Quyết định 5117/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư tại phường Phú Mỹ, Quận 7 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 5117/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 14/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/11/2015 | Số công báo: | Số 53 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5117/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2015 |
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ TẠI PHƯỜNG PHÚ MỸ, QUẬN 7
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu hồi và giao đất cho Công ty cổ phần đầu tư - xây dựng và Kinh doanh nhà Sài Gòn để đầu tư xây dựng khu nhà ở tại phường Phú Mỹ, Quận 7 thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành QCVN:01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5760/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 7;
Căn cứ Quyết định số 4144/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh ranh đất 03 dự án quy hoạch khu dân cư tại phường Phú Mỹ, Quận 7 theo (trong đó có dự án của Công ty cổ phần đầu tư - xây dựng và Kinh Doanh Nhà Sài Gòn);
Căn cứ Quyết định số 1336/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư tại Phường Phú Mỹ, Quận 7;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch-Kiến trúc tại Tờ trình số 3337/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2015 về trình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại phường Phú Mỹ, Quận 7,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư tại Phường Phú Mỹ, Quận 7 với các nội dung chính như sau:
1. Địa điểm, vị trí, ranh giới và diện tích khu vực quy hoạch
- Vị trí: Khu vực nghiên cứu quy hoạch được xác định theo bản đồ hiện trạng vị trí - cao độ tỷ lệ 1/500 do Trung tâm đo đạc bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập ngày 03 tháng 11 năm 2014 theo Hợp đồng số 07296/ĐĐBĐ-VPQ7.
- Ranh giới hạn khu vực quy hoạch được xác định bởi:
+ Phía Đông giáp: Khu dân cư hiện hữu và Công an Quận 7 hiện hữu;
+ Phía Tây giáp: Rạch Rơi;
+ Phía Nam giáp: Khu dân cư (thuộc các dự án quy hoạch);
+ Phía Bắc giáp: giáp dự án khu dân cư của Công ty Cổ phần Vạn Phát Hưng và dự án khu dân cư của Công ty TNHH Xây dựng - Sản xuất - Thương mại Tài Nguyên.
- Diện tích khu đất phù hợp quy hoạch: 354.575,8m2.
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư - xây dựng và kinh doanh nhà Sài Gòn.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết: Công Ty tư vấn thiết kế kiến trúc Không Giới Hạn.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/500
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch giao thông;
+ Bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ thiết kế đô thị.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500, bao gồm:
. Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt;
. Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng;
. Bản đồ quy hoạch cấp nước;
. Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
. Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
. Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật;
. Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
5. Quy mô dân số, cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy mô dân số: Dự báo quy mô dân số: 11.000 người. Trong đó, dân cư nhóm nhà ở chung cư là 7.681 người; nhóm nhà ở thấp tầng là 3.319 người.
5.2. Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIÊN TÍCH |
TỶ LỆ |
I |
Đất đơn vị ở |
349.365,49 |
100 |
1 |
Đất xây dựng nhà ở |
151.309,94 |
42,31 |
|
+ Đất ở nhà liên kế |
67.655,23 |
19,7 |
+ Đất ở nhà biệt thự |
27.848,26 |
7,97 |
|
+ Đất nhóm ở nhà chung cư (gồm chung cư thương mại và chung cư nhà ở xã hội) |
