Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
Số hiệu: | 27/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 14/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2017/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 6200/TTr-UBND ngày 03/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và Công văn số 7007/UBND-NN ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh về việc giải trình, bổ sung về quy hoạch khoáng sản theo Kết luận của Thường trực HĐND tỉnh tại Thông báo số 43/TB-HĐND ngày 21/11/2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 như sau:
1. Điều chỉnh kết quả khoanh định khu vực cấm, tạm cấm tại Chương IV như sau:
Số khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là 61 khu vực.
- Tổng diện tích khoanh định: 105.544,64 ha, trong đó:
+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được khoanh định và thể hiện trên bản đồ (thể hiện màu đỏ) là 104.291,82 ha;
+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản không thể hiện được trên bản đồ là 1.252,82 ha. Phần diện tích không thể hiện được trên bản đồ là: các công trình theo tuyến (hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường dây dẫn điện cao áp, các tuyến cáp quang), 112 mốc tọa độ quốc gia và 12 điểm quan trắc động thái nước và một số vị trí đang lập dự án nên chưa có tọa độ cụ thể.
2. Điều chỉnh, bổ sung Chương V như sau:
a) Số lượng các khu vực điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 75 khu vực.
TT |
Loại khoáng sản |
Số lượng |
Diện tích (ha) |
Tổng trữ lượng (m3; tấn) |
Trữ lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn) |
Ghi chú |
1 |
Đá xây dựng |
52 |
678,08 |
99.453.262m3 |
15.591,634m3 |
|
2 |
Cát xây dựng |
13 |
198,59 |
6.264.646m3 |
1.155.764m3 |
|
3 |
Sét gạch ngói |
7 |
233,76 |
10.528.796m3 |
1.335.200m3 |
|
4 |
Than bùn |
3 |
33,56 |
231.253 (tấn) |
52.864 (tấn) |
|
b) Số lượng các khu vực bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 25 khu vực.
TT |
Loại khoáng sản |
Số lượng |
Diện tích (ha) |
Tổng trữ lượng (m3; tấn) |
Trữ lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn) |
Ghi chú |
1 |
Đá xây dựng |
11 |
238,0275 |
35.326.000m3 |
3.240.000m3 |
|
2 |
Cát xây dựng |
4 |
25,03 |
2.318.000m3 |
560.000m3 |
|
3 |
Sét gạch ngói |
2 |
46,67 |
1.741.510m3 |
280.000m3 |
|
4 |
Than bùn |
6 |
257,0 |
1.799.000 (tấn) |
480.000 (tấn) |
|
5 |
Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ |
2 |
104,6 |
7.472.500m3 |
624.840m3 |
|
(Chi tiết tại phụ lục 01, phụ lục 02 kèm theo)
Điều 2. Các giải pháp thực hiện
1. Các giải pháp về chính sách
a) Tuân thủ trình tự thủ tục quy định tại Luật khoáng sản năm 2010, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản và các văn bản pháp luật liên quan đến việc cấp giấy phép trong hoạt động quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
b) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư đối với tổ chức, cá nhân sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.
2. Giải pháp về vốn đầu tư
Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư.
3. Các giải pháp về nguồn lực
a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội ngũ nhân lực, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong hoạt động khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương.
b) Có sự phối hợp giữa các tổ chức, trường đào tạo nghề với các cơ quan có chức năng để tổ chức, đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành nghề trong lĩnh vực thăm dò, khai thác khoáng sản.
c) Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
4. Các giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
a) Đầu tư công nghệ khai thác chế biến khoáng sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.
b) Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ tiên tiến nâng cao hệ số thu hồi khoáng sản và giá trị sản phẩm sau chế biến; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
d) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
5. Các giải pháp khác
a) Phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: thực hiện phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đáp ứng được các quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ làm cơ sở tiến hành lựa chọn các tổ chức, cá nhân cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định.
b) Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản: lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu giá các khu vực khoáng sản rộng rãi, công khai theo quy định của pháp luật; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh lập kế hoạch tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản để triển khai thực hiện theo quy định.
c) Kiên quyết thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các trường hợp vi phạm các quy định của Luật khoáng sản; Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật đất đai và các văn bản khác có liên quan.
