Điều 2. Sở Nội vụ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.
Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Nai.
Sở Nội vụ đặt trụ sở tại số 02 đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (Trụ sở khối nhà nước tỉnh).
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm và các đề án, dự án; chương trình thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; đề án thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
3. Thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập các tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền.
5. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; việc thực hiện phân loại, xếp hạng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 5. Về quản lý, sử dụng vị trí việc làm, biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp huyện; thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý; tổng hợp danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, gửi Bộ Nội vụ phê duyệt theo quy định. Xây dựng kế hoạch biên chế công chức của tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ; trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định biên chế công chức trong biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc tỉnh sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Thẩm định Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập; tổng hợp, xây dựng đề án vị trí việc làm của tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Nội vụ. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ và tổ chức thực hiện sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền quản lý vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thuộc Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý biên chế công chức và vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 6. Về tổ chức chính quyền
1. Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của bộ máy chính quyền địa phương các cấp trên địa bàn tỉnh; việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã;
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố).
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch tổ chức thực hiện và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu cử, miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn kết quả bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch và ủy viên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Tham mưu giúp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; thống kê số lượng, chất lượng đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên Ủy ban nhân dân, số lượng đơn vị hành chính các cấp và cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Công tác địa giới hành chính và phân loại đơn vị hành chính
1. Theo dõi, quản lý công tác địa giới hành chính trong tỉnh theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Nội vụ; chuẩn bị các đề án, thủ tục liên quan tới việc thành lập, sáp nhập, chia tách, điều chỉnh địa giới, đổi tên đơn vị hành chính, nâng cấp đô thị trên địa bàn tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; hướng dẫn và tổ chức thực hiện sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Hướng dẫn, thẩm định việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện theo quy định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định.
2. Hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ việc quản lý, lưu trữ, sử dụng bộ hồ sơ, bản đồ, cột mốc địa giới hành chính các cấp theo quy định.
3. Hướng dẫn, thẩm định trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chia tách, sáp nhập, thành lập ấp (khu phố) mới trên địa bàn tỉnh.
4. Hướng dẫn, tổng hợp báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Nội vụ.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 8. Về thực hiện quy chế dân chủ và dân vận chính quyền
Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc thực hiện quy chế dân chủ theo nhiệm vụ được phân công và thực hiện công tác dân vận chính quyền ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Về cán bộ, công chức, viên chức
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
2. Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản về tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo quy định của pháp luật.
3. Thống nhất quản lý, thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong và ngoài nước sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án.
4. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý vị trí việc làm, bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch, nâng ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, xin thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu và các nội dung quản lý khác đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý; bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
5. Hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; số hiệu, thẻ và chế độ đeo thẻ của cán bộ, công chức, viên chức; trang phục đối với cán bộ, công chức;
6. Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thống nhất ý kiến trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy quyết định những vấn đề về công tác cán bộ trong bộ máy của nhà nước thuộc diện do Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy quản lý;
7. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh và cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; tuyển dụng, quản lý và sử dụng công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật và của Bộ Nội vụ; việc phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; việc thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 10. Công tác cải cách hành chính
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án chung về cải cách hành chính nhà nước trong từng giai đoạn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; làm thường trực công tác cải cách hành chính của tỉnh.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân công các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách các nội dung, công việc của cải cách hành chính, bao gồm: Cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy hành chính, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, cải cách tài chính công, hiện đại hóa nền hành chính; cải cách công chức, công vụ; theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh; chủ trì, phối hợp các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh triển khai cải cách hành chính;
4. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã triển khai công tác cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh đã được phê duyệt; việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh;
5. Xây dựng báo cáo định kỳ về công tác cải cách hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng báo cáo với Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ về công tác cải cách hành chính theo quy định.
6. Triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; chủ trì việc xây dựng kế hoạch và thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính do cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện;
7. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 11. Công tác quản lý tổ chức phi chính phủ
1. Thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; phê duyệt điều lệ của hội, tổ chức phi chính phủ trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật đối với hội, tổ chức phi chính phủ trong tỉnh. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý theo thẩm quyền đối với các hội, tổ chức phi chính phủ vi phạm các quy định của pháp luật, Điều lệ hội.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc quản lý hội.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ định suất và các chế độ, chính sách khác đối với tổ chức hội theo quy định của pháp luật.
5. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép hội có phạm vi hoạt động tại địa phương nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
6. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập, công nhận Điều lệ Quỹ từ thiện, quỹ xã hội và các vấn đề có liên quan đến Quỹ từ thiện, quỹ xã hội.
7. Hàng năm, tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý hội, quỹ ở địa phương.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên; dự thảo các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm thuộc phạm vi quản lý Nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh;
2. Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. Phối hợp với các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên; giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành về thanh niên và công tác thanh niên;
4. Phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy, các cơ quan liên quan, Tỉnh Đoàn và các tổ chức khác của thanh niên trong việc thực hiện cơ chế, chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên;
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên; việc thực hiện chính sách, chế độ trong tổ chức và quản lý thanh niên, công tác thanh niên của tỉnh;
6. Thực hiện các hoạt động hợp tác Quốc tế về thanh niên do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật;
7. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật;
8. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết chế độ hỗ trợ dành cho Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
9. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác thanh niên đối với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;
10. Hàng năm báo cáo tình hình hoạt động công tác thanh niên về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ;
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác thanh niên do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
1. Về công tác xây dựng pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác nội vụ;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan phối hợp với Sở Tư pháp lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác nội vụ đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia góp ý hoặc đề nghị Sở Tư pháp thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị khác soạn thảo trước khi đề nghị Sở Tư pháp thẩm định;
e) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan khác gửi lấy ý kiến.
2. Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thường xuyên rà soát, định kỳ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác nội vụ;
b) Định kỳ 06 tháng, hàng năm xây dựng báo cáo gửi Sở Tư pháp để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý những quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.
3. Về công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật để gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn, hàng năm trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác nội vụ; hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị thuộc Sở Nội vụ;
c) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị tổ chức xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan;
d) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị định kỳ 06 tháng, hàng năm tiến hành kiểm tra, tổng kết tình hình thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; báo cáo Sở Tư pháp về kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp.
5. Về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác kiểm tra theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác nội vụ theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật;
c) Chủ trì xây dựng báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác nội vụ gửi Sở Tư pháp.
6. Về công tác bồi thường của Nhà nước
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
7. Về công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
8. Về công tác tham mưu về các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng
a) Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác nội vụ; có ý kiến về mặt pháp lý đối với các quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành quan trọng của Sở Nội vụ;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu về các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ lợi ích hợp pháp của cơ quan theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế của Sở Nội vụ.
9. Về thi đua khen thưởng trong công tác pháp chế
Phối hợp với các đơn vị có liên quan khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác pháp chế.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 14. Công tác văn thư, lưu trữ
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án và tổ chức thực hiện các chế độ, quy định về văn thư, lưu trữ;
2. Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”, “Danh mục tài liệu hết giá trị tại Lưu trữ lịch sử của tỉnh”, “Danh mục tài liệu hết giá trị” bảo quản tại cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh;
3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh;
4. Thực hiện báo cáo, thống kê; sơ kết, tổng kết; báo cáo đột xuất về công tác văn thư, lưu trữ theo quy định của Bộ Nội vụ và Cục Văn thư, Lưu trữ Nhà nước;
5. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu; thu thập hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, thống kê, sắp xếp hồ sơ, tài liệu được bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh;
6. Bảo vệ, bảo quản, thống kê và báo cáo thống kê về tài liệu lưu trữ được bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh; tu bổ, phục chế và bảo quản tài liệu lưu trữ; xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức phục vụ khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ;
7. Tổ chức nghiên cứu khoa học, áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ, công nghệ thông tin vào thực tiễn công tác văn thư, lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh;
8. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 15. Công tác tín ngưỡng, tôn giáo
1. Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; các chương trình, kế hoạch công tác dài hạn, năm năm và hàng năm, các đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh;
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo và các chương trình, kế hoạch, dự án liên quan đến lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn các quy định của pháp luật về bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo đúng pháp luật; đảm bảo sự bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật; chống mọi hành vi xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước;
