Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản khi nhà nước thu đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 56/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Đặng Viết Thuần |
Ngày ban hành: | 22/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2014/QĐ-UBND |
Thái nguyên, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 29/11/2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3131/TTr-STC ngày 17/12/2014, Công văn số 595/STP-XDVB ngày 16/12/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định áp dụng bảng đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. (Có Quy định và Bảng đơn giá chi tiết kèm theo)
Điều 2. Thời gian và quy định áp dụng:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế các Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
2. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã có thông báo trả tiền trước ngày Quyết định có hiệu lực thì thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
3. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng chưa được phê duyệt hoặc đã phê duyệt nhưng chưa có thông báo trả tiền thì được lập lại theo đơn giá này trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Bảng đơn giá kèm theo Quyết định này áp dụng để tính bồi thường đối với cây cối, hoa màu hiện có trên đất tại thời điểm kiểm kê, trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ, phù hợp với tiêu chuẩn giống cây, con theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền ban hành.
5. Những loại cây cối, hoa màu chưa có trong bảng giá kèm theo Quyết định này, UBND các huyện, thành phố, thị xã điều tra, khảo sát giá cả trên thị trường và giá các loại cây tương ứng trong bảng giá, tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh Quyết định.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào các quy định hiện hành về mật độ cây trồng, vật nuôi để hướng dẫn cụ thể về mật độ cây trồng, vật nuôi là thủy sản thực hiện trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các Chủ dự án và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ÁP DỤNG BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 56/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. Đối tượng áp dụng
Bảng đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất được áp dụng để tính bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi phải chặt hạ cây cối, phá dỡ hoa màu để thực hiện các dự án được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
II. Nguyên tắc bồi thường cây trồng, vật nuôi
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai ngày 29/11/2013.
2. Chỉ bồi thường cho các loại cây như sau: Cây trồng lâu năm có trước thời điểm công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; cây trồng hàng năm bao gồm cả cây giống và cây ươm trên đất có trước thời điểm thông báo thu hồi đất. Không bồi thường, không hỗ trợ cây trồng phát sinh sau thời điểm nêu trên. Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây đang trồng trên diện tích đất thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm kê và đối với cây trồng lâu năm phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng mới được chặt hạ hoặc di chuyển.
3. Giá bồi thường cây cối, hoa màu quy định tại bảng đơn giá kèm theo Quyết định này được xác định cho cây trồng theo đúng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, mật độ quy định và hệ số xen canh cho phép của cấp có thẩm quyền. Đối với vườn ươm, cây giống phải đảm bảo số lượng cây trên một đơn vị diện tích. Nếu cây trồng không đúng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, mật độ quy định thì khi tính bồi thường phải chiết giảm theo hệ số tương ứng.
4. Cây lâu năm do hộ gia đình, cá nhân trồng được phép tồn tại trong hành lang giao thông do nhà nước quản lý, khi dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường mà phải chặt hạ; Cây trồng lâu năm dưới hành lang lưới điện theo quy định của ngành điện không được tồn tại phải chặt hạ mà cây cối đó có trước thời điểm công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, không có hành vi lợi dụng chính sách để bồi thường; Cây trồng sát nhà, cây đứng độc lập trên diện tích đất thu hồi chưa đủ hạn mức theo quy định về mật độ cây trồng tính cho 01 cây thì được tính bồi thường hệ số 1 theo đơn giá bồi thường cho cây cùng chủng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc cùng có khả năng cho sản phẩm được quy định tại Quyết định này.
5. Cây mới trồng được quy định đường kính gốc, độ cao trong bảng đơn giá là cây đủ tiêu chuẩn xuất giống, thời gian đầu tư được xác định là 06 tháng.
6. Đối với vật nuôi: Chỉ xác định bồi thường cho sản lượng nuôi trồng thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến kỳ thu hoạch.
III. Các trường hợp cây trồng, vật nuôi không được bồi thường
1. Cây con tự mọc ở vườn tạp, cây do vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn vườn ươm, không đảm bảo chất lượng, mật độ theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Cây cối, hoa màu trồng sau thời điểm công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đối với cây trồng lâu năm, sau thời điểm thông báo thu hồi đất đối với cây trồng hàng năm bao gồm cả cây giống và cây ươm trên đất (kể cả cây trồng đúng mật độ, tiêu chuẩn kỹ thuật).
