Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 53/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Huỳnh Thanh Điền |
Ngày ban hành: | 29/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2014/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 29 tháng 8 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT/BTC-BCT ngày 18/02/2014 Liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương Hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 478/TTr-SCT ngày 13 tháng 6 năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Nghệ An".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 20/4/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An “Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH NGHỆ AN(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND ngày 29/08/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Quy định này quy định các chính sách hỗ trợ, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công của tỉnh Nghệ An.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp huyện, xã) tùy vào khả năng ngân sách, quy định các chính sách hỗ trợ, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công của cấp mình phù hợp với quy chế này và điều kiện thực tế.
1. Các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn;
3. Các tổ chức tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
Điều 3. Ngành, nghề được hưởng chính sách khuyến công
1. Công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản và chế biến thực phẩm.
2. Sản xuất hàng công nghiệp phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu.
3. Công nghiệp hoá chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; sản xuất vật liệu xây dựng.
4. Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học. Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ.
5. Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp.
6. Chế biến khoáng sản tại những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
7. Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp; xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Điều 4. Điều kiện để được xét hỗ trợ kinh phí khuyến công
1. Các đối tượng quy định tại Điều 2 và ngành nghề quy định tại Điều 3 có nội dung đề nghị hỗ trợ phù hợp quy định tại Điều 6 Quy định này.
2. Tổ chức, cá nhân đã đầu tư vốn hoặc cam kết đảm bảo đủ kinh phí để thực hiện đề án được Sở Công Thương phê duyệt.
3. Nội dung chi hỗ trợ khuyến công chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước.
Điều 5. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động khuyến công
1. Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí cho các hoạt động khuyến công của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện.
2. Ngân sách cấp huyện, xã bảo đảm kinh phí cho các hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã quản lý, tổ chức thực hiện.
3. Ngoài các nguồn kinh phí nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, xã huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia và các Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác để thực hiện tốt mục tiêu hoạt động khuyến công.
Điều 6. Nội dung hoạt động khuyến công và mức chi
1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn.
a) Nội dung gồm: Khai giảng, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề; thù lao giáo viên, người dạy nghề; hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề; thuê lớp học, thuê thiết bị dạy nghề, mua sắm công dụng cụ dạy nghề; hỗ trợ tiền nước uống, tiền ăn cho học viên; quản lý lớp học...
b) Mức chi các nội dung trên áp dụng theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Các ngành nghề chưa có quy định thì áp dụng ngành nghề tương tự.
2. Tổ chức tập huấn, hội thảo, diễn đàn, khởi sự doanh nghiệp; tham quan, khảo sát, mở rộng thị trường, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước.
a) Tổ chức tập huấn, hội thảo, diễn đàn, khởi sự doanh nghiệp:
- Nội dung gồm: Thuê hội trường, thiết bị phục vụ; tài liệu, bút, giấy cho đại biểu tham dự; thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức; hỗ trợ nước uống; hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền tàu xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương ngân sách nhà nước; thù lao giảng viên, báo cáo viên; chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, hỗ trợ tiền ăn cho giảng viên, báo cáo viên; chi các bài viết tham luận cho đại biểu; chi làm thêm giờ, tổ chức cho đại biểu đi khảo sát thực tế (nếu có).
- Mức chi theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tham quan, khảo sát, mở rộng thị trường, học tập kinh nghiệm ngoài nước theo quyết định của UBND tỉnh:
- Các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề: Hỗ trợ 100% tiền vé và thuê phương tiện đi lại, bao gồm: Tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến nước công tác và ngược lại (kể cả vé máy bay, vé tàu xe của chặng đường trong nội địa Việt Nam và nước đến công tác).
- Các tổ chức tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công: Mức chi áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí.
c) Tham quan, khảo sát, mở rộng thị trường, học tập kinh nghiệm trong nước:
- Hỗ trợ 100% chi phí, gồm: Thuê phương tiện hoặc chi phí tàu, xe, vé máy bay; thuê chỗ ở; phụ cấp lưu trú; tổ chức hội thảo, trao đổi kinh nghiệm và các chi phí khác.
- Mức chi theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Tối đa không quá 50 triệu đồng/đợt và mỗi năm không quá 02 đợt.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật.
- Nội dung gồm: Xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật.
- Mức hỗ trợ tối đa 30% tổng chi phí các nội dung trên, nhưng không quá 300 triệu đồng/mô hình.
b) Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Nội dung chi gồm: Hỗ trợ tư vấn, đánh giá sản xuất sạch hơn; đầu tư xây dựng hệ thống xử lý môi trường, thiết bị áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn; tài liệu về quy trình công nghệ.
- Mức hỗ trợ tối đa 30% tổng chi phí các nội dung trên, nhưng không quá 300 triệu đồng/mô hình.
4. Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
- Nội dung gồm: Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện; tổ chức bình chọn; công bố và trao giải.
- Mức chi: Không quá 80 triệu đồng/lần bình chọn cấp tỉnh, 20 triệu đồng/lần bình chọn cấp huyện và 10 triệu đồng/lần bình chọn cấp xã.
5. Tổ chức hội chợ, triển lãm; tham gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề.
a) Tổ chức hội chợ, triển lãm: Hỗ trợ kinh phí theo phương án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Tham gia hội chợ, triển lãm:
- Cơ sở sản xuất tham gia: Hỗ trợ 80% tiền thuê gian hàng.
- Các tổ chức tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công: Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng; thiết kế dàn dựng gian hàng, trang trí, bảng hiệu, tờ rơi quảng cáo; vận chuyển sản phẩm trưng bày; trình diễn sản phẩm và hoạt động của ban tổ chức tham gia hội chợ, nhưng không quá 80 triệu đồng cho 1 hội chợ triễn lãm.
6. Xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm; xây dựng phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề; thiết kế mới, cải tiến mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
a) Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm:
- Nội dung gồm: Thiết kế logo và đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng sản phẩm; thiết kế bao bì, nhãn mác các sản phẩm chính; sản xuất thử bao bì, nhãn mác.
- Mức chi: Hỗ trợ 50% tổng chi phí các nội dung trên, nhưng không quá 35 triệu đồng/sản phẩm.
b) Xây dựng phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề.
- Nội dung gồm: Đầu tư xây dựng phòng trưng bày.
- Mức hỗ trợ tối đa 30% tổng chi phí nội dung trên, nhưng không quá 100 triệu đồng/phòng trưng bày.
c) Thiết kế mới, cải tiến mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Nội dung gồm: Thiết kế; nguyên nhiên vật liệu, nhân công sản xuất thử.
- Mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí các nội dung trên, nhưng không quá 50 triệu đồng/sản phẩm.
7. Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới.
- Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở
8. Đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật; Mua sắm thiết bị, công dụng cụ sản xuất cho làng nghề, làng có nghề.
a) Đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí các nội dung trên, nhưng không quá 200 triệu đồng/cơ sở.
b) Mua sắm thiết bị, công dụng cụ sản xuất cho làng nghề, làng có nghề.
- Các làng nghề, làng có nghề thuộc các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu và các xã vùng núi cao thuộc các huyện miền núi khác được hỗ trợ 80% giá trị thiết bị, công dụng cụ nhưng không quá 100 triệu đồng/làng.
- Các làng nghề, làng có nghề thuộc các huyện Con Cuông, Quỳ Hợp, Anh Sơn, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và các xã vùng núi thấp thuộc các huyện khác được hỗ trợ 60% giá trị thiết bị, công dụng cụ nhưng không quá 100 triệu đồng/làng.
- Các làng nghề, làng có nghề thuộc các huyện, thành phố, thị xã còn lại được hỗ trợ 40% giá trị thiết bị, công dụng cụ nhưng không quá 100 triệu đồng/làng.
9. Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương. Mức chi: 100% chi phí thực hiện.
10. Thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp cấp tỉnh: Hỗ trợ 30% chi phí, nhưng không quá 70 triệu đồng.
11. Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.
- Nội dung và mức chi thực hiện theo Quyết định số 83/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
12. Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư).
- Mức chi: Hỗ trợ 50% lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc thiết bị trong 02 năm đầu nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở. Việc hỗ trợ lãi suất áp dụng đối với các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam trả nợ trước hoặc trong hạn với mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất áp dụng cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của Ngân hàng Đầu tư Việt Nam
13. Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề:
- Hỗ trợ 50% tổng chi phí, nhưng không quá 200 triệu đồng/cơ sở.
14. Hợp tác quốc tế về khuyến công.
- Nội dung chi gồm: Xây dựng các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế về hoạt động khuyến công và sản xuất sạch hơn; trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam thông qua hội nghị, hội thảo và diễn đàn; nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án học tập khảo sát ngoài nước.
- Mức chi theo quy định hiện hành.
15. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công; hoạt động chỉ đạo phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng làng nghề cấp tỉnh, huyện.
a) Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công.
- Nội dung chi gồm: Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công; tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước; chi hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công; xây dựng, duy trì và phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công, sản xuất sạch hơn; nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp; chi thù lao cho cộng tác viên để duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công; xây dựng chương trình khuyến công từng giai đoạn và kế hoạch khuyến công hàng năm.
- Mức chi theo quy định hiện hành.
b) Chỉ đạo phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng làng nghề của cấp tỉnh, huyện.
- Nội dung gồm: Hoạt động của Ban chỉ đạo cấp tỉnh, huyện về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng làng nghề; chỉ đạo, xây dựng quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng làng nghề.