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan, theo dõi và hướng dẫn các địa phương xem xét giải quyết các yêu cầu, đề nghị, khiếu nại… về tín ngưỡng, tôn giáo và các vấn đề có liên quan đến chức năng quản lý Nhà nước; thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý hành vi pháp luật trên lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể quần chúng có liên quan trong việc tuyên truyền và vận động quần chúng nhân dân, tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành các tôn giáo chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh;
5. Phối hợp thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh;
6. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước đối với hoạt động của tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo và người phụ trách cơ sở tín ngưỡng, chức sắc, nhà tu hành, chức việc tôn giáo theo quy định của pháp luật;
7. Nghiên cứu xây dựng, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách và thực hiện chính sách đối với tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo và người phụ trách cơ sở tín ngưỡng, chức sắc, nhà tu hành, chức việc tôn giáo theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền;
8. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về lĩnh vực công tác tín ngưỡng, tôn giáo; phối hợp với các cơ quan hữu quan để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các chính sách đối ngoại của tôn giáo và quản lý chặt chẽ các hoạt động đối ngoại của các tôn giáo;
9. Ủy quyền Ban Tôn giáo thực hiện các nhiệm vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa thẩm định, giải quyết và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các yêu cầu chính đáng của tổ chức và cá nhân tôn giáo theo quy định của pháp luật;
b) Làm đầu mối liên hệ giữa chính quyền với các tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác tín ngưỡng, tôn giáo thuộc lĩnh vực quản lý đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
c) Tham gia quản lý các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh có liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh;
10. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Tôn giáo Chính phủ;
11. Thực hiện việc nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo, tổng kết thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng và thực hiện các chủ trương chính sách đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, cung cấp số liệu trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ;
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 16. Công tác thi đua, khen thưởng
1. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về lĩnh vực thi đua, khen thưởng; các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực thi đua, khen thưởng; hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các đề án và dự án về lĩnh vực thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng; thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng;
2. Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức các phong trào thi đua; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, địa phương, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế thực hiện các phong trào thi đua và chính sách khen thưởng của Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh;
3. Chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở địa phương và các cơ quan thông tin đại chúng phát hiện, tuyên truyền và nhân rộng các điển hình tiên tiến;
4. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác thi đua, khen thưởng ở các Sở, ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng;
5. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra những vấn đề liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.
6. Ủy quyền Ban Thi đua – Khen thưởng thực hiện các nhiệm vụ:
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
b) Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các sở, ban, ngành, địa phương. Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế ở địa phương và cơ sở, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng.
c) Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định của pháp luật; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng; tổng hợp, báo cáo định kỳ về thi đua, khen thưởng theo quy định.
d) Xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật; quản lý, cấp phát, thu hồi, cấp đổi hiện vật khen thưởng theo phân cấp; tham mưu tổ chức thực hiện việc trao tặng, đón nhận các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật.
đ) Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức của Ban Thi đua – Khen thưởng theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra về công tác nội vụ; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc Sở Nội vụ, thanh tra Sở Nội vụ; giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực công tác nội vụ.
3. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành nội vụ cho thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra thuộc Sở Nội vụ.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về nội vụ và các lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác nội vụ và các lĩnh vực khác được giao đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo các lĩnh vực công tác được giao đối với các tổ chức của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn tỉnh.
3. Tổng hợp, thống kê theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về tổ chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; số lượng các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, ấp, khu phố; số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; công tác văn thư, lưu trữ nhà nước; công tác tôn giáo; công tác thi đua, khen thưởng và các lĩnh vực khác được giao.
4. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, số liệu phục vụ công tác quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
5. Chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức các hoạt động dịch vụ công trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Sở.
6. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
7. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định.
8. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Xây dựng quyết định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác và trách nhiệm của người đứng đầu của các tổ chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền.
10. Thực hiện trách nhiệm giải trình trong việc thực hiện trách nhiệm, quyền hạn được giao.
11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ NỘI VỤ
Điều 19. Tham mưu tổ chức tuyển dụng công chức và tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức trong, ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 20. Yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo, cung cấp thông tin về các vấn đề có liên quan đến công tác nội vụ.
Triệu tập các cơ quan, đơn vị có liên quan đóng trên địa bàn tỉnh để phổ biến triển khai các nhiệm vụ do Sở Nội vụ quản lý hoặc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy nhiệm triển khai.