d) Hàng năm, tuyên truyền, phổ biến Luật khoáng sản năm 2010 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho các cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
1. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, đề xuất điều chỉnh quy hoạch theo quy định tại Điều 14 Luật khoáng sản năm 2010, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009, về việc thông qua Đề án “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020”; Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2012, về việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Tên mỏ, vị trí thăm dò, khai thác |
Diện tích (ha)... |
Tổng trữ lượng phê duyệt, tài nguyên (m3; tấn) |
Công suất khai thác (m3/năm; tấn/năm) |
Trữ lượng còn lại hiện tại (m3; tấn) |
Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3; tấn) |
Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3; tấn) |
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch |
I |
ĐÁ XÂY DỰNG |
678,08 |
99.453.262m3 |
3.912.251m3/năm |
86.668.982m3 |
15.591.634m3 |
71.077.448m3 |
|
Huyện Cư Jút |
12 |
2.450.000m3 |
100.000m3/năm |
2.450.000m3 |
400.000m3 |
2.050.000m3 |
|
|
1 |
Mỏ đá bazan Buôn Nuôi, xã Êapô, huyện Cư Jút |
12 |
2.450.000m3 |
100.000m3/năm |
2.450.000m3 |
400.000m3 |
2.050.000m3 |
KT-D-1 |
Huyện Đắk Mil |
77,3 |
14.331.995m3 |
484.350m3/năm |
11.480.245m3 |
1.937.400m3 |
9.542.845m3 |
|
|
2 |
Mỏ đá bazan thôn 5, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil |
10 |
1.480.500m3 |
49.350m3/năm |
1.233.750m3 |
197.400m3 |
1.036.350m3 |
KT-D-2 |
3 |
Mỏ đá bazan Thôn 3, xã Đắk N’drot |
10 |
1.500.000m3 |
50.000m3/năm |
500.000 m3 |
200.000m3 |
300.000m3 |
KT-D-3 |
4 |
Mỏ đá bazan thôn 3, xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil |
19 |
4.021.439m3 |
100.000m3/năm |
3.621.439m3 |
400.000m3 |
3.221.439m3 |
KT-D-4 |
5 |
Mỏ đá bazan thôn Tân Sơn 1, xã Long Sơn, huyện Đắk Mil |
9 |
2.234.556m3 |
100.000m3/năm |
2.234.556m3 |
400.000m3 |
1.834.556m3 |
KT-D-5 |
6 |
Mỏ đá bazan thôn Long Sơn, xã Long Sơn |
10 |
1.500.000m3 |
50.000m3/năm |
800.000 m3 |
200.000m3 |
600.000m3 |
KT-D-6 |
7 |
Mỏ đá bazan thôn 10A, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil |
10 |
1.050.000m3 |
35.000 m3/năm |
945.000m3 |
140.000m3 |
805.000m3 |
KT-D-7 |
8 |
Mỏ đá Bazan thôn 1, xã ĐắkRla, huyện Đắk Mil |
9,3 |
2.545.500m3 |
100.000m3/năm |
2.145.500m3 |
400.000m3 |
1.745.500m3 |
KT-D-8 |
Huyện Krông Nô |
96,27 |
11.603.051m3 |
442.000m3/năm |
10.288.051m3 |
1.768.000m3 |
8.520.051m3 |
|
|
9 |
Mỏ đá bazan thôn Thanh Sơn, xã Nam Xuân |
10 |
1.500.000m3 |
50.000m3/năm |
500.000 m3 |
200.000m3 |
300.000m3 |
KT-D-10 |
10 |
Mỏ đá Bazan Thôn Jốk Du, xã Nâm Nung, huyện Krông Nô |
15 |
1.759.480m3 |
60.000m3/năm |
1.519.480m3 |
240.000m3 |
1.279.480m3 |
KT-D-11 |
11 |
Mỏ đá bazan Tân Thành, xã Tân Thành, huyện Krông Nô |
19 |
1.900.000m3 |
100.000m3/năm |
1.900.000m3 |
400.000m3 |
1.500.000m3 |
KT-D-12 |
12 |
Mỏ đá bazan thôn Phú Hòa (Quảng Phú 1), xã Quảng Phú |
35 |
2.130.000m3 |
100.000m3/năm |
2.130.000 m3 |
400.000m3 |
1.730.000m3 |
KT-D-14 |
13 |
Mỏ đá bazan thôn Phú Lợi, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô |
5,2 |
62.320 m3 |
7.000m3/năm |
62.320 m3 |
28.000m3 |
34.320m3 |
KT-D-15 |
14 |
Mỏ đá bazan Đèo 52, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô |
2,07 |
475.852m3 |
25.000m3/năm |
400.852m3 |
100.000m3 |
300.852m3 |
KT-D-16 |
15 |
Mỏ đá bazan thôn Phú Sơn, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô |
10,0 |
3.775.399 m3 |
100.000m3/năm |
3.775.399 m3 |
400.000m3 |
3.375.399m3 |
