Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 66/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lê Văn Bình |
Ngày ban hành: | 15/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2017/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 15 tháng 08 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1494/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Học sinh các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở và tiểu học ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
2. Học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung học ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày
1. Khoảng cách tối thiểu tại địa bàn vùng đặc biệt khó khăn mà học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày:
- Học sinh tiểu học: Nhà ở xa trường từ 4 km trở lên;
- Học sinh trung học cơ sở: Nhà ở xa trường từ 7 km trở lên;
- Học sinh trung học phổ thông: Nhà ở xa trường từ 10 km trở lên.
2. Quy định các xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn có khoảng cách từ nhà đến trường thấp hơn quy định tại Khoản 1 điều này nhưng có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá; không thể đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Đính kèm Phụ lục I và Phụ lục II).
1. Các trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP thì được hỗ trợ kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 1,35 lần (135%) mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức, nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần định mức nêu trên/tháng và không quá 9 tháng/01 năm.
2. Danh sách các xã khu vực III, khu vực II, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận làm cơ sở xét duyệt đối tượng và trường phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh (Đính kèm Phụ lục III).
Điều 5. Các nội dung khác liên quan chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2017; thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 15/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2012 về Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, số 65/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2012 về việc Quy định các tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và số 82/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 về việc Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh Trung học phổ thông không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 9 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ)
(Ban hành hèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện |
Xã |
Tên trường, địa điểm |
Địa bàn thường trú của học sinh (thôn, làng) |
Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông |
Bác Ái |
Phước Trung |
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Địa điểm: Thôn Đá Trên) |
Đồng Dày, Tham Dú |
Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
Phước Tân |
THCS Nguyễn Văn Linh (Địa điểm: Thôn Ma Ty) |
Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng. |
Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, có suối ngăn cách khi vào mùa mưa. |
|
Phước Bình |
THCS Đinh Bộ Lĩnh (Địa điểm: Thôn Gia É) |
Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1, Hành Rạc 2, Gia É, Bố Lang. |
Nhà học sinh ở cách trường trên từ 5 km trở lên. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa. |
|
Tiểu học Phước Bình B (Địa điểm: Thôn Hành Rạc 1) |
Hành Rạc 1 |
Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào mùa mưa. |
||
Tiểu học Phước Bình A (Địa điểm: Thôn Gia É) |
Gia É, Bạc Rây 2 |
Nhà học sinh ở cách trường từ 2 km trở lên, địa bàn cách trở, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không thể đi học về trong ngày. |
||
Phước Thành |
THCS Nguyễn Huệ (Địa điểm: Thôn Ma Dú) |
Ma Rớ, Đá Ba Cái, Suối Lở |
Nhà học sinh ở cách trường từ 4 km trở lên, đường đồi dốc, qua vùng sạt lở, đi lại khó khăn vào mùa mưa. |
|
Phước Tiến |
Tiểu học Phước Tiến A (Địa điểm: Thôn Trà Co 2) |
Đá Bàn, Suối Đá, Trà Co 1 |
Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đi lại khó khăn về mùa mưa. |
|
Tiểu học Phước Tiến B (Địa điểm: Thôn Suối Rua) |
Suối Rua. |
Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. |
||
THCS Ngô Quyền (Địa điểm: Thôn Trà Co 2) |
Suối Rua, Suối Đá, Đá Bàn, Trà Co 1, Trà Co 2. |
Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên, đường đồi dốc, đi lại khó khăn về mùa mua. |
||
Phước Đại |