Điều 21. Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các quyết định của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh về địa giới hành chính, về tổ chức bộ máy, cán bộ, biên chế, tôn giáo, văn thư lưu trữ, thi đua khen thưởng và các mặt công tác khác thuộc phạm vi trách nhiệm của Sở Nội vụ; kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh về biện pháp giải quyết hoặc trực tiếp giải quyết theo thẩm quyền những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện các quyết định nêu trên.
Điều 22. Quản lý số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thuộc khu vực hành chính, sự nghiệp công của tỉnh theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh để phục vụ cho yêu cầu xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
TỔ CHỨC BỘ MÁY - BIÊN CHẾ VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Sở Nội vụ có Giám đốc và không quá 05 Phó Giám đốc Sở
Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về những phương án, văn bản hoặc quyết định do Sở Nội vụ dự thảo đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành và những nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền.
3. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
4. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan đến nhiệm vụ của Sở (trường hợp cử chuyên viên dự họp thay thì lãnh đạo Sở Nội vụ phải báo cáo lý do và được chủ trì cuộc họp chấp thuận). Sở Nội vụ được cử công chức tham dự các cuộc họp Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã và tương đương để nắm tình hình, nghiên cứu đề xuất ý kiến góp phần nâng cao hoạt động và hiệu lực của Hội đồng nhân dân các cấp.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Nội vụ ban hành, theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo quy định của pháp luật.
6. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ
Sở Nội vụ gồm các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc:
1. Văn phòng;
2. Thanh tra;
3. Phòng Tổ chức - Biên chế;
4. Phòng Xây dựng chính quyền;
5. Phòng Cán bộ công chức;
6. Phòng Cải cách hành chính;
7. Phòng Công tác Thanh niên;
8. Phòng Pháp chế;
9. Ban Thi đua - Khen thưởng;
10. Ban Tôn giáo;
11. Chi cục Văn thư - Lưu trữ
Ban Thi đua - Khen thưởng, Ban Tôn giáo và Chi cục Văn thư – Lưu trữ là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Giám đốc Sở Nội vụ có thẩm quyền quyết định
1. Tuyển dụng, phân công, gia hạn thời gian nhận việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển, bổ nhiệm vào ngạch đối với người trúng tuyển kỳ thi công chức, thi nâng ngạch; quyết định điều động, biệt phái, luân chuyển đối với công chức ra khỏi phạm vi quản lý của Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các trường hợp công chức từ cấp xã, viên chức các đơn vị sự nghiệp về cơ quan hành chính cấp huyện, cấp tỉnh (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh).
2. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, chuyển ngạch, xếp lương, nâng lương, điều động, biệt phái, luân chuyển, cho thôi việc, nghỉ hưu, kỷ luật và các nội dung quản lý khác đối với công chức các phòng chuyên môn thuộc quyền quản lý trực tiếp và Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng, Ban Tôn giáo, Chi cục Văn thư – Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ; quy định chế độ làm việc cụ thể của Văn phòng và các phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ.
Điều 26. Về biên chế, số lượng người làm việc
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm cụ thể quản lý ngành, lĩnh vực, Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định biên chế công chức của Sở trong tổng số biên chế công chức của tỉnh do Bộ Nội vụ giao hàng năm.
2. Số lượng người làm việc trong bộ phận sự nghiệp của Chi cục Văn thư – Lưu trữ thuộc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng số người làm việc do Bộ Nội vụ phê duyệt hàng năm.
3. Việc bố trí công chức, viên chức của Sở phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, khung năng lực, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước được phê duyệt theo quy định.
Điều 27. Sở Nội vụ tổ chức các cuộc họp bất thường để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc của cấp trên có liên quan đến công tác nội vụ.
Sở Nội vụ họp giao ban 06 tháng một lần với Phòng Nội vụ của các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, bộ phận làm công tác nội vụ của các sở, ban, ngành và các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
Điều 28. Với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
1. Sở Nội vụ chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ chấp hành các quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh, định kỳ báo cáo công tác tháng, quý, năm với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Trước khi tổ chức thực hiện các chủ trương của Bộ Nội vụ và các Bộ ngành Trung ương có liên quan đến chương trình kế hoạch chung của tỉnh, Sở Nội vụ báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sở Nội vụ chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn và cung cấp thông tin tài liệu cho Bộ Nội vụ theo chế độ định kỳ và yêu cầu đột xuất.