KT-D-17 |
Huyện Đắk Song |
100,78ha |
12.785.087m3 |
492.000m3/năm |
11.509.087m3 |
1.968.000m3 |
9.541.087m3 |
|
|
16 |
Mỏ đá bazan Đắk Toit, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song |
20,0 |
2.942.842 m3 |
100.000 m3/năm |
2.842.842m3 |
400.000m3 |
2.442.842m3 |
KT-D-19 |
17 |
Mỏ đá bazan Đắk Ađior, xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song |
5,85 |
404.395 m3 |
42.000m3/năm |
278.395m3 |
168.000m3 |
110.395m3 |
KT-D-20 |
18 |
Mỏ đá bazan thôn Đắk Tiên, xã Đắk N’đrung, huyện Đắk Song |
8,43 |
1.275.736 m3 |
50.000m3/năm |
1.225.736m3 |
200.000m3 |
1.025.736m3 |
KT-D-21 |
19 |
Mỏ đá bazan thôn 3, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song |
20,0 |
2.516.037m3 |
100.000m3/năm |
2.316.037m3 |
400.000m3 |
1.916.037m3 |
KT-D-22 |
20 |
Mỏ đá bazan thôn 5, xã Trường Xuân huyện Đắk Song |
20,0 |
2.000.000m3 |
100.000m3/năm |
1.200.000 m3 |
400.000m3 |
800.000m3 |
KT-D-23 |
21 |
Mỏ đá bazan Tiểu khu 1698, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song |
26,5 |
3.646.077m3 |
100.000m3/năm |
3.646.077m3 |
400.000m3 |
3.246.077m3 |
KT-D-24 |
Huyện Tuy Đức |
50,53 |
6.360.323m3 |
290.000m3/năm |
4.440.323m3 |
1.160.000m3 |
3.280.323m3 |
|
|
22 |
Mỏ đá bazan Quảng Trực, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức |
10 |
1.600.000m3 |
50.000m3/năm |
800.000 m3 |
200.000m3 |
600.000m3 |
KT-D-25 |
23 |
Mỏ đá bazan tiểu khu 1469, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức |
5,03 |
814.774m3 |
40.000m3/năm |
694.774m3 |
160.000m3 |
534.774m3 |
KT-D-26 |
24 |
Mỏ đá bazan Đồi 982, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức |
5,5 |
945.549 m3 |
50.000m3/năm |
945.549 m3 |
200.000m3 |
745.549m3 |
KT-D-29 |
25 |
Mỏ đá bazan thôn 4, Đắk R’Tih, huyện Tuy Đức |
20,0 |
2.000.000m3 |
100.000m3/năm |
1.000.000m3 |
400.000m3 |
600.000m3 |
KT-D-30 |
26 |
Mỏ đá bazan đội 1, xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức |
10,0 |
1.000.000m3 |
50.000m3/năm |
1.000.000m3 |
200.000m3 |
800.000m3 |
KT-D-31 |
Thị xã Gia Nghĩa |
131,35 |
14.447.305m3 |
605.236m3/năm |
13.523.155m3 |
2.420.944m3 |
11.102.211m3 |
|
|
27 |
Mỏ đá bazan Hố Kè, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa |
19,05 |
1.832.738m3 |
103.450m3/năm |
1.108.588m3 |
413.800m3 |
694.788m3 |
KT-D-32 |
28 |
Mỏ đá bazan Đắk R’moan, xã Đắk R’moan, thị xã Gia Nghĩa |
40,0 |
4.046.548 m3 |
100.000m3/năm |
4.046.548 m3 |
400.000m3 |
3.646.548m3 |
KT-D-33 |
29 |
Mỏ đá bazan thôn Tân An, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa |
10,0 |
1.181.097m3 |
100.000m3/năm |
981.097m3 |
400.000m3 |
581.097m3 |
KT-D-34 |
30 |
Mỏ đá bazan Bon Phai Kol Pru Đăng, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa |
6,8 |
1.491.181 m3 |
50.000m3/năm |
1.491.181 m3 |
200.000m3 |
1.291.181m3 |
KT-D-36 |
31 |
Mỏ đá bazan C, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa |
10,0 |
1.203.568m3 |
50.000m3/năm |
1.203.568m3 |
200.000m3 |
1.003.568m3 |
KT-D-37 |
32 |
Mỏ đá bazan thôn 11, xã Đắk Nia, TX Gia Nghĩa |
11,0 |
990.985m3 |
51.786m3/năm |
990.985m3 |
207.144m3 |
783.841m3 |
KT-D-38 |
33 |
Mỏ đá bazan 4A, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa |
14,5 |
1.622.522m3 |
50.000m3/năm |
1.622.522m3 |
200.000m3 |
1.422.522m3 |
KT-D-39 |
34 |
Mỏ đá bazan thôn Tân Lợi, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa |
20 |
2.078.666m3 |
100.000m3/năm |
2.078.666m3 |
400.000m3 |
1.678.666 |
KT-D-39A |
Huyện Đắk G’Long |
29,06 |
6.828.666m3 |
332.315m3/năm |
6.084.036m3 |
1.329.260m3 |
4.754.776m3 |
|
|
35 |