THCS Trần Phú (Địa điểm: Thôn Tà Lú 1 |
Tà Lú 2, Tà Lú 3, Châu Đắc |
Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên; Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. |
|
Phước Thắng |
THCS Lê Lợi (Địa điểm: Thôn Ma Ty) |
Chà Đung, Ha Lá Hạ, Ma Oai |
Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km lên Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. |
|
Ninh Sơn |
|
Tiểu học Tà Nôi (Địa điểm: Thôn Tà Nôi) |
Tà Nôi |
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa, lũ. |
Tiểu học Ma Nới (Địa điểm: Thôn Ú) |
Hà Dài |
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. |
||
Thôn Do |
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều dốc, đi lại khó khăn. |
|||
Gia Hoa |
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa lũ. |
|||
PTDTBT THCS Phan Đình Phùng (Địa điểm: Thôn Ú) |
Tà Lâm, Gia Rót |
Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc nguy hiểm. |
||
Hà Dài |
Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, học sinh phải đi vòng, sông có cầu thường bị lũ cuốn. |
|||
Thôn Do |
Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc nguy hiểm. |
|||
Hòa Sơn |
THCS Hoàng Hoa Thám (Địa điểm: Thôn Tân Lập) |
Tân Định |
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. |
|
Tân Tiến |
Nhà học sinh đến trường khoảng từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. |
|||
Tân Hiệp |
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. |
|||
Lâm Sơn |
Tiểu học Lâm Sơn B (Địa điểm: Thôn Gòn 1) |
Thôn Gòn 2 |
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông, suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. |
|
THCS Lê Lợi (Địa điểm: Thôn Lâm Quý) |
Thôn Gòn 2 |
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông, suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. |
||
Quảng Sơn |
Tiểu học Quảng Sơn B (Địa điểm: Thôn Triệu Phong 1) |
Lương Giang |
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông, suối ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn. |
|
Thuận Nam |
Phước Hà |
Tiểu học Trà Nô (Địa điểm: Thôn Trà Nô) |
Trà Nô |
Nhà học sinh cách trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà học sinh đến trường qua chân núi đá, đèo dốc dễ bị sạt lở vào mùa mưa |
Tiểu học Giá (Địa điểm: Thôn Giá) |
Là A, Rồ Ôn, Giá, Tân Hà. |
Nhà học sinh cách trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở sông dài, suối sâu, đường lầy lội và sạt lở vào mùa mưa. |
||
PTDTBT THCS Phước Hà (Địa điểm: Thôn Giá) |
Là A, Rồ Ôn, Trà Nô, Giá, Tân Hà |
Học sinh thường theo gia đình lên núi, đi rẫy; đường đi từ nhà học sinh tới trường qua vùng sạt lở đất, đá vào mùa mưa; qua sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 4 km |
||
Phước Dinh |
Tiểu học Sơn Hải (Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1) |
Sơn Hải 1, Sơn Hải 2 |
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát dễ sạt lở. |
|
Tiểu học Từ Thiện (Địa điểm: Thôn Từ Thiện) |
Từ Thiện, Vĩnh Tường, Bầu Ngứ |
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đi khó khăn, lầy lội vào mùa mua, dễ sạt lở. |
||
THCS Nguyễn Tiệm (Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1) |
Sơn Hải 1, Sơn Hải 2 Từ Thiện, Vĩnh Tường, Bầu Ngứ |
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 4 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát, lầy lội vào mùa mưa, dễ sạt lở. |
||
Thuận Bắc |
Phước Kháng |
THCS Phước Kháng (Địa điểm: Thôn Đá Liệt) |
Suối Le |
Nhà học sinh cách trường từ 5 km trở lên, phải băng rừng và núi mới đến trường học. |
Phước Chiến |
THCS Phước Chiến (Địa điểm: Thôn Đầu Suối B) |
Tập Lá |
Nhà học sinh cách trường từ 5 km, học sinh đến trường phải qua suối sâu không có cầu; nguy hiểm khi có mưa lũ. |
|
Ma Trai |
Nhà học sinh cách trường từ 4 km, học sinh đến trường phải qua vùng núi có nguy cơ sạt lở; nguy hiểm khi có mùa mưa, lũ. |
|||
Ninh Hải |
Vĩnh Hải |
Tiểu học Thái An (Địa điểm: Thôn Thái An) |
Đá Hang |
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
Tiểu học Vĩnh Hy (Địa điểm: Thôn Vĩnh Hy) |
Cầu Gẫy |
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
||
THCS Nguyễn Văn Linh (Địa điểm: Thôn Vĩnh Hy) |
Cầu Gẫy |
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
||
THCS Ngô Quyền (Địa điểm: Thôn Thái An) |
Đá Hang |
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn |
CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện |
Xã |