55.806,45 |
15,97 |
|
2 |
Đất công trình công cộng: |
36.145,09 |
10,35 |
|
+ Giáo dục |
30.475,92 |
8,72 |
+ Dịch vụ công cộng |
5.669,17 |
1,62 |
|
3 |
Đất thương mại - dịch vụ - văn phòng |
16.322,51 |
4,67 |
4 |
Đất cây xanh - mặt nước |
36.453,83 |
10,44 |
|
+ Cây xanh công viên, cảnh quan |
21.051,82 |
6,02 |
|
+ Mặt nước |
15.402,01 |
4,42 |
5 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
1.656,88 |
0,47 |
6 |
Đất giao thông |
107.477,24 |
30,76 |
II |
Đất ngoài đơn vị ở |
5.210,31 |
|
1 |
Đất cây xanh bảo vệ hành lang rạch |
4.445,01 |
|
2 |
Mặt nước (rạch Rơi) |
765,30 |
|
Tổng cộng |
354.575,80 |
100,00 |
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Số TT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Nhiệm vụ phê duyệt |
Đồ án đề xuất |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở |
m2/người |
31,40 |
31,76 |
|
1 |
Đất xây dựng nhà ở |
m2/người |
13,76 |
13,76 |
|
2 |
Đất công trình công cộng: |
m2/người |
3,28 |
3,29 |
|
|
- Đất giáo dục |
m2/người |
|
2,77 |
|
- Đất dịch vụ công cộng |
m2/người |
|
0,52 |
||
3 |
Đất thương mại dịch vụ |
m2/người |
2,12 |
1,48 |
|
4 |
Đất cây xanh - mặt nước |
m2/người |
2,53 |
3,31 |
|
|
- Cây xanh công viên |
m2/người |
|
1,91 |
|
- Mặt nước |
m2/người |
|
1,40 |
||
5 |
Đất giao thông |
m2/người |
9,71 |
9,77 |
|
B |
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật |
||||
1 |
Cấp điện |
Kwh/người/năm |
1500-2000 |
1500-2000 |
|
2 |
Cấp nước |
Lít/người/ngày |
180 |
180 |
|
3 |
Thoát nước bẩn |
Lít/người/ngày |
180 |
180 |
|
4 |
Rác thải và vệ sinh môi trường |
Kg/người/ngày |
1,3 |
1,3 |
|
C |
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc |
|
|
|
|
1 |
Quy mô dân số |
người |
11.000 |
11.000 |
|
2 |
Tầng cao tối đa |
tầng |
30 |
25 |
|
|
- Nhà chung cư |
tầng |
30 |
25 |
|
- Nhà liên kế |
tầng |
|
4 |
||
- Nhà biệt thự |
tầng |
|
3 |
||
3 |
Mật độ xây dựng toàn khu |
% |
31,0 |
30,6 |
|
4 |
Hệ số sử dụng đất toàn khu |
lần |
2,72 |
1,97 |
|
|
|
|
|
|
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Giải pháp bố cục các khu chức năng trong khu vực quy hoạch theo phương án đề xuất như sau:
6.1. Nhà ở các loại:
6.1.1. Nhà ở chung cư cao tầng:
a. Nhà ở xã hội: Khu đất có ký hiệu CC-1; CC-2:
- Diện tích đất: 30.055,44 m2; trong đó:
+ Khu CC1: 14.006,45 m2
+ Khu CC2: 16.048,99 m2
- Mật độ xây dựng (tính trên diện tích đất một khu):
+ Khối đế (chức năng thương mại - dịch vụ): 40%;
+ Khối tháp (chức năng ở): 30%;
- Tầng cao công trình: 20 tầng (không kể tầng hầm); gồm:
+ Khối đế (chức năng thương mại - dịch vụ): 4 tầng;
+ Khối tháp (chức năng ở): 16 tầng;
- Hệ số sử dụng đất (tính trên diện tích đất một khu): 6,4 lần; trong đó:
+ Khối đế (chức năng thương mại - dịch vụ): 1,6 lần
+ Khối tháp (chức năng ở): 4,8 lần
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới: 6,0 m;
+ Các ranh đất: 6,0 m;
- Dân số: 4.420 người.
b. Nhà ở thương mại: Khu đất có ký hiệu CC-3; CC-4,CC-5:
- Diện tích đất: 25.751,02 m2; trong đó
+ Khu CC3: 8.236,42 m2;
+ Khu CC4: 7.150,31 m2;
+ Khu CC5: 10.264,28 m2
- Mật độ xây dựng (tính trên diện tích đất một khu):
+ Khối đế (chức năng thương mại - dịch vụ): 40%;
+ Khối tháp (chức năng ở): 25%;
- Tầng cao công trình: 25 tầng (không kể tầng hầm); gồm:
+ Khối đế (chức năng thương mại - dịch vụ): 5 tầng;
+ Khối tháp: 20 tầng;
- Hệ số sử dụng đất (tính trên diện tích đất một khu): tối đa 7,0 lần; trong đó:
+ Khối đế (chức năng thương mại - dịch vụ): 2,0 lần;
+ Khối tháp (chức năng ở): 5,0 lần;
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới: 6,0 m;
+ Các ranh đất: 6,0 m;
- Dân số: 3.261 người.