Mỏ đá bazan Thôn 3, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long |
5,16 |
558.305m3 |
22.950m3/năm |
512.405m3 |
91.800m3 |
420.605m3 |
KT-D-40 |
36 |
Mỏ đá bazan Thôn 2, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long |
8,9 |
1.329.025m3 |
79.365m3/năm |
1.170.295m3 |
317.460m3 |
852.835m3 |
KT-D-41 |
37 |
Mỏ đá bazan Thôn 2, xã Quảng Khê, huyện Đắk G’long |
5,0 |
500.000m3 |
50.000m3/năm |
500.000 m3 |
200.000m3 |
300.000m3 |
KT-D-42 |
38 |
Mỏ đá bazan Đắk Som, xã Đắk Som, huyện Đắk G’long |
10,0 |
4.441.336 m3 |
180.000m3/năm |
3.901.336 m3 |
720.000m3 |
3.181.336m3 |
KT-D-43 |
Huyện Đắk R’Lấp |
180,79 |
30.646.835m3 |
1.166.350m3/năm |
26.894.085m3 |
4.608.030m3 |
22.286.155m3 |
|
|
39 |
Mỏ đá bazan Kiến Thành, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp |
8,0 |
800.000m3 |
20.000m3/năm |
81.000 m3 |
80.000m3 |
1.000m3 |
KT-D-44 |
40 |
Mỏ đá bazan thôn 3, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp |
2,26 |
551.000m3 |
45.000m3/năm |
416.000m3 |
180.000m3 |
236.000m3 |
KT-D-45 |
41 |
Mỏ đá bazan Bon Bu Đốp II, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp |
7,3 |
521.700m3 |
48.000m3/năm |
365.000m3 |
192.000m3 |
173.000m3 |
KT-D-46 |
42 |
Mỏ đá bazan thôn 13, xã Đắk Wer, huyện Đắk R’lấp |
4,7 |
814.082m3 |
49.350m3/năm |
666.032m3 |
197.400m3 |
468.632m3 |
KT-D-47 |
43 |
Mỏ đá bazan Thôn 11, xã Nhân Cơ, huyện ĐắkRLấp |
1,307 |
269.818m3 |
20.000m3/năm |
269.818m3 |
80.000m3 |
189.918m3 |
KT-D-48 |
44 |
Mỏ đá bazan Km 203-QL14, xã Quảng Tín, huyện Đak R’lấp |
7 |
1.050.000m3 |
50.000m3/năm |
950.000m3 |
200.000m3 |
750.000m3 |
KT-D-49 |
45 |
Mỏ đá bazan thôn Bù Đốp, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp |
7,2 |
957.734m3 |
54.000m3/năm |
903.734m3 |
216.000m3 |
687.734m3 |
KT-D-50 |
46 |
Mỏ đá bazan Bon Sare, xã Đak Ru, huyện Đắk R’lấp |
2,3 |
502.630m3 |
80.000m3/năm |
262.630m3 |
262.630m3 |
0 |
KT-D-51 |
47 |
Mỏ đá bazan Thôn 6, xã Đắk Ru, huyện ĐắkRLấp |
21,439 |
2.630.674m3 |
100.000m3/năm |
2.630.674m3 |
400.000m3 |
2.230.674m3 |
KT-D-52 |
48 |
Mỏ đá Bon Pinao II, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp |
68,21 |
13.166.740m3 |
100.000m3/năm |
12.766.740m3 |
400.000m3 |
12.366.740m3 |
KT-D-54 |
49 |
Mỏ đá bazan Bon Pinao, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp |
9,324 |
2.396.955 m3 |
100.000m3/năm |
1.996.955m3 |
400.000m3 |
1.596.955m3 |
KT-D-55 |
50 |
Mỏ đá thôn 2, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’Lấp |
20,0 |
2.037.485m3 |
100.000m3/năm |
2.037.485m3 |
400.000m3 |
1.637.485m3 |
KT-D-56 |
51 |
Mỏ đá bazan thôn 5, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’lấp |
16,69 |
3.691.617m3 |
350.000m3/năm |
2.291.617m3 |
1.400.000m3 |
891.617m3 |
KT-D-57 |
52 |
Mỏ đá bazan Đa Anh Kong, Xã Đắk Sin, huyện ĐắkR Lấp |
5,06 |
1.256.400m3 |
50.000m3/năm |
1.256.400m3 |
200.000m3 |
1.056.400m3 |
KT-D-58 |
II |
CÁT XÂY DỰNG |
198,59 |
6.264.646m3 |
296.441m3/năm |
5.598.746m3 |
1.155.764m3 |
4.442.982m3 |
|
Huyện Krông Nô |
139,96 |
3.497.121 |
233.441m3/năm |
2.937.371m3 |
909.764m3 |
2.027.607m3 |
|
|
53 |
Mỏ cát xây dựng thôn Buôn Choah B (mỏ cát B), xã Buôn Choah, huyện Krông Nô |
11,5 |
412.250m3 |
20.000m3/năm |
412.250m3 |
80.000m3 |
332.250m3 |
KT-C-1 |
54 |
Mỏ cát xây dựng thôn Buôn Choah, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô |
6,0 |
188.300m3 |
21.000m3/năm |
188.300m3 |
84.000m3 |
104.300m3 |
KT-C-2 |
55 |
Mỏ cát xây dựng Nâm N’Đir, xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô |
45,0 |
800.000m3 |
40.000m3/năm |
560.000m3 |
160.000m3 |
400.000m3 |
KT-C-3 |