3. Đối với đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản: chỉ bồi thường cho diện tích có sản lượng lúa, hoa màu, thủy sản bị thiệt hại thực tế. Không bồi thường sản lượng đối với đất bỏ trống không trồng lúa, trồng màu hoặc ao hồ không nuôi trồng thủy sản.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG
I. Các trường hợp cây trồng phải xác định lại đơn giá bồi thường
1. Cây mới trồng trên 03 tháng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ nhưng đường kính gốc của cây chưa đủ tiêu chuẩn cây giống theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành thì bồi thường bằng giá cây giống tại thời điểm kiểm kê.
2. Cây mới trồng trên 03 tháng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ đã thống kê nhưng chưa thanh toán tiền đã chết hoặc đã di chuyển thì bồi thường bằng 30% giá cây giống cùng chủng loại tại thời điểm kiểm kê.
3. Trường hợp vườn cây trồng một loại hay nhiều loại cây có mật độ dày hơn so với tiêu chuẩn định mức kỹ thuật thì phải xác định lại mật độ cây trồng, đơn giá bồi thường được xác định theo công thức sau:
Đơn giá bồi thường cho từng loại cây cụ thể |
= |
Đơn giá của từng loại cây (theo bảng đơn giá kèm theo quyết định này) |
x |
Hệ số giá bồi thường H |
Hệ số giá bồi thường (H) được tính như sau:
Hệ số giá bồi thường cho từng loại cây cụ thể = . Trong đó:
- S1 là tổng diện tích đất trồng cây thực tế bị thu hồi
- S2 là tổng diện tích đất theo định mức kỹ thuật, mật độ cây trồng quy định của các loại cây trồng thực tế.
- 1,2 là hệ số cây trồng xen canh.
- H luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1. Trường hợp cây trồng thưa, hệ số giá bồi thường lớn hơn 1 thì được tính bằng 1.
Cách tính S1: Là tổng diện tích đất trồng cây thực tế bị thu hồi:
- Cây trồng thâm canh theo kiểu nhà vườn hay cây vườn tạp thì S1 được xác định là toàn bộ diện tích đất bị thu hồi.
- Cây trồng trên thửa đất ở và đất vườn cùng thửa đất ở thì S1 được xác định là tổng diện tích đất bị thu hồi (đất ở và đất vườn cùng thửa) trừ đi (-) diện tích đã xây dựng nhà cửa, vật kiến trúc.
Cách tính S2: Tổng diện tích đất theo định mức kỹ thuật quy định của các loại cây trồng thực tế được tính bằng tổng diện tích định mức đất cho một loại cây trồng cụ thể (theo mật độ quy định đối với từng loại cây trồng) nhân với (x) số lượng cây trồng thực tế của từng loại cây.
Ví dụ: Gia đình ông Nguyễn Văn A bị thu hồi 1.000m2 đất trồng cây, trên diện tích này gia đình đã trồng 30 cây vải thiều, 20 cây bưởi, 10 cây hồng.
Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật và mật độ cây trồng quy định:
- Đất trồng vải, nhãn theo định mức: 25m2/cây
- Đất trồng bưởi theo định mức: 20m2/cây
- Đất trồng hồng theo định mức: 16,7m2/cây
Tổng diện tích đất theo định mức kỹ thuật của 3 loại cây được tính là:
(30 cây vải thiều x 25m2) + (20 cây bưởi x 20m2) + (10 cây hồng x 16,7m2) = 1.317m2
Hệ số giá bồi thường (H) = = 0,91
- Đơn giá bồi thường cho 01 cây vải thiều có ĐK gốc > 5cm đến 7cm là 179.500 đồng x 0,91 = 163.345 đồng/cây.
- Đơn giá bồi thường cho 01 cây bưởi có ĐK gốc > 3cm đến 5cm là 120.000 đồng x 0,91 = 109.200 đồng/cây.
- Đơn giá bồi thường cho 01 cây hồng có ĐK gốc > 15cm đến 18cm là 522.500 đồng x 0,91 = 475.475 đồng/cây.
II. Phương pháp xác định các tiêu thức để tính bồi thường cây trồng, vật nuôi
1. Cây ăn quả
a) Cách xác định đường kính gốc
Việc bồi thường đối với cây ăn quả dựa trên tiêu thức đường kính gốc và khả năng cho thu hoạch sản phẩm, đường kính gốc được xác định cụ thể như sau:
- Đối với cây trồng hạt hoặc chiết cành: Đường kính gốc của cây được đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ), nếu cây không có rễ nổi thì đường kính gốc được đo sát mặt đất.
- Đối với cây trồng bằng phương pháp ghép cành: Đường kính gốc của cây được đo kể từ vết cắt của mắt gốc ghép hoặc đo cách mặt đất 15cm.
- Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại (đo cách mặt đất 15cm).
b) Mật độ, khoảng cách cây trồng:
- Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng loại cây trong lĩnh vực sản xuất nông - lâm nghiệp.