Điều 30. Với các ban đảng Tỉnh ủy và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sở Nội vụ tăng cường mối quan hệ với các cơ quan Đảng, Nhà nước trên nguyên tắc cộng đồng trách nhiệm, hỗ trợ lẫn nhau theo chức năng của từng cơ quan để hoàn thành nhiệm vụ chính trị chung của tỉnh và nhiệm vụ riêng của mỗi cơ quan.
Sở Nội vụ giữ quan hệ chặt chẽ với một số cơ quan sau đây:
1. Với Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Chủ động phối hợp, bàn bạc với Ban Tổ chức Tỉnh ủy về kiện toàn bộ máy, cán bộ lãnh đạo các ngành, các cấp theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời nắm vững chủ trương về công tác tổ chức và cán bộ, công chức của Tỉnh ủy trong từng thời kỳ để có kế hoạch thực hiện thống nhất công tác nội vụ của nhà nước với công tác tổ chức cán bộ của Đảng.
2. Với Ban Pháp chế, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
a) Sở Nội vụ phối hợp chặt chẽ và tham gia với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh trong việc đăng ký chương trình làm việc và các nghị quyết dự kiến trình tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; tham gia các đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh; tham gia tiếp xúc cử tri, trả lời ý kiến cử tri; góp ý các dự án luật, pháp lệnh; phối hợp tổ chức công tác bầu cử Đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; bảo đảm điều kiện hoạt động và chương trình, tài liệu làm việc cho công chức Sở Nội vụ là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; chuẩn bị tài liệu phục vụ công tác tham mưu điều chỉnh địa giới hành chính.
b) Phối hợp Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm định nội dung các dự thảo nghị quyết trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Với các cơ quan chuyên môn có chức năng tổng hợp của Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh)
Sở Nội vụ quan hệ chặt chẽ, gắn bó với các cơ quan có chức năng chuyên môn tổng hợp của Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời tiếp nhận, phản ánh những thông tin về tình hình thực hiện nhiệm vụ của tỉnh và các tài liệu cần thiết khác để phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp xây dựng các đề án, phương án chuyên ngành, tổng hợp về kinh tế, chính trị, xã hội theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chính phủ; phối hợp hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở, giúp các sở, ban, ngành chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trong việc thành lập, giải thể, củng cố, chấn chỉnh hoạt động theo chức năng chuyên môn của từng ngành và theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện chủ trương của Chính phủ.
4. Với các ban đảng Tỉnh ủy và sở, ban, ngành khác
Sở Nội vụ quan hệ phối hợp chặt chẽ với các ban đảng Tỉnh ủy và sở, ban, ngành trong công tác nội vụ.
5. Với các cơ sở đào tạo
Tham gia, phối hợp với Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh và các cơ sở đào tạo khác trong và ngoài tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch và mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức quản lý nhà nước, về chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ tổ chức, hành chính... cho các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 31. Với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
1. Sở Nội vụ có nhiệm vụ hướng dẫn, giúp đỡ về chuyên môn, nghiệp vụ, các lĩnh vực công tác thuộc chức năng quản lý thống nhất của Sở Nội vụ đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa hoặc thông qua Phòng Nội vụ để tham mưu cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa thực hiện tốt công tác nội vụ trên địa bàn mình.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm triển khai thực hiện các kế hoạch công tác của Sở Nội vụ liên quan đến công tác nội vụ; Sở Nội vụ có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan. Trong trường hợp giữa Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có vấn đề chưa nhất trí thì Sở Nội vụ phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 32. Với các cơ quan, đơn vị ngành dọc của Trung ương và của các tỉnh, thành phố có trụ sở đóng tại tỉnh Đồng Nai
Sở Nội vụ thực hiện mối quan hệ bình đẳng, hợp tác, cùng nhau trao đổi, bàn bạc để thống nhất trong việc giải quyết các nhiệm vụ có liên quan giữa đôi bên, trên cơ sở đảm bảo thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, thủ tục theo quy định của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 33. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ trên địa bàn tỉnh.