- Mức chi theo quy định hiện hành.
16. Hỗ trợ các làng nghề được Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận.
- Nội dung chi: Tổ chức đón nhận, tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm, tổ chức tập huấn cho lao động làng nghề...
- Mức chi: Thực hiện theo Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 18/12/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về ban hành Quy định về công nhận làng có nghề, làng nghề và chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
17. Quản lý chương trình, đề án khuyến công.
a) Xây dựng các chương trình, đề án; kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các đề án khuyến công.
- Nội dung gồm: Chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra; chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương trình, đề án khuyến công; chi khác.
- Mức chi: 1,5% kinh phí khuyến công do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
b) Quản lý của đơn vị thực hiện đề án khuyến công:
- Nội dung chi: Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đề án khuyến công, chi khác.
- Mức chi: 2,5% dự toán đề án khuyến công được duyệt.
18. Các nội dung khác liên quan đến phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng làng nghề được UBND tỉnh phê duyệt.
(Các nội dung chi và mức chi không có trong điều này thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Khi các thông tư, quyết định trích dẫn trong điều này thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới).
Điều 7. Quản lý Kinh phí khuyến công
1. Sở Công Thương: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh phí khuyến công theo các nội dung sau đây:
a) Hàng năm lập kế hoạch kinh phí khuyến công gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
b) Căn cứ kinh phí khuyến công được giao hàng năm, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thẩm định phân bổ kinh phí hỗ trợ khuyến công trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Phê duyệt và Thông báo kế hoạch, dự toán kinh phí khuyến công cho các đơn vị được hỗ trợ.
d) Kiểm tra, phê duyệt quyết toán kinh phí khuyến công cho các đơn vị được hỗ trợ.
e) Quyết định điều chỉnh hoặc dừng triển khai thực hiện các đề án vi phạm quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Tổng hợp kinh phí khuyến công trong dự toán ngân sách hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
b) Phối hợp với Sở Công Thương thẩm định phân bổ kinh phí hỗ trợ khuyến công trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Thẩm định quyết toán kinh phí khuyến công; thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công của tỉnh.
3. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp: Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý kinh phí khuyến công theo Quy định này và chế độ tài chính hiện hành, gồm các nội dung sau đây:
a) Tổng hợp, xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động khuyến công hàng năm báo cáo Sở Công Thương để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Thông báo, hướng dẫn cho các đơn vị lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công, tổng hợp, báo cáo Sở Công Thương.
c) Quản lý kinh phí khuyến công. Báo cáo Sở Công Thương, Sở Tài chính tình hình quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công theo quy định.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công
Hàng năm các đối tượng tại Điều 2 của Quy định này lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công gửi về Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp. Hồ sơ 02 bộ, gồm:
a) Công văn đề nghị hỗ trợ của đơn vị thực hiện đề án.
b) Đề án khuyến công.
c) Công văn của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã.
d) Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh.
Điều 9. Lập và phân bổ dự toán
1. Lập dự toán:
Hàng năm chậm nhất vào ngày 30/10, Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp căn cứ vào kế hoạch đề nghị hỗ trợ khuyến công của các đơn vị, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình nội dung và kinh phí cho năm kế hoạch, báo cáo Sở Công Thương để gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bố trí ngân sách.
2. Phân bổ dự toán:
Căn cứ nguồn kinh phí khuyến công được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao dự toán hàng năm và hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công của các đơn vị, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán phân bổ kinh phí hỗ trợ khuyến công trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt triển khai thực hiện.
3. Kinh phí khuyến công do ngân sách cấp nếu chưa sử dụng hết trong năm kế hoạch, Sở Công Thương tổng hợp gửi Sở Tài chính đề nghị UBND tỉnh quyết định chuyển nguồn sang năm sau thực hiện.
Điều 10. Triển khai thực hiện, quyết toán kinh phí
1. Thông báo dự toán kinh phí:
Sau khi Uỷ ban nhân dân tỉnh có quyết định phê duyệt các đơn vị được hỗ trợ kinh phí, Sở Công Thương thông báo dự toán hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết sử dụng kinh phí phù hợp với kinh phí được hỗ trợ.
2. Giải ngân kinh phí:
Căn cứ Thông báo dự toán kinh phí của Sở Công Thương và tiến độ thực hiện của đơn vị, Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp chuyển tạm ứng cho đơn vị được hỗ trợ, mức tạm ứng tối đa 70% khối lượng đã hoàn thành. Số kinh phí còn lại được thanh toán sau khi quyết toán.
3. Quyết toán kinh phí:
a) Chậm nhất 15 ngày sau khi hoàn thành đề án, đơn vị sử dụng kinh phí khuyến công lập hồ sơ quyết toán gửi Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị quyết toán.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự toán của Sở Công Thương.
