Quyết định 5074/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
Số hiệu: | 5074/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 16/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5074/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ TÂN THỚI NHÌ, XÃ TÂN THỚI NHÌ, HUYỆN HÓC MÔN (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2888/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2014 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc : giáp Quốc lộ 22.
+ Phía Tây - Bắc: giáp kênh An Hạ.
+ Phía Đông - Nam: giáp kênh Trung Ương - khu dân cư xã Tân Thới Nhì.
+ Phía Tây - Nam: giáp khu đất nông nghiệp, xã Xuân Thới Sơn.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 478,5 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị - dịch vụ thương mại.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (Chủ đầu tư: Phòng Quản lý đô thị huyện Hóc Môn).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Việt Kiến Trúc.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/20.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng giao thông tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ thiết kế đô thị tỷ lệ 1/1000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Hóc Môn đã được phê duyệt và theo yêu cầu quản lý, phát triển đô thị).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 38.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
||
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
125,92 |
||
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
59,29 |
||
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
||||
|
- Đất các nhóm nhà ở |
m2/người |
30,85 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
m2/người |
3,52 |
|||
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới |
m2 /người |
17,49 |
|||
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới |
m2/người |
6,78 |
|||
+ Đất nhóm nhà ở khu tái định cư |
km/km2 |
3,06 |
|||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở, trong đó: |
m/người |
5,79 |
|||
+ Đất công trình giáo dục |
m2/người |
4,54 |
|||
+ Trạm y tế |
m2/người |
0,46 |
|||
+ Dịch vụ - thương mại, chợ |
m2/người |
0,79 |
|||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
4,68 |
|||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
11,36 |
|||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
||||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh, giao thông đường sắt |
% |
17,97 |
||
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|||
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
|||
Tiêu chuẩn cấp điện |
Kwh/người/năm |
1800 |
|||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,2 |
|||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|
|
||
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
31 |
||
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
1,63 |
||
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) |
Tối thiểu |
tầng |
1 |
|
|
Tối đa |
tầng |
38 |
||
|
|
|
|
|
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch là 3 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định gồm:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: Diện tích: 145,58 ha; quy mô dân số: 15.000 người; giới hạn bởi trục đường Vành đai 3, Đường số 1, kênh Trung Ương và Quốc lộ 22.
- Đơn vị ở 2: Diện tích: 98,12 ha; quy mô dân số: 13.000 người; giới hạn bởi trục đường Vành đai 3, Đường số 1, đường C1 và kênh Trung Ương.
- Đơn vị ở 3: Diện tích: 234,80 ha; quy mô dân số: 10.000 người; giới hạn bởi trục đường Vành đai 3, đường C1, đường Đặng Công Bỉnh và Quốc lộ 22.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 225,32 ha):
a.1. Khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 117,24 ha. trong đó:
- Khu ở hiện hữu chỉnh trang, diện tích 13,38 ha.
- Khu ở thấp tầng xây dựng mới, diện tích 66,45 ha.
- Khu chung cư cao tầng xây dựng mới, diện tích 25,75 ha.
- Khu nhà ở tái định cư, diện tích 11,66 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 22,01 ha bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 17,28 ha, trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng mới (04 trường), diện tích 3,97 ha.
+ Trường tiểu học xây dựng mới (04 trường), diện tích 6,86 ha.
+ Trường tiểu học Nhị Tân hiện trạng (01 trường): diện tích 0,11 ha.
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới (01 trường): diện tích 2,65 ha.
+ Trường trung học phổ thông xây dựng mới (01 trường): diện tích 2,71 ha.
+ Trường dạy nghề xây dựng mới (01 trường): diện tích 0,98 ha.
- Khu chức năng y tế: tổng diện tích 3 trạm y tế xây dựng mới 1,74 ha.
- Khu chức năng thương mại dịch vụ công cộng: tổng diện tích 4 chợ xây dựng mới 2,99 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 17,78 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 68,29 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 253,18 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 45,73 ha:
- Khu chức năng y tế (02 bệnh viện): diện tích 5,98 ha.
- Trung tâm thể dục thể thao: diện tích 1,58 ha.
- Sân vận động: diện tích 2,75 ha.
- Sân thể thao cơ bản: diện tích 1,10 ha.
- Thư viện: diện tích 0,55 ha.
- Bảo tàng: diện tích 1,31 ha.
- Trung tâm triển lãm: diện tích 1,72 ha.
- Cung văn hóa: diện tích 1,07 ha.
- Rạp xiếc: diện tích 0,79 ha.
- Trung tâm thương mại: diện tích 7,40 ha.
- Cao ốc văn phòng - thương mại dịch vụ: diện tích 9,98 ha.
- Khách sạn - trung tâm hội nghị: diện tích 10,98 ha.
- Kho tang vật hiện trạng: 0,52 ha.
b.2. Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (không có chức năng ở): diện tích 84 ha.
b.3. Đất mặt nước sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 13,54 ha.
b.4. Đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly giao thông, cây xanh bảo vệ kênh rạch): diện tích 31,44 ha.
b.5. Đất kênh rạch, mương hiện hữu: diện tích 11,30 ha.
b.6. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích 54,61 ha.
b.7. Đất nút giao thông: diện tích 2,56 ha.
b.8. Khu bến, bãi đỗ xe cấp đô thị: diện tích 5,54 ha.