6.1.2. Nhà ở thấp tầng:
a. Nhà ở liên kế có sân vườn: Các khu đất có ký hiệu từ LK1 ¸ LK8; LK10 ¸ LK13 và một phần khu LK14 (từ lô LK14-01 ¸ LK14-07; KL14-36 ¸ LK14-70):
- Tổng số lô: 548 lô.
- Diện tích đất 1 lô: 90,0 m2 -162,02 m2;
- Mật độ xây dựng: tối đa 75%;
- Tầng cao tối đa: 4 tầng (không kể tầng hầm);
- Hệ số sử dụng đất: 2,98 lần;
- Khoảng lùi:
+ Sân trước: tối thiểu 2,4 m;
+ Sân sau: tối thiểu 1,0 m;
+ Bên hông (lô góc): tối thiểu 2,4 m;
- Dân số: 2.192 người.
b. Nhà ở liên kế có sân vườn (tái định cư - hoán đổi đất theo văn bản số 2825/UBND-QLĐT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Quận 7): Khu đất có ký hiệu LK9, LK15; và một phần khu LK14 (từ lô LK14-08 đến lô LK14-35):
- Tổng số lô: 138 lô;
- Diện tích đất 1 lô: 90,0 m2-127,0 m2;
- Mật độ xây dựng: tối đa 75%;
- Tầng cao tối đa: 4 tầng (không kể tầng hầm);
- Hệ số sử dụng đất: 2,98 lần;
- Khoảng lùi nhà liên kế:
+ Sân trước: tối thiểu 2,4 m;
+ Sân sau: tối thiểu 1,0 m;
+ Bên hông (lô góc): tối thiểu 2,4 m;
- Dân số: 552 người.
c. Khu nhà biệt thự đơn lập: Các khu đất có ký hiệu BT-1, BT-2, BT-5
- Tổng số lô: 59 lô;
- Diện tích đất 1 lô: 245,5 m2 ¸ 499,71 m2;
- Mật độ xây dựng: tối đa 50%;
- Hệ số sử dụng đất: 1,5 lần;
- Tầng cao công trình: 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: tối thiểu 3,0 m
+ Sân sau: tối thiểu 2,0 m
+ Bên hông: tối thiểu 2,0 m.
- Dân số: 295 người.
d. Khu nhà biệt thự song lập: Các khu đất có ký hiệu BT-3, BT-4:
- Tổng số lô: 56 lô;
- Diện tích đất 1 lô: 166,98 m2 ¸ 258,43m2;
- Mật độ xây dựng: tối đa 50%;
- Hệ số sử dụng đất: 1,5 lần;
- Tầng cao công trình: 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: tối thiểu 3,0 m
+ Sân sau: tối thiểu 2,0 m
+ Bên hông: tối thiểu 2,0 m.
- Dân số: 280 người.