56 |
Mỏ cát xây dựng Đắk Nang-Đức Xuyên xã: Đắk Nang, Đức Xuyên, huyện Krông Nô |
45,0 |
800.000m3 |
40.000m3/năm |
560.000m3 |
160.000m3 |
400.000m3 |
KT-C-4 |
57 |
Mỏ cát xây dựng thôn Phú Hưng, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô |
1,9 |
75.968m3 |
8.441m3/năm |
75.968m3 |
33.764m3 |
42.204m3 |
KT-C-5 |
58 |
Mỏ cát xây dựng Quảng Phú 2, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô |
4,0 |
136.000 m3 |
20.000m3/năm |
56.000 m3 |
56.000m3 |
0 |
KT-C-6 |
59 |
Mỏ cát xây dựng thôn Phú Lợi- Phú Thuận (Quảng Phú 3), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô |
7,8 |
309.456 m3 |
20.000m3/năm |
309.456 m3 |
80.000 m3 |
229.456 m3 |
KT-C-7 |
60 |
Mỏ cát xây dựng Phủ Thuận A (Quảng Phú 5), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô |
3,16 |
125.902 m3 |
14.000m3/năm |
125.902 m3 |
56.000 m3 |
69.902m3 |
KT-C-8 |
61 |
Mỏ cát xây dựng thôn Phú thuận B (Quảng Phú 4), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô |
6,0 |
284.643 m3 |
20.000m3/năm |
284.643 m3 |
80.000m3 |
204.643m3 |
KT-C-9 |
62 |
Mỏ cát xây dựng thôn Phú Lợi (Quảng Phú 1), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô |
9,6 |
364.852 m3 |
30.000m3/năm |
364.852 m3 |
120.000 m3 |
244.852 m3 |
KT-C-10 |
Huyện Đắk Glong |
0,3 |
12.150 m3 |
3.000m3/năm |
6.000 m3 |
6.000 m3 |
0 |
|
|
63 |
Mỏ cát xây dựng trên suối Đắk N’tao, xã Quảng Sơn, huyện Đắk G’long |
0,3 |
12.150m3 |
3.000m3/năm |
6.000m3 |
6.000m3 |
0 |
KT-C-12 |
Huyện Đắk R’Lấp |
58,33 |
2.755.375m3 |
60.000m3/năm |
2.655.375m3 |
240.000m3 |
2.415.375m3 |
|
|
64 |
Mỏ cát xây dựng Đắk Ru 2 (thôn Châu Thành), xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp |
54,33 |
2.352.407m3 |
40.000m3/năm |
2.352.407m3 |
160.000m3 |
2.192.407m3 |
KT-C-13 |
65 |
Mỏ cát xây dựng thôn 6, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp |
4,0 |
402.968m3 |
20.000m3/năm |
302.968m3 |
80.000m3 |
222.968m3 |
KT-C-14 |
III |
SÉT GẠCH NGÓI |
233,76 |
10.528.796m3 |
333.800m3/năm |
10.261.796m3 |
1.335.200m3 |
8.926.596m3 |
|
Huyện Cư Jút |
125,5 |
6.778.778m3 |
225.000m3/năm |
6.703.778m3 |
900.000m3 |
5.803.778m3 |
|
|
66 |
Mỏ sét gạch ngói thôn 19-20, xã Đắk Drông, huyện Cư Jút |
54,0 |
3.862.139m3 |
100.000m3/năm |
3.862.139m3 |
400.000m3 |
3.462.139m3 |
KT-S-1 |
67 |
Mỏ sét gạch ngói Trúc Sơn, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút |
14,1 |
750.000 m3 |
25.000 m3/năm |
675.000m3 |
100.000m3 |
575.000m3 |
KT-S-2 |
68 |
Mỏ sét gạch ngói thôn 1, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút |
20,0 |
1.044.639m3 |
50.000m3/năm |
1.044.639m3 |
200.000m3 |
844.639m3 |
KT-S-3 |
69 |
Mỏ sét gạch ngói tiểu khu 501, thị trấn Ea Tling, huyện Cư Jút |
37,4 |
1.122.000m3 |
50.000m3/năm |
1.122.000m3 |
200.000m3 |
922.000m3 |
KT-S-4 |
Thị xã Gia Nghĩa |
77,0 |
1.885.428m3 |
50.000m3/năm |
1.885.428m3 |
200.000m3 |
1.685.428m3 |
|
|
70 |
Mỏ sét gạch ngói thôn 9, xã Đắk Nia, Thị xã Gia Nghĩa |
77,0 |
1.885.428m3 |
50.000m3/năm |
1.885.428m3 |
200.000m3 |
1.685.428m3 |
KT-S-5 |
Huyện Đak G’Long |
31,26 |
1.864.590m3 |
58.800m3/năm |
1.672.590m3 |
235.200m3 |
1.437.390m3 |
|
|
71 |
Mỏ sét gạch ngói thôn 5, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long |
25,26 |
1.548.841m3 |
48.000m3/năm |
1.356.841m3 |
192.000m3 |
1.164.841m3 |
KT-S-6 |
72 |
Mỏ sét gạch ngói thôn Quảng Tiến, xã Quảng Sơn, huyện Đắk G’long |
6,0 |
315.749m3 |
10.800m3/năm |
315.749m3 |
43.200m3 |
272.549m3 |
KT-S-7 |
IV |
THAN BÙN |
33,56 |
231.253 tấn |
13.216 tấn/năm |
231.253 tấn |
52.864 tấn |
178.389 tấn |
|
Huyện Đắk Mil |