- Bến xe buýt: diện tích 4,54 ha.
- Trạm Metro - ga đường sắt đô thị: diện tích 1,00 ha.
b.9. Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật diện tích 3,40 ha.
b.10. Khu công trình tôn giáo hiện hữu: diện tích 1,06 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất đơn vị ở |
225,32 |
47,09 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở |
117,24 |
24,50 |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
13,38 |
||
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới |
66,45 |
||
- Đất nhóm nhà ở (chung cư cao tầng) xây dựng mới |
25,75 |
||
|
- Đất nhóm nhà ở khu tái định cư |
11,66 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
22,01 |
4,60 |
|
- Đất giáo dục |
17,28 |
3,61 |
|
+ Trường mầm non xây dựng mới: 4 trường |
3,97 |
|
|
+ Trường tiểu học xây dựng mới: 4 trường |
6,86 |
|
|
+ Trường tiểu học Nhị Tân hiện trạng: 1 trường |
0,11 |
|
|
+ Trường dạy nghề xây dựng mới: 1 trường |
0,98 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới: 1 trường |
2,65 |
|
|
+ Trường trung học phổ thông xây dựng mới: 1 trường |
2,71 |
|
|
- Đất y tế (trạm y tế) xây dựng mới: 3 trạm |
1,74 |
0,36 |
|
- Đất công trình dịch vụ thương mại (chợ) xây dựng mới: 4 chợ |
2,99 |
0,63 |
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
17,78 |
3,72 |
4 |
Đất giao thông |
68,29 |
14,27 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
253,18 |
52,91 |
1 |
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
45,73 |
9,56 |
|
+ Đất bệnh viện |
5,98 |
|
|
+ Đất trung tâm thể dục thể thao |
1,58 |
|
|
+ Đất sân vận động |
2,75 |
|
|
+ Đất sân thể thao cơ bản |
1,10 |
|
|
+ Đất thư viện |
0,55 |
|
|
+ Đất bảo tàng |
1,31 |
|
|
+ Đất trung tâm triển lãm |
1,72 |
|
|
+ Đất cung văn hóa |
1,07 |
|
|
+ Đất rạp xiếc |
0,79 |
|
|
+ Đất trung tâm thương mại |
7,40 |
|
|
+ Đất cao ốc văn phòng - thương mại dịch vụ |
9,98 |
|
|
+ Đất khách sạn - trung tâm hội nghị |
10,98 |
|
|
+ Đất kho tang vật hiện trạng |
0,52 |
|
2 |
- Đất khu hỗn hợp |
84,00 |
17,55 |
|
+ Khu trung tâm hỗn hợp |
4,83 |
|
|
+ Khu đấu nối kỹ thuật |
4,42 |
|
|
+ Khu hỗn hợp 1 |
13,41 |
|
|
+ Khu hỗn hợp 2 |
28,21 |
|
|
+ Khu cây xanh, mặt nước (hồ, kênh rạch) |
16,26 |
|
|
+ Đất giao thông |
16,87 |
|
3 |
- Đất mặt nước sử dụng công cộng cấp đô thị |
13,54 |
2,83 |
4 |
- Đất cây xanh cách ly giao thông, cây xanh bảo vệ kênh, rạch |
31,44 |
6,57 |
5 |
- Đất kênh rạch, mương hiện hữu |
11,30 |
2,37 |
6 |
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) |
54,61 |
11,41 |
7 |
- Đất nút giao thông |
2,56 |
0,54 |
8 |
- Đất đầu mối giao thông |
5,54 |
1,16 |
|
+ Bến xe buýt |
4,54 |
|
|
+ Trạm metro - ga đường sắt đô thị |
1.00 |
|
9 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
3,40 |
0,71 |
10 |
- Đất công trình tôn giáo hiện hữu |
1,06 |
0,22 |
|
Tổng cộng |
478,50 |
100 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
|
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Diện tích (m2) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/ng) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||||
|
Đất đơn vị ở |
|
681.700 |
45,45 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
|
286.500 |
19,10 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.1 |
29.800 |
|
40 |
1 |
44 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.2 |
36.200 |
|
40 |
1 |
44 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.3 |
21.900 |
|
45 |
1 |
44 |
1,35 |
|
Đơn vị ở 1 (diện tích: 1.455.800 m2; dự báo quy mô dân số: 15000 người) |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.4 |
42.900 |
|
35 |
1 |
4 |
1,05 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.5 |
54.400 |
|
30 |
1 |
4 |
0,9 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.6 |
50.200 |
|
35 |
1 |
4 |
1,05 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.7 |
28.900 |
|
40 |
1 |
4 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.8 |
22.200 |
|
45 |
1 |
4 |
1,35 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
|
52.500 |
3,50 |
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
41.700 |
2,78 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây dựng mới |
I.9 |
11.800 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
|
+ Trường tiểu học xây dựng mới |
I.10 |
20.100 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
+ Trường dạy nghề xây dựng mới |
I.11 |
9.800 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác |
|
10.800 |
|
|
|
|
|
|
+ Trạm y tế |
I.12 |
5500 |
|
35 |
1 |
3 |
1,05 |
|
+ Chợ xây dựng mới |
I.13 |
5300 |
|
35 |
1 |
3 |
1,05 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
67700 |
4,51 |
|
|
|
0,05 |
|
- Xây dựng mới |
I.31 |
59.600 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Xây dựng mới |
I.32 |
1900 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Xây dựng mới |