Điều 34. Việc sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ điều khoản trong Quy định này do Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản của quận 3 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị định 90/2012/NĐ-CP tổ chức và trong hoạt động thanh tra ngành Nội vụ Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 07/11/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Quận 5 Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận 11 Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 1 Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Gò Vấp Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4 Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Nhà Bè Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Tân Bình Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 10 Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/04/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 18/04/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế quản lý Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi và cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu và quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm việc kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh khoản thu phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 29/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai Đề án “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (giai đoạn 2011 - 2015)” trên địa bàn huyện Củ Chi Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi cho phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về quy trình xây dựng, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công bố công công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 trên địa bàn Quận 9 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế cho vay đối với hộ nghèo từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho chức danh ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 17/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc (lúa) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 và nợ thuế đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung phân cấp nguồn thu, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về đề án ''Sữa học đường cho trẻ trong trường mầm non và trẻ 3 - 5 tuổi suy dinh dưỡng ngoài cộng đồng giai đoạn 2012 - 2016'' do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương 7 và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bộ “Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, ngư cụ, thiết bị máy móc, cây cối, hoa màu” khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 08/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô để xác định mức trợ giá, cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, cước vận chuyển và xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND; 23/2011/QĐ-UBND; 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, cấp giấy phép hoạt động đối với bến thủy nội địa và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, định mức kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm để xây dựng kết cấu hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về chia tách, thành lập tổ dân phố 4, tổ dân phố 4A thuộc khu phố 4, phường Tam Bình, quận Thủ Đức Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 27/2009/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận năm 2012 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 04/01/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 08/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn cho đối tượng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hải Dương, kèm theo Quyết định 4316/2006/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị điều kiện đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 02/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về quyết toán thu - chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 66/2008/QĐ-UBND Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2010/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về sớm bổ sung Quyết định 18/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế lập, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 và Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông và sử dụng lòng đường để đậu xe trên địa bàn quận Ninh Kiều do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo Giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp, tiếp nhận, cập nhật, xử lý thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định mẫu về vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định quy trình phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công nhận là đất ở; hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm quy định tại Điều 21 và 22 Nghị định 69/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí xác định đối tượng, điều kiện mua, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định việc sử dụng Bản đồ hiện trạng phục vụ giới thiệu hướng tuyến và xác định vị trí đối với công trình điện trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND ban hành đề án bảo đảm chế độ chính sách, trang phục đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp cung cấp thông tin về quy trình, thủ tục, biểu mẫu liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh và quản lý, công bố, cập nhật thông tin trên Hệ thống Quy định điện tử thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định thành lập Trung tâm Công báo, Trung tâm Tin học thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện về công tác thanh niên Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 29/05/2010
Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Thi đua – Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Thông tư 02/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của tổ chức Văn thư, Lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND công bố định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Đề án xã hội hoá giáo dục tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 16–CTr/TU thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khóa X) về tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại nhà làm căn cứ thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 26/04/2010
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND bổ sung cơ cấu số lượng bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND ban hành bảng phân loại đường phố thị xã Tân An và các thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 26/02/2009
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND công bố định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 10/01/2009
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về “quy chế quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ, giai đoạn 1" xã Chánh Mỹ, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND công bố định mức thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND quy định một số chế độ đối với dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/12/2008 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Hồ Chí Minh chi nhánh Gia Lai và Kon Tum Ban hành: 01/12/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về Điều lệ giải thưởng báo chí viết về đề tài thương mại và du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND áp dụng chính sách bảo trợ xã hội đối với một số đối tượng xã hội thuộc diện hộ nghèo của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 05/08/2010
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND về hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân và tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Y tế dự phòng thị xã Thái Hoà trực thuộc Sở Y tế tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 27/2006/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND về định mức trong xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/10/2008 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về cho phép sử dụng con dấu trong việc cấp bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 4461/QĐ-UB-NC về Quy chế tổ chức và làm việc của Ủy ban nhân dân quận – huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh theo cơ chế “một cửa, một dấu” do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp và hỗ trợ tiền xăng xe đi lại cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND về Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 05/08/2010
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 27/11/2014
Thông tư 04/2008/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Quyết định 66/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 67/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008