Tên trường |
Địa bàn thường trú của học sinh (thôn, làng) |
Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông |
Bác Ái |
Phước Đại |
THPT Bác Ái (Địa điểm: Thôn Tà Lú 1 - xã Phước Đại) |
Tà Lú 3 |
Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến trường khoảng cách 5 km trở lên. |
Phước Chính |
Suối Rớ, Suối khô, Núi Rây |
Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến trường khoảng cách 5 km trở lên. |
||
Thuận Nam |
Phước Hà |
THPT Nguyễn Văn Linh (Địa điểm: Thôn Quán Thẻ 2- Xã Phước Minh) |
Trà Nô, Giá, Là A, Rồ Ôn, Tân Hà |
Học sinh phải đi qua vùng sạt lở đất, đá, về mùa mưa lũ khi đến trường, khoảng cách 4 km trở lên. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên huyện |
Tên xã |
Khu vực |
Tên thôn đặc biệt khó khăn |
Ghi chú |
|
I. BÁC ÁI |
09 xã |
|
31 thôn |
|
|
|
1. Xã Phước Bình |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Bạc Rây 1 |
|
|
|
|
2 |
Thôn Gia É |
|
|
|
|
3 |
Thôn Bố Lang |
|
|
|
|
4 |
Thôn Hành Rạc 2 |
|
|
2. Xã Phước Hòa |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Tà Lọt |
|
|
|
|
2 |
Thôn Chà Panh |
|
|
3. Xã Phước Thành |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Ma Nai |
|
|
|
|
2 |
Thôn Ma Dú |
|
|
|
|
3 |
Thôn Ma Rớ |
|
|
|
|
4 |
Thôn Suối Lỡ |
|
|
|
|
5 |
Thôn Đá Ba Cái |
|
|
4. Xã Phước Đại |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Tà Lú 2 |
|
|
|
|
2 |
Thôn Tà Lú 3 |
|
|
|
|
3 |
Thôn Ma Hoa |
|
|
|
|
4 |
Thôn Châu Đắc |
|
|
5. Xã Phước Tiến |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Trà Co 1 |
|
|
|
|
2 |
Thôn Đá Bàn |
|
|
|
|
3 |
Thôn Suối Đá |
|
|
|
|
4 |
Thôn Suối Rua |
|
|
6. Xã Phước Thắng |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Ma Ty |
|
|
|
|
2 |
Thôn Ma Oai |
|
|
|
|
3 |
Thôn Hà Lá Hạ |
|
|
|
|
4 |
Thôn Chà Đung |
|
|
7. Xã Phước Trung |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Rã Giữa |
|
|
|
|
2 |
Thôn Tham Dú |
|
|
8. Xã Phước Chính |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Suối Khô |
|
|
|
|
2 |
Thôn Suối Rớ |
|
|
|
|
3 |
Thôn Núi Rây |
|
|
9. Xã Phước Tân |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Đá Trắng |
|
|
|
|
2 |
Thôn Ma Lâm |
|
|
|
|
3 |
Thôn Ma Ty |
|
II. NINH HẢI |
02 xã |
|
|
02 thôn |
|
|
1. Xã Vĩnh Hải |
II |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Cầu Gãy |
|
|
|
|
2 |
Thôn Đá Hang |
|
|
2. Xã Xuân Hải |
II |
|
|
|
III. NINH PHƯỚC |
09 xã |
|
|
03 thôn |
|
|
1. Xã Phước Thái |
II |
1 |
Thôn Tà Dương |
|
|
2. Xã Phước Vinh |
II |
2 |
Thôn Liên Sơn 2 |
|
|
3. Xã Phước Thuận |
II |
|
|
|
|
4. Xã An Hải |
II; BN |
|
|
Bãi ngang |
|
5. Xã Phước Hậu |
II |
|
|
|
|
6. Xã Phước Hữu |
II |
|
|
|
|
7. Thị trấn Phước Dân |
II |
1 |
Khu phố 6 |
|
|
8. Xã Phước Hải |
BN |
|
|
Bãi ngang |
|
9. Xã Phước Sơn |
II |
|
|
|
IV. THUẬN BẮC |
05 xã |
|
|
18 thôn |
|
|
1. Xã Lợi Hải |
II |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Ấn Đạt |
|
|
|
|
2 |
Thôn Kiền Kiền 2 |
|
|
2. Xã Công Hải |
II |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Xóm Đèn |
|
|
|
|
2 |
Thôn Kà Rôm |
|
|
|
|
3 |
Thôn Suối Vang |
|
|
|
|
4 |
Thôn Ba Hồ |
|
|
3. Xã Phước Chiến |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Động Thông |
|
|
|
|
2 |
Thôn Tập Lá |
|
|
|
|
3 |
Thôn Đầu Suối A |
|
|
|
|
4 |
Thôn Đầu Suối B |
|
|
|
|
5 |
Thôn Ma Trai |
|
|
4. Xã Phước Kháng |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Suối Le |
|
|
|
|
2 |
Thôn Đá Mài Dưới |
|
|
|
|
3 |
Thôn Cầu Đá |
|
|
|
|
4 |
Thôn Đá Liệt |
|
|
|
|
5 |
Thôn Đá Mài Trên |
|
|
5. Xã Bắc Sơn |
II |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Xóm Bằng |
|
|
|
|
2 |
Thôn Xóm Bằng 2 |
|
V. NINH SƠN |
07 xã |
|
|
18 thôn |
|
|
1. Xã Lâm Sơn |
II |
1 |
Thôn Gòn 2 |
|
|
2. Xã Lương Sơn |
II |
2 |
Thôn Trà Giang 2 |
|
|
3. Xã Quảng Sơn |
II |
3 |
Thôn Lương Giang |
|
|
4. Xã Hòa Sơn |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Tân Định |
|
|
|
|
2 |
Thôn Tân Hiệp |
|
|
|
|
3 |
Thôn Tân Hòa |
|
|
|
|
4 |
Thôn Tân Lập |
|
|
|
|
5 |
Thôn Tân Tiến |
|
|
|
|
6 |
Thôn Tân Bình |
|
|
5. Xã Ma Nới |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Do |
|
|
|
|
2 |
Thôn Gia Hoa |
|
|
|
|
3 |
Thôn Gia Rót |
|
|
|
|
4 |
Thôn Tà Nôi |
|
|
|
|
5 |
Thôn Ú |
|
|
|
|
6 |
Thôn Hà Dài |
|
|
6. Xã Mỹ Sơn |
II |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Mỹ Hiệp |
|
|
|
|
2 |
Thôn Nha Húi |
|
|
7. Xã Nhơn Sơn |
II |
1 |
Thôn Láng Ngựa |