I.33 |
6200 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông |
|
275.000 |
18,34 |
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực (km/km2) |
|
|
12,68 km/km2 |
|
|
|
|
|
Đất ngoài đơn vị ở |
|
774.100 |
51,60 |
|
|
|
|
|
1.5. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
|
350.100 |
23,34 |
|
|
|
|
|
+ Trung tâm triển lãm |
I.14 |
17.200 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
+ Thư viện |
I.15 |
5500 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
+ Cung văn hóa |
I.16 |
10.700 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
+ Rạp xiếc |
I.17 |
7.900 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
+ Bảo tàng |
I.18 |
13.100 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
+ Trung tâm thể dục thể thao |
I.19 |
15.800 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
+ Sân vận động |
I.20 |
27.500 |
|
35 |
1 |
4 |
1,4 |
|
+ Sân thể thao cơ bản |
I.21 |
11.000 |
|
55 |
0 |
1 |
0,05 |
|
+ Khách sạn - trung tâm hội nghị |
I.22 |
19.100 |
|
40 |
5 |
38 |
6,8 |
|
|
I.23 |
33.600 |
|
40 |
5 |
38 |
6,8 |
|
|
I.24 |
42.300 |
|
40 |
5 |
38 |
6,8 |
|
+ Cao ốc văn phòng- thương mại dịch vụ |
I.25 |
19.000 |
|
40 |
5 |
38 |
6,8 |
|
|
I 26 |
24.900 |
|
40 |
5 |
38 |
6,8 |
|
|
I.27 |
28.500 |
|
40 |
5 |
38 |
6,8 |
|
+ Trung tâm thương mại |
I.28 |
19.300 |
|
40 |
5 |
38 |
6,8 |
|
|
I.29 |
54.700 |
|
40 |
5 |
38 |
6,8 |
|
1.6. Đất mặt nước sử dụng công cộng cấp đô thị |
I.30 |
116.400 |
7,76 |
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
1.7. Đất cây xanh cách ly giao thông, cây xanh bảo vệ kênh rạch |
|
131.400 |
8,76 |
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
I.34 |
11.500 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
I.35 |
15.500 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
I.36 |
35.900 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
I.37 |
12.600 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
I.38 |
12.500 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
I.39 |
13.900 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
I.40 |
29.500 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
1.8. Đất kênh rạch, mương hiện hữu |
|
23.000 |
1,53 |
|
|
|
|
|
1.9. Đất giao thông đối ngoại |
|
153.200 |
10,21 |
|
|
|
|
|
Đất đơn vị ở |
|
788.600 |
60,66 |
|
|
|
|
|
2.1.Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới |
|
445.700 |
34,28 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.1 |
45.400 |
|
40 |
1 |
4 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.2 |
40.300 |
|
40 |
1 |
4 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.3 |
72.900 |
|
30 |
1 |
4 |
0,9 |
Đơn vị ở 2 (diện tích: 981.200 m2; dự báo quy mô dân số: 13.000 người) |
- Đất nhóm nhà ở tái định cư |
II.4 |
45.400 |
|
40 |
1 |
4 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở tái định cư |
II.5 |
29.800 |
|
40 |
1 |
4 |
1,35 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.6 |
32.100 |
|
45 |
1 |
4 |
1,35 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.7 |
28.600 |
|
45 |
1 |
4 |
1,35 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.8 |
14.200 |
|
40 |
1 |
4 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (chung cư cao tầng) |
II.9 |
60.100 |
|
40 |
5 |
10 |
4 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (chung cư cao tầng) |
II.10 |
26.900 |
|
40 |
5 |
10 |
4 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (chung cư cao tầng) |
II.11 |
21.700 |
|
40 |
5 |
10 |
4 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (chung cư cao tầng) |
II.12 |
28.300 |
|
40 |
5 |
10 |
4 |
|
2.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
|
99.800 |
7,68 |
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
84.000 |
6,46 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây dựng mới |
II.13 |
11.400 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
|
+ Trường tiểu học xây dựng mới |
II.14 |
19.000 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới |
II.15 |
26.500 |
|
45 |
1 |
4 |
1,8 |
|
+ Trường trung học phổ thông xây dựng mới |
II.16 |
27.100 |
|
45 |
1 |
4 |
1,8 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác |
|
15.800 |
|
|
|
|
|
|
+ Trạm y tế - xây dựng mới |
II.17 |
6.200 |
|
35 |
1 |
3 |
1,05 |
|
+ Chợ - xây dựng mới |
II.18 |
9.600 |
|
35 |
1 |
3 |
1,05 |
|
2.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
54.100 |
4,16 |
5 |
|
1 |
0,05 |
|
- Xây dựng mới |
II.21 |
25.800 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Xây dựng mới |
II.22 |
28.300 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
2.4. Đất giao thông |
|
189.000 |
14,54 |
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực (km/km2) |
|
|
10,92 km/km2 |
|
|
|
|
|
Đất ngoài đơn vị ở |
|
192.600 |
14,82 |
|
|
|
|
|
2.5. Đất mặt nước sử dụng công cộng |
II.20 |