- Trường hợp cây ăn quả như nhãn, vải, mít, hồng, xoài,…trong thời gian mới trồng chưa cho thu hoạch còn đất trống có thể trồng xen canh các loại cây ngắn ngày hoặc trồng cây ăn quả là loại cây thấp, tán nhỏ, nhanh cho thu hoạch như dứa, đu đủ, đỗ, lạc,…Việc thực hiện xen canh trong sản xuất phải theo nguyên tắc chỉ được trồng xen những loại cây trồng phù hợp, có tầng tạo tán cây cách biệt nhau và mật độ cây trồng xen canh được tính bằng tổng mật độ của hai loại cây trồng đó.
2. Cây công nghiệp
a) Cây công nghiệp là cây gỗ lớn như: quế, hồi, trẩu, sở,…Cách xác định đường kính gốc như sau:
- Cây mới trồng từ 03 tháng đến 01 năm đường kính gốc được đo sát mặt đất.
- Cây trồng đang ở thời kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản (từ hết năm thứ nhất đến hết năm thứ 03), cây chưa khép tán thì đường kính gốc được đo sát mặt đất, với điều kiện chiều cao cây < 3m và đường kính sát gốc ≤ 5cm.
- Trường hợp cây trồng đã khép tán hoặc cây đang trong thời kỳ kinh doanh (đã cho sản phẩm) có chiều cao cây ≥ 3m thì đường kính gốc được đo cách mặt đất 1,3m.
b) Cây chè xanh
- Tuổi của cây được xác định như sau:
+ Chè mới trồng được xác định thời gian trồng < 1 năm.
+ Chè trong thời kỳ kiến thiết cơ bản: Là cây được trồng từ 1 năm đến hết năm thứ 3.
+ Chè trong thời kỳ kinh doanh cho sản lượng thu hoạch tính từ năm thứ 4 trở đi. (Trong thời kỳ kinh doanh tán chè ≤ 0,3m2/cây được bồi thường bằng giá cây chè trong thời kỳ kiến thiết cơ bản).
- Tuỳ từng điều kiện đất đai, độ phì nhiêu của đất và giống chè mà Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và chủ dự án lập biên bản xác định thời kỳ sinh trưởng và mức già cỗi của cây chè để bồi thường theo quy định.
- Chè đang trong thời kỳ đốn để tạo tán mới, chưa được quy định trong bảng đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và Chủ dự án căn cứ đường kính gốc của cây, lập biên bản xác định thời kỳ sinh trưởng cụ thể để tính bồi thường cho phù hợp.
- Trường hợp cây chè trồng thưa không đúng quy cách so với quy định có thể xác định số khóm quy ra mét vuông (m2). Mỗi mét vuông chè đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản phải có tối thiểu 03 khóm, trong thời kỳ kinh doanh có đường kính tán ≥ 0,4m2 phải có tối thiểu 02 khóm, đường kính tán < 0,4m2 phải có tối thiểu 03 khóm.
- Cây che bóng cho cây chè được quy định là những cây có tán thưa nhằm che bóng cho chè, tận dụng đất đai, hạn chế sói mòn, bảo vệ đất, đảm bảo điều kiện cho cây chè sinh trưởng và phát triển, mật độ trồng xen canh tối đa là 400 cây/ha.
c) Cây mía: Quy định bồi thường theo mét dài (md), mét luống, trường hợp trồng không thành luống hoặc trồng thưa phải căn cứ số khóm để quy ra mét luống, mỗi mét luống có tối thiểu 4 khóm hoặc 12 cây mía trưởng thành.
d) Các loại cây công nghiệp khác: Áp dụng theo bảng đơn giá bồi thường kèm theo Quyết định này.
3. Cây bóng mát, hoa và cây cảnh
a) Đối với cây bóng mát như: bàng, phượng vỹ, xà cừ, bằng lăng,…đường kính gốc được đo như sau: Cây còn nhỏ, chưa có độ che phủ, cây chưa khép tán, chiều cao cây <3m thì đường kính gốc được đo sát mặt đất với điều kiện đường kính gốc nhỏ hơn hoặc bằng 5cm; Khi cây đã khép tán, chiều cao cây ≥ 3m đường kính gốc đo cách mặt đất là 1,3m.
b) Các loại hoa trồng trên đất (chưa đến kỳ thu hoạch), bồi thường như đối với hoa trồng chuyên canh theo bảng đơn giá quy định tại Quyết định này. Nếu hoa không trồng theo luống thì căn cứ theo mật độ quy định của từng loại hoa cụ thể để quy ra mét vuông để tính bồi thường.
c) Cây cảnh trồng trên đất đơn giá bồi thường tính theo cây, thực tế có loại trồng thành khóm (nhiều cây trong một khóm) thì căn cứ vào quy cách, mật độ trồng cây cảnh để tính bồi thường.