19,56 |
149.356 tấn |
9.216 tấn/năm |
149.356 tấn |
36.864 tấn |
112.492 tấn |
|
|
73 |
Mỏ than bùn Đắk Gour, xã Thuận An, huyện Đắk Mil |
10,0 |
82.436 tấn |
4.666tấn/năm |
82.436 tấn |
18.664 tấn |
63.772 tấn |
KT-TB-1 |
74 |
Mỏ than bùn Đak Gour mở rộng, xã Thuận An, huyện Đak Mil |
9,56 |
66.920 tấn |
4.550tấn/năm |
66.920 tấn |
18.200 tấn |
48.720 tấn |
KT-TB-2 |
Huyện Krông Nô |
14,0 |
81.897tấn |
4.000 tấn/năm |
81.897tấn |
16.000 tấn |
65.897 tấn |
|
|
75 |
Mỏ than bùn Easanô, xã Đắk Drô, huyện Krông Nô |
14,0 |
81.897tấn |
4.000 tấn/năm |
81.897tấn |
16.000 tấn |
65.897 tấn |
KT-TB-3 |
|
Tổng số: 75 khu vực, với tổng diện tích: 1.143,99 ha |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Tên mỏ, vị trí thăm dò, khai thác |
Diện tích (ha) |
Tổng trữ lượng phê duyệt, tài nguyên (m3; tấn) |
Công suất khai thác (m3/năm; tấn/năm) |
Trữ lượng còn lại hiện tại (m3; tấn) |
Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3; tấn) |
Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3; tấn) |
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch |
I |
ĐÁ XÂY DỰNG |
238,0275ha |
35.326.000m3 |
810.000m3/năm |
34.226.000m3 |
3.240.000m3 |
30.986.000m3 |
|
Huyện Cư Jút |
64,88ha |
12.976.000m3 |
200.000m3/năm |
12.976.000m3 |
800.000m3 |
12.176.000m3 |
|
|
1 |
Mỏ đá bazan thôn Thanh Nam, xã EaPô, huyện Cư Jút |
31,0 |
6.200.000m3 |
100.000m3/năm |
6.200.000m3 |
400.000m3 |
5.800.000 m3 |
KT-D-1A |
2 |
Mỏ đá bazan thôn 8, xã Cư K’Nia, huyện Cư Jút |
33,88 |
6.776.000m3 |
100.000m3/năm |
6.776.000m3 |
400.000m3 |
6.376.000 m3 |
KT-D-1B |
Huyện Đắk Mil |
0,5ha |
100.000m3 |
10.000m3/năm |
100.000m3 |
40.000m3 |
60.000m3 |
|
|
3 |
Mỏ đá bazan thôn Đức An, xã Thuận An, huyện Đắk Mil |
0,5 |
100.000m3 |
10.000m3/năm |
100.000m3 |
40.000m3 |
60.000 m3 |
KT-D-9 |
Huyện Krông Nô |
18,0ha |
1.800.000m3 |
100.000m3/năm |
1.800.000m3 |
400.000m3 |
1.400.000m3 |
|
|
4 |
Mỏ đá bazan B.M’Rong xã Quảng Phú, huyện Krông Nô |
18 |
1.800.000m3 |
100.000m3/năm |
1.800.000m3 |
400.000m3 |
1.400.000 m3 |
KT-D-13 |
Huyện Đắk Song |
75,0ha |
7.500.000m3 |
100.000m3/năm |
7.500.000m3 |
400.000m3 |
7.100.000m3 |
|
|
5 |
Mỏ đá bazan thôn Thuận Trung, xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song |
75 |
7.500.000m3 |
100.000m3/năm |
7.500.000m3 |
400.000m3 |
7.100.000 m3 |
KT-D-18 |
Huyện Tuy Đức |
70,0235ha |
11.250.000m3 |
300.000m3/năm |
10.850.000m3 |
1.200.000m3 |
9.650.000m3 |
|
|
6 |
Mỏ đá bazan Thôn 3, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức |
4,075 |
800.000m3 |
50.000m3/năm |
400.000 m3 |
200.000 m3 |
200.000 m3 |
KT-D-27 |
7 |
Mỏ đá bazan Đồi 982-2, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức |
10 |
800.000m3 |
50.000m3/năm |
800.000 m3 |
200.000 m3 |
600.000 m3 |
KT-D-28 |
8 |
Mỏ đá bazan thôn 4, xã ĐắkR’Tih huyện Tuy Đức. |
25,0 |
5.000.000m3 |
100.000m3/năm |
5.000.000m3 |
400.000m3 |
4.600.000m3 |
KT-D-30A |
9 |
Mỏ đá bazan Đội 3-4 xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức |
31,16 |
4.650.000 m3 |
100.000m3/năm |
4.650.000 m3 |
400.000m3 |
4.250.000m3 |
KT-D-31A |
Thị xã Gia Nghĩa |
6,224 |
1.200.000m3 |
50.000m3/năm |
500.000m3 |
200.000m3 |
300.000m3 |
|
|
10 |
Mỏ đá bazan Làng Thái, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa |
6,224 |
1.200.000m3 |
50.000m3/năm |
500.000m3 |
200.000m3 |
300.000m3 |
KT-D-35 |
Huyện Đắk R’lấp |
3,4 |
500.000m3 |
50.000m3/năm |
500.000m3 |
200.000m3 |
300.000m3 |
|
|
11 |
Mỏ đá bazan Bon Pinao 3, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp |
3,4 |
500.000m3 |
50.000m3/năm |
500.000m3 |