6.2. Khu công trình công cộng:
a. Trường tiểu học (ký hiệu GD1):
- Diện tích đất: 12.990,65 m2
- Mật độ xây dựng: 35%
- Hệ số sử dụng đất: 1,05 lần;
- Tầng cao công trình: tối đa 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình so với lộ giới: tối thiểu 6,0 m
b. Trường Trung học cơ sở (ký hiệu GD2):
- Diện tích đất: 17.485,27 m2
- Mật độ xây dựng: 35%;
- Hệ số sử dụng đất: 1,05 lần;
- Tầng cao công trình: tối đa 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình so với lộ giới: tối thiểu 6,0 m
c. Dịch vụ công cộng - nhà văn hóa, giải trí, thể thao:
- Diện tích đất: 5.669,17 m2
- Mật độ xây dựng: 35 %
- Hệ số sử dụng đất: 1,40 lần
- Tầng cao công trình: 4 tầng
- Khoảng lùi công trình so với lộ giới và ranh đất: 6,0 m
6.3. Khu thương mại dịch vụ: Các khu đất có ký hiệu lô đất từ TM-1 ¸ TM-4:
- Diện tích đất: 16.322,51 m2; trong đó:
+ Khu TM-1: 4.220,43m2
+ Khu TM-2: 3.450,0m2
+ Khu TM-3: 5.366,03m2
+ Khu TM-4: 1.286,05m2
- Mật độ xây dựng (tính trên diện tích đất một khu): 50%
- Hệ số sử dụng đất (tính trên diện tích đất một khu): 2,5 lần
- Tầng cao công trình: tối đa 5 tầng
- Khoảng lùi so với lộ giới và ranh đất: 6,0 m
6.4. Các khu công viên cây xanh, vườn hoa:
a. Công viên cây xanh tập trung: Các khu đất có ký hiệu lô đất từ X-1 đến X-10
- Tổng diện tích đất: 19.920,66 m2 trong đó:
+ X-1: 2.769,14 m2
+ X-2: 3.209,19 m2
+ X-3: 2.748,08 m2
+ X-4: 997,16 m2
+ X-5: 1.821,60 m2
+ X-6: 1.688,00 m2
+ X-7: 1.321,31 m2
+ X-8: 1.234,03 m2
+ X-9: 1.170,93 m2
+ X-10: 2.961,23 m2
- Mật độ xây dựng đối với các lô đất X1; X-2; X-3; X-10: 0,5% (các khu cây xanh còn lại không xây dựng công trình).
- Hệ số sử dụng đất: 0,03 lần
- Tầng cao: 1 tầng,
b. Cây xanh cảnh quan: ký hiệu XC.
- Diện tích: 1.131,16m2
6.5. Mặt nước cảnh quan: ký hiệu MN1 ¸ NM4: Tổng diện tích: 16.167,31 m2
6.6. Cây xanh hành lang bảo vệ rạch: 4.445,01 m2
6.7. Mặt nước Rạch Rơi: 765,30 m2
7. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ như sau:
7.1 Quy hoạch giao thông đô thị:
Số TT |
Tên đường |
Lộ giới (m) |
Chiều rộng (m) |
Chiều dài (m) |
||
Vỉa hè trái |
Lòng đường |
Vỉa hè phải |
||||
1 |
N1 |
12 |
3 |
6 |
3 |
307 |
2 |
N2 |
12 |
3 |
6 |
3 |
251 |
3 |
D1 |
12 |
3 |
6 |
3 |
181 |
4 |
D2 |
12 |
3 |
6 |
3 |
359 |
5 |
D3 |
12 |
3 |
6 |
3 |
190 |
6 |
D4 |
12 |
3 |
6 |
3 |
145 |
7 |
D5 |
12 |
3 |
6 |
3 |
126 |
8 |
N5 |
12 |
.3 |
6 |
3 |
153 |
9 |
N8 |
12 |
3 |
6 |
3 |
205 |
10 |
Số 15 |
12 |
3 |
6 |
3 |
241 |
11 |
N6 |
14 |
3 |
8 |
3 |
208 |
12 |
N7 |
14 |
3 |
8 |
3 |
205 |
13 |
21A |
14 |
3 |
8 |
3 |
546 |
14 |
21B |
14 |
3 |
8 |
3 |
462 |
15 |
Số 12 |
16 |
3 |
9 |
4 |
343 |
16 |
N3 |
18 |
3 |
12 |
3 |
164 |
17 |
N4 |
18 |
3 |
12 |
3 |
168 |
18 |
Số 18 |
18 |
3 |
12 |
3 |
444 |
19 |
D6 |
18 |
3 |
12 |
3 |
285 |
20 |
N 9A, N 9B |
9 |
3 |
12 |
0 |
388 |
21 |
Số 17 |
20 |
4 |
12 |
4 |
338 |
22 |
Số 6 |
20 |
4 |
12 |
4 |
1071 |
23 |
Số 14B |
20 |
4 |
12 |
4 |
416 |
24 |
Số 4 |
30 |
7,5 |
15 |
7,5 |
969 |
7.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
a. Quy hoạch cao độ nền.