19.000 |
|
|
|
|
0,05 |
|
2.6. Đất cây xanh cách ly giao thông, cây xanh bảo vệ kênh rạch |
II.23 |
20600 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
2.7. Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực) - Nút giao thông |
|
101.300 |
|
|
|
|
|
|
2.8. Đất hạ tầng kỹ thuật |
II.19 |
34.000 |
|
|
|
|
|
|
2.9. Đất kênh rạch, mương hiện hữu |
|
17700 |
|
|
|
|
|
|
Đất đơn vị ở |
|
782.900 |
78,29 |
|
|
|
|
|
3.1. Đất các nhóm nhà ở, trong đó: |
|
440.200 |
44,02 |
|
|
|
|
|
Xây dựng mới: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở tái định cư |
III.1 |
23.900 |
|
40 |
1 |
4 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở tái định cư |
III.22 |
17.500 |
|
40 |
1 |
4 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (chung cư cao tầng) |
III.2 |
58.900 |
|
30 |
5 |
10 |
3 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (chung cư cao tầng) |
III.3 |
16.400 |
|
40 |
5 |
10 |
4 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (chung cư cao tầng) |
III.4 |
45.200 |
|
35 |
5 |
10 |
3,5 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III.5 |
13.700 |
|
45 |
1 |
4 |
1,35 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III.6 |
3200 |
|
40 |
1 |
4 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III.7 |
28.000 |
|
40 |
1 |
4 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III.8 |
25.000 |
|
40 |
1 |
4 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III.9 |
23.200 |
|
40 |
1 |
4 |
1,2 |
Đơn vị ở 3(diện tích: 2.348.000 m2; dự báo quy mô dân số: 10.000 người) |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III.10 |
14.800 |
|
45 |
1 |
4 |
1,35 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III.11 |
36.600 |
|
45 |
1 |
4 |
1,35 |
|
Cải tạo, chỉnh trang: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
III.12 |
24.500 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
III.13 |
3800 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
III.14 |
10.500 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
III.15 |
13.300 |
|
45 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
III.16 |
17.800 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
III.17 |
18.100 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
III.18 |
14.000 |
|
45 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
III.19 |
9900 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
III.20 |
2500 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
III.21 |
19.400 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
3.2.Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
|
67.800 |
6,78 |
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
46.000 |
4,6 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây dựng mới |
III.23 |
9.300 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
|
+ Trường mầm non xây dựng mới |
III.44 |
7.200 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
|
+ Trường mầm non xây dựng mới |
III.24 |
13.100 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
+ Trường mầm non xây dựng mới |
III.45 |
15.300 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
+ Trường tiểu học - hiện trạng |
III.46 |
1100 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác |
|
20.700 |
|
|
|
|
|
|
+ Trạm y tế - xây dựng mới |
III.25 |
5.700 |
|
35 |
1 |
3 |
1,05 |
|
+ Chợ - xây dựng mới |
III.26 |
6.800 |
|
35 |
1 |
3 |
1,05 |
|
+ Chợ - xây dựng mới |
III.47 |
8.200 |
|
35 |
1 |
3 |
1,05 |
|
3.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
56.000 |
5,6 |
|
|
|
0,05 |
|
- Xây dựng mới |
III.52 |
30.100 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Xây dựng mới |
III.53 |
10.000 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Xây dựng mới |
III.54 |
13.500 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Hiện trạng (sân bóng) |
III.48 |
2400 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
3.4. Đất giao thông |
|
220.000 |
22,0 |
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực (km/km2) |
|
|
10,72 km/km2 |
|
|
|
|
|
Đất ngoài đơn vị ở |
|
1565.100 |
156.51 |
|
|
|
|
|
3.5. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
|
107.200 |
10,72 |
|
|
|
|
|
+ Khách sạn - trung tâm hội nghị |
III.37 |
14.800 |
|
40 |
5 |
38 |
6,8 |
|
+ Cao ốc văn phòng- thương mại dịch vụ |
III.42 |
27.400 |
|
40 |
5 |
38 |
6,8 |
|
+ Bệnh viện |
III.39 |
29.000 |
|
40 |
2 |
10 |
3 |
|
+ Bệnh viện |
III.40 |
30.800 |
|
40 |
2 |
10 |
3 |
|
+ Kho tang vật hiện trạng |
III.38 |
5.200 |
|
40 |
2 |
4 |
1,2 |
|
3.6. Đất hỗn hợp |
|
840.000 |
|
|
|
|
|
|
|
III.27 |
48.300 |
|
40 |
3 |
38 |
6,8 |
|
|
III.28 |
44.200 |
|
40 |
3 |
38 |
6,8 |
|
|
III.29 |
47.000 |
|
40 |
3 |
38 |
6,8 |
|
|
III.30 |
87.100 |
|
40 |
3 |
38 |
6,8 |
|
|
III.31 |
111.400 |
|
40 |
3 |
38 |
6,8 |
|
|
III.32 |
57.200 |
|
40 |
3 |
38 |
6,8 |
|
|
III.33 |