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện đề án khuyến công.
- Bảng kê chứng từ, kèm theo hoá đơn chứng từ, hồ sơ liên quan đến việc triển khai đề án.
b) Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp chuyển số tiền còn lại cho đơn vị trong vòng 10 ngày kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán của Sở Công Thương.
Điều 11. Hỗ trợ đột xuất, điều chỉnh đề án
1. Khi có nội dung cần hỗ trợ kinh phí khuyến công đột xuất hoặc thực hiện nhiệm vụ đột xuất được giao thì tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định gửi Sở Công Thương thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Trường hợp cần điều chỉnh đề án, đơn vị được hỗ trợ có văn bản gửi Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp nêu rõ lý do, Trung tâm xem xét báo cáo Sở Công Thương quyết định điều chỉnh đề án trong dự toán kinh phí đã được UBND phê duyệt.
Điều 12. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện và các đơn vị được hỗ trợ
1. Sở Công Thương:
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt Quy định này.
Chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra các hoạt động khuyến công, đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích, phù hợp với chiến lược, quy hoạch về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề của tỉnh; ban hành các biểu mẫu, hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
2. Sở Tài chính:
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn ngân sách và đưa vào kế hoạch cấp kinh phí hàng năm đảm bảo cho hoạt động khuyến công mang lại hiệu quả thiết thực; kiểm tra, thanh tra việc sử dụng kinh phí khuyến công.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Sở Công Thương để thực hiện tốt Quy định này.
4. Uỷ ban nhân dân cấp huyện, xã:
Tổ chức chỉ đạo xây dựng kế hoạch, đề án đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công của tỉnh hàng năm; bố trí kinh phí ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác để tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công trên địa bàn; phối hợp Sở Công Thương kiểm tra, giám sát các đề án khuyến công trên địa bàn; định kỳ hàng quý, năm báo cáo tình hình thực hiện các đề án khuyến công trên địa bàn.
5. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp:
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, theo dõi các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả; triển khai các đề án khuyến công được phê duyệt; tổ chức kiểm tra hồ sơ quyết toán, thanh quyết toán kinh phí, mở sổ sách kế toán, hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi và bảo quản chứng từ theo đúng quy định của Nhà nước; kịp thời phát hiện các vi phạm báo cáo Sở Công Thương theo quy định.
6. Các đơn vị được hỗ trợ:
- Tổ chức triển khai thực hiện đề án khuyến công theo các nội dung đã được phê duyệt; sử dụng kinh phí đúng theo quy định hiện hành đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả. Trường hợp trong quá trình thực hiện đề án có thay đổi, phát sinh báo cáo Sở Công Thương để xử lý theo quy định;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, đánh giá, giám sát, nghiệm thu đề án khuyến công; thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định;
- Đảm bảo tính chính xác và chịu trách nhiệm pháp lý về các thông tin đã cung cấp, có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu trong quá trình xây dựng, thực hiện đề án khuyến công.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm công, viên chức lãnh đạo, quản lý Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 04/2009/CT-UBND và 12/2012/CT-UBND Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng cho mỗi hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp với các cơ quan, ban ngành trong việc quản lý Nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được tách thửa và diện tích đất ở được xác định lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về thụ lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2012
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam về giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/7/2009 hiện đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá suất tái định cư tối thiểu và đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xã hội hóa lĩnh vực của hoạt động bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về phân khu vực, vị trí đất làm căn cứ định giá loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phân cấp, uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định một số nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vận dụng các tiêu chí theo Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 3466/2003/QĐ-UB và Quyết định 563/2004/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng, tiền công áp dụng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn công trình lưới điện cao áp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, tiếp nhận đơn và giải quyết đơn tranh chấp đất đai, đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai và đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về trợ cấp đối với bác sĩ công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách ưu đãi về đất đai đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND điều chỉnh thống nhất việc phân phối và sử dụng số tiền lãi thực thu từ các chương trình tín dụng của ngân sách địa phương Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ban quản lý Khu kinh tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về phân cấp đầu tư và quy định đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ, chính sách khuyến khích thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND phân cấp trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 11/12/2009
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Hội Nông dân tỉnh trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 02/07/2009
Quyết định 83/2009/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thương mại thành Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 80/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước giải tỏa đăng đáy để giải phóng luồng hàng hải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 80/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 80/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về công nhận làng có nghề, làng nghề và chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 22/11/2010
Quyết định 80/2008/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận - huyện thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 80/2008/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng kiến trúc – quy hoạch tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 80/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong kê biên quyền sử dụng đất, định giá tài sản để thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 80/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 08/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 80/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/11/2008 | Cập nhật: 03/12/2008
Quyết định 80/2008/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ Bình Thuận Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 80/2008/QĐ-UBND về bảng khung mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 17/12/2012