200.000m3 |
300.000m3 |
KT-D-53 |
II |
CÁT XÂY DỰNG |
25,03ha |
2.318.000m3 |
140.000m3/năm |
2.318.000m3 |
560.000m3 |
1.758.000m3 |
|
Huyện Đắk Song |
3,7 |
185.000m3 |
20.000m3/năm |
185.000m3 |
80.000 m3 |
105.000 m3 |
|
|
12 |
Mỏ cát xây dựng Kol Pri, xã Đắk Mol, huyện Đắk Song |
3,7 |
185.000m3 (tài nguyên dự báo) |
20.000m3/năm |
185.000m3 |
80.000 m3 |
105.000 m3 |
KT-C-11 |
Huyện Đắk R’lấp |
21,33ha |
2.133.000m3 |
120.000m3/năm |
2.133.000m3 |
480.000m3 |
1.653.000m3 |
|
|
13 |
Mỏ cát xây dựng thôn 2-5, xã Hưng Bình, huyện Đak R’lấp |
6,5 |
650.000m3 (tài nguyên dự báo) |
40.000m3/năm |
650.000m3 |
160.000m3 |
490.000m3 |
KT-C-15 |
14 |
Mỏ cát xây dựng số 1, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp |
7,47 |
747.000m3 (tài nguyên dự báo) |
40.000m3/năm |
747.000m3 |
160.000m3 |
587.000m3 |
KT-C-16 |
15 |
Mỏ cát xây dựng số 3, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp |
7,36 |
736.000m3 (tài nguyên dự báo) |
40.000m3/năm |
736.000m3 |
160.000m3 |
576.000m3 |
KT-C-17 |
III |
SÉT GẠCH NGÓI |
46,67ha |
1.741.510m3 |
70.000m3/năm |
1.741.510m3 |
280.000m3 |
1.461.510m3 |
|
Huyện Đắk Glong |
46,67ha |
1.741.510m3 |
70.000m3/năm |
1.741.510m3 |
280.000m3 |
1.461.510m3 |
|
|
16 |
Mỏ sét gạch ngói xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long |
26,67 |
1.141.510m3 |
40.000m3/năm |
1.141.510m3 |
160.000m3 |
981.510m3 |
KT-S-8 |
17 |
Sét gạch ngói xã Quảng Khê, huyện Đắk G’Long |
20 |
600.000m3 |
30.000m3/năm |
600.000m3 |
120.000m3 |
480.000m3 |
KT-S-5A |
IV |
THAN BÙN |
257,0ha |
1.799.000 tấn |
120.000 tấn/năm |
1.799.000 tấn |
480.000 tấn |
1.319.000 tấn |
|
Huyện Krông Nô |
190,0ha |
1.330.000 tấn |
90.000 tấn/năm |
1.330.000 tấn |
360.000 tấn |
970.000 tấn |
|
|
18 |
Mỏ than bùn Nam Hải, xã Nam Đà, huyện Krông Nô |
100,0 |
700.000 tấn |
40.000 tấn/năm |
700.000 tấn |
160.000 tấn |
540.000 tấn |
KT-TB-4 |
19 |
Mỏ than bùn Bầu Min, xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô |
40,0 |
280.000 tấn |
20.000 tấn/năm |
280.000 tấn |
80.000 tấn |
200.000 tấn |
KT-TB-5 |
20 |
Mỏ than bùn Đức Xuyên, xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô |
35,0 |
245.000tấn |
20.000 tấn/năm |
245.000tấn |
80.000tấn |
165.000tấn |
KT-TB-6 |
21 |
Mỏ than bùn xã Đắk Nang, huyện Krông Nô |
15,0 |
105.000tấn |
10.000 tấn/năm |
105.000tấn |
40.000 tấn |
65.000 tấn |
KT-TB-7 |
Huyện Đắk R’lấp |
67,0ha |
469.000 tấn |
30.000 tấn/năm |
469.000 tấn |
120.000 tấn |
349.000 tấn |
|
|
22 |
Mỏ than bùn thôn Quảng Chánh, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp |
50,0 |
350.000 tấn |
20.000 tấn/năm |
350.000 tấn |
80.000 tấn |
270.000 tấn |
KT-TB-8 |
23 |
Mỏ than bùn thôn Quảng Phước 2, xã Đạo Nghĩa huyện Đắk R’lấp |
17,0 |
119.000 tấn |
10.000 tấn/năm |
119.000 tấn |
40.000 tấn |
79.000 tấn |
KT-TB-9 |
V |
KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ |
104,6ha |
|
|
|
|
|
|
Huyện Đắk Song |
4,6 |
2.472.500 m3 |
56.210 m3/năm |
2.472.500 m3 |
224.840m3 |
2.247.660 m3 |
|
|
24 |
Mỏ đá granit Đắk Hòa, xã Đắk Hòa, huyện Đắk Song |
4,6 |
2.472.500 m3 |
56.210 m3/năm |
2.472.500 m3 |
224.840m3 |
2.247.660 m3 |
KT-D-18A |
Huyện Cư Jút |
100.0ha |
5.000.000 m3 |
100.000 m3/năm |
5.000.000 m3 |
400.000m3 |
4.600.000m3 |
|
|
25 |
Mỏ sét vôi Đắk Wil, xã Đắk Wil, huyện Cư Jút |
100,0 |
5.000.000 m3 |
100.000 m3/năm |
5.000.000 m3 |
400.000m3 |
4.600.000m3 |
KTN-SV-1 |
|
Tổng số: 25 khu vực, với tổng diện tích: 671,3275 ha. |