28.300 |
|
40 |
3 |
38 |
6,8 |
|
|
III.34 |
26.200 |
|
40 |
3 |
38 |
6,8 |
|
|
III.35 |
28.300 |
|
40 |
3 |
38 |
6,8 |
|
|
III.36 |
30.700 |
|
40 |
3 |
38 |
6,8 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong khu hỗn hợp) |
III.55 |
13.500 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
III.56 |
59.400 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
III.57 |
7.300 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
III.58 |
10.200 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Đất mặt nước sử dụng công cộng (trong khu hỗn hợp) |
III.51 |
39.900 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Đất kênh rạch (trong khu hỗn hợp) |
|
32.300 |
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (trong khu hỗn hợp) |
|
168.700 |
|
|
|
|
|
|
3.7. Đất cây xanh cách ly giao thông, cây xanh bảo vệ kênh rạch |
|
162.400 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
III.59 |
7.300 |
|
|
|
|
|
|
|
III.60 |
42.300 |
|
|
|
|
|
|
|
III.61 |
7.800 |
|
|
|
|
|
|
|
III.62 |
9.300 |
|
|
|
|
|
|
|
III.63 |
17.300 |
|
|
|
|
|
|
|
III.64 |
11.500 |
|
|
|
|
|
|
|
III.65 |
14.000 |
|
|
|
|
|
|
|
III.66 |
52.900 |
|
|
|
|
|
|
3.8. Đất giao thông đối ngoại - nút giao thông |
|
317.200 |
|
|
|
|
|
|
3.9. Đất đầu mối giao thông |
|
55.400 |
|
|
|
|
|
|
+ Bến xe buýt |
III.41 |
45.400 |
|
30 |
2 |
4 |
1,2 |
|
+ Trạm metro – ga đường sắt đô thị |
III.43 |
10.000 |
|
30 |
2 |
4 |
1,2 |
|
3.10. Đất công trình tôn giáo hiện hữu |
|
10.600 |
|
|
|
|
|
|
+ Giáo xứ Tân Thịnh |
III.49 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
+ Tịnh xá Ngọc Tuyền |
III.50 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
3.11. Đất kênh rạch, mương hiện hữu |
|
72.300 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn, khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư đô thị với các cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi trường sống tốt cho người dân.
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị. Tầng cao xây dựng 1 - 38 tầng.
- Khoảng lùi công trình kiến trúc tính từ lộ giới theo quy định, sử dụng làm khoảng sân trước tùy theo từng loại công trình.
- Trọng tâm là khu vực giao nhau giữa Quốc lộ 22 và Vành đai 3, bố trí mảng cây xanh tập trung, trồng hoa khu vực này.
- Khu vực giáo dục và các công trình công cộng: đối với các công trình như trường tiểu học, mầm non bố trí phân tán vào các nhóm ở nhằm đảm bảo bán kính phục vụ. Đối với trung học phổ thông, trường trung học cơ sở sẽ bố trí tại đơn vị ở 1, 2 trên tuyến đường 30m.
- Điểm nhấn là các công trình công cộng dọc Quốc lộ 22, đường Vành đai 3.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình trên từng ô phố.
8. Thiết kế đô thị:
8.1. Nguyên tắc thiết kế đô thị:
- Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì nằm ở cửa ngõ phía Tây Bắc của Thành phố có các tuyến giao thông chính đi qua như Quốc lộ 22, đường Vành đai 3, đường Đặng Công Bỉnh, đường C1 tạo cho khu vực có sự linh động, nối kết một cách thuận tiện với các khu vực kế cận. Với điều kiện phát triển các không gian đặc trưng đô thị, nội dung thiết kế đô thị đề xuất được các giải pháp phù hợp với quá trình phát triển theo các nguyên tắc thiết kế như sau:
+ Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn đã được phê duyệt.
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm của Nhà Nước về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh,… tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
+ Căn cứ theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị làm cơ sở cho nội dung đề xuất thiết kế đô thị trong khu vực quy hoạch.
- Đảm bảo các tiện ích cơ bản của đô thị góp phần nâng cao đời sống của người dân trong khu vực.
- Xác lập và tạo lập các đặc trưng đô thị nhằm tạo nên đô thị sinh thái.
- Hình thành môi trường sống và sinh hoạt thân thiện với môi trường, có tính bền vững cao. Cần bảo tồn cảnh quan tự nhiên dọc Kênh.
- Tổ chức kiến trúc trong thiết kế đô thị:
+ Việc phát triển đô thị cần được tiến hành theo phương cách mang lại lợi ích công cộng tối đa. Sức khỏe, sự an toàn và phúc lợi cho cư dân đô thị cần phải được xem xét như là vấn đề tiên quyết. Thiết kế đô thị cần tính toán cự ly bán kính đi bộ đến các khu công cộng, bến xe, metro. Ngoài ra, yếu tố ánh sáng, không khí và khu sân bãi ngoài trời phục vụ công cộng là những mục tiêu nhất định.
+ Các đô thị tốt đều dễ dàng nhận diện được ngay nhờ nét đặc trưng tiêu biểu của nhóm các kiểu kiến trúc cao nhất tập trung tại các khu vực phát triển dày đặc và có hoạt động đô thị như các khu khách sạn, kinh doanh, các khu thương mại, các cửa hàng bán lẻ, và các khu chung cư cao tầng,....
- Mật độ khu phát triển:
+ Khu đô thị mới được thiết kế nhằm tập trung mật độ phát triển cao dọc
theo hành lang giao thông vận tải (Quốc lộ 22, Vành đai 3, các trục đường chính).