- Tổ chức đắp nền toàn bộ khu quy hoạch tạo mặt bằng xây dựng.
- Chọn cao độ khống chế cho toàn khu là H ³ 2,00m (hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường biến đổi từ H=2.25m đến H=2,65m và được xác định đảm bảo điều kiện tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.
- Hướng đổ dốc: từ giữa tiểu khu ra xung quanh và về phía kênh rạch.
b. Quy hoạch thoát nước mặt:
- Giải pháp thoát nước: sử dụng mạng lưới thoát riêng cho nước thải và nước mặt.
- Xây dựng các tuyến cống dọc theo các trục đường giao thông thu gom toàn bộ nước mặt của khu quy hoạch rồi thoát vào hồ điều tiết trong khu quy hoạch và rạch Rơi tiếp giáp.
- Cống thoát nước mặt xây mới sử dụng cống bê tông cốt thép đặt ngầm, kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến Ø1200mm, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i ³ 1/D.
- Cống băng đường sử dụng cống Ø400mm, độ dốc 2%.
- Lưu ý: Về kỹ thuật tổ chức vuốt dốc chuyển đổi cao độ đảm bảo hiệu quả kết nối nền giữa dự án với đường 15B và khu vực xung quanh, cần nghiên cứu đề xuất chi tiết trong giai đoạn thiết kế cơ sở trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định.
7.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Nhà liên kế-căn hộ-biệt thự: 3-4-5 kW/hộ;
+ Mẫu giáo: 0,15 kW/cháu;
+ Thương mại - dịch vụ: 30 W/m2.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy trạm 110/15-22KV Nhà Bè.
- Phương án lưới phân phối phù hợp:
+ Xây dựng mới tuyến 22KV dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
+ Mạng lưới hạ thế cấp điện cho các công trình được xây dựng ngầm, tiết diện từ 70mm2 đến 240mm2.
+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
7.4. Quy hoạch cấp nước
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn cấp nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước Ø600 trên đường Huỳnh Tấn Phát.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 3.230 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 10 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 1 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước Ø600 trên đường Huỳnh Tấn Phát. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hỏa với bán kính phục vụ 150m nhằm dự phòng khi có sự cố cháy xảy ra.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a. Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 2.876 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng hoàn toàn. Nước thải phân tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thoát vào cống thu nước thải.
+ Nước thải được thu gom và đưa vào hệ thống xử lý nước thải cục bộ của khu quy hoạch. Nước thải sau khi xử lý tại hệ thống xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT mới được thoát ra môi trường tự nhiên.
- Mạng lưới thoát nước thải: Được thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn. Cống dạng tròn, được xây dựng ngầm dưới đất. Các tuyến cống nhánh sẽ đi vuông góc với các tuyến cống chính chạy trên các trục đường.
b. Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày và tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt là 17,16 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được thu gom, phân loại và đưa đến trạm ép rác kín, sau đó vận chuyển về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
7.6. Quy hoạch Thông tin liên lạc:
- Nhu cầu phát triển viễn thông cho khu vực 25 thuê bao/100 dân - Tính toán tổng nhu cầu: 4300 thuê bao.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện hiện hữu trung tâm quận 7 bằng tuyến cáp xây dựng đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
7.7. Đánh giá môi trường chiến Iược:
Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Chất thải rắn được phân loại tại nguồn, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Nước thải được xử lý qua bể tự hoại và trạm xử lý nước thải cục bộ đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra cống thoát nước chung.
- Bố trí diện tích cây xanh nhằm bảo vệ môi trường không khí đạt QCVN 05:2013/BTNMT, tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Lồng ghép trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm nhẹ tác động do biến đổi khí hậu, không gây ngập úng trong khu vực quy hoạch. Lưu ý việc san đắp nên và cấp, thoát nước phải tính đến yếu tố thích ứng với biến đổi khí hậu.