4. Cây lấy gỗ, cây lâm nghiệp
a) Cây mới trồng từ 03 tháng đến 01 năm, đường kính gốc được đo sát mặt đất. Cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (từ hết năm thứ nhất đến hết năm thứ 03), cây chưa khép tán có chiều cao cây <3m thì đường kính gốc được đo sát mặt đất (với điều kiện đường kính sát gốc ≤ 5cm).
b) Trường hợp cây đã khép tán, đã đến kỳ khai thác có chiều cao cây ≥ 3m thì đường kính gốc được đo cách mặt đất 1,3m.
c) Chỉ bồi thường công chặt hạ đối với cây đã đến kỳ khai thác.
5. Cây vườn ươm (đủ tiêu chuẩn vườn ươm theo quy định)
a) Vườn ươm đủ tiêu chuẩn: Là cơ sở sản xuất cây giống được làm đất kỹ theo đúng hướng dẫn về kỹ thuật của cơ quan chuyên ngành, phải có nhà ươm cây và các loại nguyên liệu lợp che, có tường bao xung quanh, có dao, kéo cắt cành ghép mắt, có thùng tưới, vòi phun, bình phun ẩm, bình phun thuốc trừ sâu, phân bón, khay chậu để đựng cành, cây non và hạt giống.
b) Cây giống ươm trong bầu và cây vườn ươm trồng đất theo tiêu chuẩn vườn ươm chỉ hỗ trợ công di chuyển.
c) Đối với cây ăn quả, cây lâm nghiệp gieo trên đất chưa đủ tiêu chuẩn đưa ra vườn ươm nhân giống thì mật độ được tính bằng 150% so với cây đã đủ tiêu chuẩn xuất vườn.
6. Cây trồng hàng năm
a) Chỉ bồi thường đối với sản lượng lúa và hoa màu chưa đến kỳ thu hoạch, không bồi thường đối với sản lượng lúa và hoa màu đã đến kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
b) Mức bồi thường sản lượng đối với cây lương thực, cây rau màu được tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ cho năng suất cao nhất của cây trồng chính trong ba năm liền kề theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
c) Cây trồng chính trồng trên đất nông nghiệp được xác định là cây lúa, nông sản cùng loại ở địa phương là thóc sạch.
d) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với chủ dự án và UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi lập biên bản kiểm kê cụ thể diện tích đất thu hồi, diện tích đất trồng cây thực tế, diện tích đất bỏ trống làm căn cứ lập phương án dự toán bồi thường cây cối hoa màu theo quy định.
7. Cây trồng làm hàng rào
Là loại cây trồng nhằm mục đích làm hàng rào bảo vệ, phải đảm bảo đủ kín có độ cao từ 50cm trở lên (như hàng rào mây, gai, găng, xương rồng, dâm bụt,…), nếu trồng quá thưa chưa đảm bảo yêu cầu để bảo vệ thì phải quy ra mét dài (md) để xác định cho phù hợp. Trường hợp tre trồng ở hàng rào mọc thành khóm cho thu hoạch cây hàng năm thì được bồi thường bằng giá cây tre theo quy định tại bảng đơn giá kèm theo Quyết định này.
8. Cây dược liệu
Là loại cây trồng nhằm mục đích làm thuốc chữa bệnh, phải đảm bảo được trồng và chăm sóc đúng kỹ thuật. Nếu trồng quá dày, chưa đảm bảo yêu cầu về mật độ thì chỉ được tính theo mật độ trồng cây tối đa được cơ quan quản lý chuyên ngành quy định.
9. Sản lượng nuôi trồng thủy sản
a) Chỉ bồi thường đối với sản lượng thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch (là mức thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm); trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do việc di chuyển gây ra.
b) Không bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch./.
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình cá nhân do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, nguyên tắc hỗ trợ và cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức thu thủy lợi phí nội đồng theo Quyết định 26/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 13 Quy định kèm theo Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về trình tự phối hợp giữa cơ quan, đơn vị trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất, tài sản gắn liền với đất và quy trình ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do Ủy ban nhân dân tĩnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 07/11/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá, tham gia đấu giá trên địa bàn Lâm Đồng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013 Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư chi bộ thôn; quy định mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với ngành giáo dục và đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ trung cao tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND ban hành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND bổ sung số lượng lực lượng Công an xã tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, khoản 10 Điều 1 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND tổ chức lại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thực hiện thu tiền sử dụng đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì đường huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011