|
VI. THUẬN NAM |
06 xã |
|
|
05 thôn |
|
|
1. Xã Phước Hà |
III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Rồ Ôn |
|
|
|
|
2 |
Thôn Giá |
|
|
|
|
3 |
Thôn Tân Hà |
|
|
|
|
4 |
Thôn Trà Nô |
|
|
|
|
5 |
Thôn Là A |
|
|
2. Xã Nhị Hà |
II |
|
|
|
|
3. Xã Phước Ninh |
II |
|
|
|
|
4. Xã Phước Nam |
II |
|
|
|
|
5. Xã Phước Minh |
II |
|
|
|
|
6. Xã Phước Dinh |
BN |
|
|
Bãi ngang |
Ghi chú: Khi các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước có quyết định thay đổi hoặc điều chỉnh về các xã khu vực III, khu vực II và thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, thì Danh sách này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về quy định việc xử lý cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn thành phố Hải Phòng được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 129/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về bổ sung tỷ lệ phân chia khoản thu tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về quy định Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 21/07/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 43/2009/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 131/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi Ngân sách nhà nước năm 2015 cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng ngừa và xử lý trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đông người, có tính chất phức tạp, gay gắt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c, Điểm e, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về định mức chi phí quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND công bố dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ công tác giám định pháp y, tâm thần, kỹ thuật hình sự trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý, chi trả chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, làng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nghĩa trang, hạn mức đất và công tác quản lý việc xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 82/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh trung học phổ thông không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 82/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp đầu tư công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên vùng biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Sơn La Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý về hoạt động thoát nước đô thị và khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản thu và tỉ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền tặng quà và mức quà tặng chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND phê duyệt Phương án và ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt hộ dân cư trên địa bàn tỉnh do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Phú Yên sản xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012 – 2013 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế vận hành hệ thống họp trực tuyến trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định việc bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương đầu tư bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 10 Mục II Phần thứ hai của Đề án tổ chức Giải Báo chí tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 3793/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp; trung cấp, cao đẳng nghề công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính Thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các ngành, cấp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị dự toán thuộc ngân sách các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định lệ phí giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trái phép gây ảnh hưởng đến an toàn đê điều trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, biên tập, cập nhật, dịch thuật cho Cổng thông tin điện tử Tây Ninh và Dự án KC.01.14/06-10 Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động tại cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp, tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước và trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa sở, ban, ngành cấp tỉnh với Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về mức giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia Năm Quốc tế Hành tinh Trái đất Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 19/12/2012