7.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
8. Các nội dung phải lưu ý:
- Việc san lấp rạch (nếu có): Thực hiện theo ý kiến của Sở Giao thông vận tải tại các Công văn số 1109/SGTVT-CTN ngày 09 tháng 02 năm 2015; số 7963/SGTVT-GTT ngày 20 tháng 10 năm 2014; số 435/GT-ĐT ngày 20 tháng 5 năm 2004 về việc xử lý rạch trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, Quận 7.
- Việc xác định mép bờ cao: Thực hiện theo Công văn số 7963/SGTVT-GTT ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Sở Giao thông vận tải về việc thỏa thuận mép bờ cao rạch Rơi tại khu đất dự án khu nhà ở phường Phú Mỹ, Quận 7.
- Điều chỉnh hướng tuyến đường 15B: Thực hiện theo Công văn số 5955/SGTVT-XD ngày 14 tháng 08 năm 2014 của Sở Giao thông vận tải về điều chỉnh hướng tuyến đường 15B (đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu đến đường Hoàng Quốc Việt), phường Phú Mỹ, Quận 7;
- Về chiều cao xây dựng công trình, chủ đầu tư cần thực hiện theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Về kiến trúc - cảnh quan: Công trình thiết kế cần hài hòa với không gian, kiến trúc cảnh quan xung quanh và đảm bảo kết nối về hạ tầng kỹ thuật với các khu đất lân cận.
- Về phòng cháy chữa cháy và môi trường: Cần đảm bảo thực hiện theo quy định về phòng cháy chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy và Chữa cháy và về quản lý môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Diện tích chỗ để xe tại tầng hầm cần phù hợp Tiêu chuẩn thiết kế và Quy chuẩn xây dựng của Việt Nam.
- Trường hợp ranh giới và quy mô diện tích đất được giao có thay đổi so với diện tích của đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được thẩm định, phê duyệt, chủ đầu tư cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định và phê duyệt lại theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công ty Cổ phần đầu tư - xây dựng và Kinh doanh nhà Sài Gòn và đơn vị tư vấn thiết kế chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu trong hồ sơ, thuyết minh và bản vẽ trình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư tại Phường Phú Mỹ, Quận 7.
- Công ty Cổ phần Đầu tư -Xây dựng và Kinh doanh nhà Sài Gòn liên hệ Ủy ban nhân dân Quận 7 để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ về đất đối với dự án khu nhà ở phường Phú Mỹ, Quận 7 theo Công văn số 2825/UBND-QLĐT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Quận 7; đồng thời, liên hệ với Sở Công thương, Ủy ban nhân dân Quận 7, Công ty Điện lực Thành phố và các đơn vị liên quan để được hướng dẫn thực hiện việc ngầm hóa các tuyến điện theo quy định làm cơ sở triển khai thực hiện dự án và
- Trên cơ sở đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt này, Công ty cổ phần đầu tư - xây dựng và Kinh doanh nhà Sài Gòn thực hiện lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 này và trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt này cần thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình tổ chức định vị, xác định cột mốc tại hiện trường, nếu có sai lệch vị trí điểm nối kết hệ thống giao thông của đồ án được duyệt này với các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được duyệt tại khu vực, chủ đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 7 phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc để hướng dẫn xử lý và điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phải đảm bảo sự kết nối đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật của dự án với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và các yêu cầu của các cơ quan quản lý chuyên ngành
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư phường Phú Mỹ, Quận 7, được nêu tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 7, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phú Mỹ, Quận 7, Công ty Cổ phần đầu tư - xây dựng và Kinh doanh nhà Sài Gòn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh với các Hội thành viên, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận, sửa đổi, bổ sung hương ước, quy ước ở thôn, tiểu khu, tổ dân phố và hương ước, quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố tỉnh Nam Định Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục xã, bản tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại các xã đặc biệt khó khăn và tiêu chí phân bổ vốn thuộc chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban an toàn giao thông các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Bình quản lý Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ các loại xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh và khu tái định cư đồng Cây Dông, thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về biện pháp tưới, tiêu của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở tái định cư do tỉnh Long An Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn của giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội cho học sinh- sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá công chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thực hiện công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ba cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn thành tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND phân cấp bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008