+ Tùy theo mức độ xây phủ mặt bằng xây dựng, tầng cao kiến trúc trên mặt bằng có thể là 5 tầng nếu được xây phủ từ 70 - 100% đất hay 10 tầng nếu được xây phủ từ 30 - 50% đất.
+ Mật độ khu phát triển dự kiến cho khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì được bố trí từ mật độ cao đến mật độ thấp. Mật độ cao được tập trung dọc theo các trục đường thương mại tấp nập nhất. Mật độ thấp được bố trí tại vùng ven của đô thị. Khu phát triển ở vùng ven bờ sông có mật độ tương đối thấp hơn để bảo vệ môi trường thiên nhiên trong vùng.
- Xây phủ mặt bằng:
+ Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì sẽ là đô thị mang tính tập trung thu gọn, với những khu vực phát triển mật độ thấp. Việc phân bố khu phát triển theo quy hoạch và nhằm đạt hiệu quả trong việc sử dụng đất đai và các cơ sở hạ tầng đề xuất. Tỷ lệ xây phủ mặt bằng kết hợp với tỷ lệ diện tích mặt sàn xây dựng sẽ tác động tới bộ mặt cơ bản về độ cao của đô thị. Đô thị sẽ có đủ các mặt bằng không gian cây xanh cảnh quan tạo cho đô thị một môi trường thoải mái hấp dẫn và sinh động.
+ Các khu vực ven sông thường có mật độ xây dựng thấp như các khu biệt thự, công viên, khu tiện nghi công cộng và các trạm giao thông vận chuyển. Kiến trúc trong khu vực này nên có tỷ lệ xây phủ mặt bằng nền thấp. Khu công viên, bệnh viện sẽ có một tỷ lệ xây phủ mặt bằng bố trí theo kiểu tạo một môi trường công viên cây xanh. Các khu phát triển khác như khu công nghệ cao, khu phần mềm, công viên hồ cảnh quan có tỷ lệ xây phủ mặt bằng xây dựng thấp hơn các khu vực phố chính. Tạo cảnh quan cho khu phố này bằng các loại thực vật thiên nhiên thích nghi với khí hậu. Mặt bằng xây dựng nhằm hướng các mối quan tâm đến sự tiếp nhận ánh sáng và không khí cho việc phát triển cư dân.
- Hợp khối kiến trúc:
+ Công trình kiến trúc dọc tuyến Quốc lộ 22, Vành đai 3 và vòng xoay hoa thị là nơi cao và rộng nhất, những khu chức năng khác hoặc những vùng gần vòng xoay có thể thấp hơn. Những vùng gần các khu vực này có thể tạo ra hàng loạt mục đích sử dụng khác nhau như kinh doanh, thương mại, bán lẻ, nhà ở và những hình thức tương tự. Những khu vực có nhiều mục đích sử dụng như vậy không chỉ tạo cho đô thị có bộ mặt đặc thù mà còn phục vụ nhu cầu cuộc sống hàng ngày của đô thị. Các khu này cũng giúp hình thành những khu vực dễ nhận thấy trong đô thị dựa trên mục đích sử dụng vượt trội hơn của chúng.
+ Các mô thức phát triển đô thị tập trung được ưa chuộng hơn là những mô thức phát triển đô thị không có những trung tâm, hoạt động không tập trung nhưng lại rải rác ngẫu nhiên như vậy rất khó khăn và nặng nề để sinh sống và làm việc.
+ Để những vấn đề này được thực hiện, những khu phát triển xây dựng độc lập riêng lẻ phải được liên hệ lẫn nhau. Bằng cách làm như vậy, các kiểu kiến trúc xây dựng độc lập của đô thị tập hợp lại sẽ tạo nên hình ảnh đặc trưng của đô thị.
- Tỷ lệ diện tích mặt sàn, tầng cao kiến trúc:
+ Để đảm bảo các khu phát triển và các kiến trúc cao tầng được xây dựng và hình thành đúng theo hình mẫu cấu trúc mong muốn, cần phải lập quy hoạch toàn diện tính mặt bằng xây dựng và tầng cao kiến trúc. Cách quy hoạch toàn diện này được sử dụng để hướng dẫn việc xây dựng cho từng dự án phát triển riêng, đồng thời giúp biết được hình tượng của đô thị trước khi phân lô địa bàn tiến hành xây dựng phát triển.
+ Việc khống chế chiều cao tối đa và tối thiểu của kiến trúc sẽ được sử dụng để quản lý sự tập trung các khu phát triển độc lập riêng lẻ. Độ cao tối thiểu bảo đảm các ô khu vực tránh được sự phát triển chưa đúng mức. Trong khi ô độ cao tối đa sẽ ngăn ngừa sự phát triển quá mức ngoài sự kiểm soát, và sự phát triển chuyên tập trung cho các loại nhà cao tầng.
- Kiến trúc đặc trưng địa vật:
+ Các địa bàn đặc biệt trong khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì được thiết kế như là nơi có vị thế thích hợp để bố trí các tầng kiến trúc đặc trưng địa vật. Đây là nơi dành cho các kiến trúc địa vật cao nhất hoặc các kiến trúc đặc trưng.