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi đối với học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên tỉnh Tuyên Quang và học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về bổ sung nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2017 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2017 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục 1B của Nghị quyết về các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017; điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội; kế hoạch vốn đầu tư phát triển; dự toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2017-2018 Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) đối với khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 02/11/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND sửa đổi về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2011 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND tuyển dụng trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng liên quan ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về củng cố, xây dựng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn nhu cầu bổ sung biên chế công chức năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung một số giải pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2012 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND kiến nghị thí điểm áp dụng biện pháp xử phạt tịch thu xe đối với hành vi vi phạm về trật tự an toàn giao thông gây tác hại nghiêm trọng cho xã hội trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về thành lập phường Nam Cường, phường Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách năm 2008 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2008 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp bản sao, chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 28/06/2012
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh chế độ thu lệ phí hộ tịch đã được ban hành theo Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy hoạch chung đô thị An Nhơn theo hướng đạt chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về tạm ứng vốn nhàn rỗi Kho bạc Nhà nước để đầu tư xây dựng hạ tầng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 19/09/2015
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2008 Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009 - 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND chấm dứt thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn và thu hút của địa phương đối với một số đối tượng cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng sâu, vùng xa, hải đảo và giải quyết chế độ trợ cấp khuyến khích cho một số đối tượng cán bộ, công chức, viên chức công tác tại huyện Côn Đảo Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND phê duyệt đề án khám, chữa bệnh theo yêu cầu áp dụng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò cho hộ nghèo tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 07/02/2015
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh nội trú dân nuôi và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý học sinh nội trú dân nuôi Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về Đề án thực hiện xã hội hóa giáo dục - đào tạo tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 06/03/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2009 tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, chứng thực và tỷ lệ phần trăm trích lại trong trường hợp ủy quyền thu do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 29/2006/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giáo viên và học sinh các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 09/04/2013