+ Các kiến trúc địa vật cao nhất được đặt tại những khu giao lộ quan trọng (Quốc lộ 22, Vành đai 3). Các cao ốc này được bố trí trong những vị trí trung tâm của đô thị mới và sẽ dễ nhìn thấy từ những vị trí thuận tiện, cần phải được quan tâm chú ý để đảm bảo phát triển với chất lượng cao. Để thúc đẩy việc xây dựng phát triển thỏa đáng loại hình kiến trúc địa vật tại các địa điểm trên, điều cần thiết là phải áp dụng ưu đãi về kiến trúc có tầng cao đặc biệt bằng cách cho phép xây dựng phát triển theo tỷ lệ F.A.R bổ sung tại địa bàn chiến lược này.
+ Ngoài ra, những khu vực có vị thế nổi bật cũng được thiết kế bố trí các kiến trúc đặc trưng. Đây là địa điểm có tầm nhìn thuận lợi cho các kiến trúc cửa ngõ quan trọng hoặc các kiến trúc đặc biệt. Ví dụ như tại đường ven hồ thuộc đơn vị ở 1, 2, 3, khu hỗn hợp hoặc cửa ngõ ra vào khu dân cư đô thị,…, được quy hoạch bố trí các công trình công cộng đặc biệt với kiến trúc độc đáo.
8.2. Các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi:
Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng bậc, khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với chức năng và đảm bảo an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô thị. Các chỉ tiêu khống chế khoảng lùi cho từng tuyến đường như sau:
8.2.1. Quốc lộ 22:
Quốc lộ 22 là con đường nằm trong dự án đường Xuyên Á giữa Thành phố Hồ Chí Minh và nước Campuchia. Do có chức năng quan trọng này trong mạng lưới giao thông đô thị của Thành phố Hồ Chí Minh nhằm kết nối khu vực đô thị trung tâm ra các đô thị vành đai nên tuyến Quốc lộ 22 thường xuyên có mật độ xe lưu thông lớn, tốc độ cao. Để đảm bảo tầm nhìn và an toàn cho phương tiện lưu thông, khoảng lùi dọc theo tuyến đường Quốc lộ 22 được quy định như sau:
a. Đối với công trình thương mại dịch vụ:
- Khoảng lùi được xác định tối thiểu 6m tính từ chỉ giới đường đỏ của Quốc lộ 22. Đảm bảo lộ giới của tuyến Quốc lộ 22 là 120m.
- Với công trình thương mại - dịch vụ cao từ 6 tầng trở lên, phần đế từ tầng 1 đến tầng 5 có khoảng lùi 6m và từ tầng 6 trở lên có khoảng lùi tối thiểu 10m để tạo cho trục Quốc lộ 22 có tầm nhìn và không gian đảm bảo.
b. Đối với công trình nhà ở chung cư xây dựng mới:
Khoảng lùi đối với khu vực công trình nhà ở chung cư xây dựng mới nằm dọc tuyến Quốc lộ 22 có khoảng lùi tối thiểu 6m đối với phần đế và 10m đối với phần tháp. Không gian bên trong phạm vi khoảng lùi được tận dụng cho đường nội bộ và mảng xanh hai bên tuyến Quốc lộ 22.
8.2.2. Đường Vành đai 3:
Với chức năng kết nối các cụm đô thị vệ tinh trong vùng với khu trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh hiện hữu, tuyến Vành đai 3 xuyên qua khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì trực tiếp kết nối với giao thông toàn khu vực quy hoạch, hình thành nên luồng giao thông huyết mạch đi qua khu vực và tạo sự đa dạng về không gian đô thị. Khoảng lùi dọc theo tuyến Vành đai 3 được quy định như sau:
a. Đối với công trình thương mại dịch vụ:
- Khoảng lùi được xác định tối thiểu 6m tính từ chỉ giới đường đỏ của Vành đai 3. Đảm bảo lộ giới của tuyến Vành đai 3 là 74,5m
- Với công trình thương mại - dịch vụ cao từ 6 tầng trở lên, phần đế từ tầng 1 đến tầng 5 có khoảng lùi 6m và từ tầng 6 trở lên có khoảng lùi tối thiểu 10m để tạo trục Vành đai 3 có tầm nhìn và không gian đảm bảo.
b. Đối với công trình nhà ở chung cư xây dựng mới:
Khoảng lùi đối với khu vực công trình nhà ở chung cư xây dựng mới nằm dọc tuyến Vành đai 3 có khoảng lùi tối thiểu 6m đối với phần đế và 10m đối với phần tháp. Khuyến khích công trình có khoảng lùi lớn và hình thành mảng xanh dọc hai bên tuyến Vành đai 3.
8.2.3. Đường Đặng Công Bỉnh:
- Với chức năng kết nối cụm đô thị Tân Thới Nhì với cụm đô thị Tân Hiệp (đối diện qua trục Quốc lộ 22), đường đặng Công Bỉnh trực tiếp kết nối với giao thông khu vực quy hoạch tạo nên các hướng giao thông qua lại, kết nối hoàn chỉnh cho toàn khu đô thị.
- Khoảng lùi đối với khu vực công trình nhà ở hiện hữu, cải tạo chỉnh trang dọc tuyến đường Đặng Công Bỉnh tối thiểu là 3m.
8.2.4. Đường C1:
- Với chức năng kết nối khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì với các cụm dân cư khác trên địa bàn huyện Hóc Môn, đường C1 trực tiếp kết nối với giao thông khu vực quy hoạch và hình thành nên các hướng giao thông đi qua khu vực tạo sự đa dạng về không gian quy hoạch đô thị.
- Khoảng lùi đối với khu vực công trình nhà ở xây dựng mới nằm dọc tuyến đường C1 có khoảng cách tối thiểu là 6m.
8.2.5. Các tuyến đường giao thông khác:
- Ngoài các tuyến giao thông trên, khoảng lùi trên các tuyến giao thông khác (nội ô) trong khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì được quy định như sau:
+ Đối với trung tâm thương mại dịch vụ: khoảng lùi tối thiểu là 5m.
+ Đối với nhà ở chung cư cao tầng: khoảng lùi tối thiểu là 4m.
+ Đối với nhà ở thấp tầng: khoảng lùi tối thiểu là 2m.
- Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức các mảng xanh phù hợp với tầm nhìn của phương tiện giao thông. Đối với chung cư và trung tâm thương mại, không gian này cần được thiết kế linh hoạt để phục vụ người đi bộ và gia tăng hoạt động của con người trong khu vực.
8.3 Thiết kế cảnh quan không gian đô thị:
8.3.1. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
Khai thác tối đa các loại hình chức năng đô thị trong khu vực quy hoạch để tạo sự đa dạng trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị cũng như hình thành nên sự đặc trưng.Việc tổ hợp các hình khối nhiều loại hình khác nhau tạo yếu tố linh hoạt về không gian, tầng cao, khoảng lùi, độ che phủ, màu sắc và hệ số sử dụng đất.
8.3.2. Tổ chức các trục cảnh quan đô thị:
Hình thành các trục cảnh quan đặc trưng, sầm uất, tạo nên sự đặc sắc cho khu vực Phát triển các hệ thống giao thông đối nội và các trục cảnh quan một cách liên tục Các công trình trên các trục cảnh quan chính được quy định như sau:
- Các mặt tiền công trình có khối nhô ra nhỏ hơn 2m, hình thức nhẹ nhàng, không cầu kỳ, phức tạp.
- Khoảng lùi công trình đảm bảo các chỉ tiêu đã nêu ở phần trên.
- Chiều cao mặt đứng công trình phù hợp với tầm nhìn con người.
- Cây đường phố có đỉnh sinh trưởng không quá 20m.
8.3.3. Thiết kế đô thị các công trình điểm nhấn:
- Thiết lập hệ thống các công trình điểm nhấn là giải pháp để thu hút sự chú ý và khẳng định vị thế của khu vực. Các công trình biểu tượng và điểm nhấn là công trình tượng đài, công trình cao tầng, công trình có giá trị cảnh quan đặc biệt, đặt tại vị trí chiến lược để có được sự tập trung về tầm nhìn và có tầm nhìn rộng hoặc từ nhiều phía như quảng trường hoặc không gian mở lớn.
- Tổ chức các công trình điểm nhấn tại các vị trí giao nhau của tuyến Quốc lộ 22 và Vành đai 3, đường Vành đai 3 và đường C1, tại các trục chính của từng đơn vị ở 1, đơn vị ở 2, và đơn vị ở 3 là cần thiết. Các công trình điểm nhấn yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc và văn hóa.
8.3.4. Thiết kế đô thị các công trình biểu tượng:
- Kiến trúc cầu vượt tại nút giao hoa thị giữa Quốc lộ 22 và Vành đai 3 và kiến trúc hầm chui tại nút giao Vành đai 3 và đường C1 cần được thiết kế tinh tế, thanh thoát và hiện đại đồng bộ với không gian kiến trúc hiện đại lân cận.
- Hình thành biểu tượng cửa ngõ của khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì bởi hình tượng tháp quan sát vừa có chức năng thông tin hình ảnh đô thị, bên cạnh chức năng chính là hệ thống đèn chiếu sáng nút giao thông và trên thân của biểu tượng được lắp đặt đèn trang trí, tự chiếu sáng nhằm tạo sự đặc trưng cho đô thị, thu hút các phương tiện lưu thông trên tuyến Quốc lộ 22, Vành đai 3 từ xa.
8.3.5. Tổ chức mảng xanh đô thị:
- Chú trọng quy hoạch xây dựng với không gian xanh và vành đai xanh, các phân khu chức năng được xây dựng tách biệt.
- Khai thác các không gian rỗng cho mảng xanh, thiết lập nhiều tuyến cảnh quan đi bộ nhằm tạo ra môi trường đô thị thân thiện là một trong những tiêu chí để hình thành bản sắc đô thị. Với cây xanh mật độ cao, cùng với trung tâm của khu vực quy hoạch được bố trí công viên kết hợp với công trình văn hóa mang tính đặc trưng càng làm cho khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì có nhiều điểm thu hút.
- Các công trình kiến trúc khai thác phần mái cho mảng cỏ và cây bụi, tạo ra môi trường thiên nhiên từ bên trong công trình, vừa đảm bảo chức năng riêng của từng công trình, vừa đem lại hiệu quả về môi trường.
- Cây xanh cho các trục đường chính cần khai thác tối đa chủng loại cây xanh sẵn có tại địa phương.
8.3.6. Thiết kế đô thị trong hình thái kiến trúc chủ đạo:
a. Công trình thương mại - dịch vụ:
Công trình thương mại dịch vụ là khu vực tập trung con người đông đúc và cũng là điểm thu hút cư dân bên ngoài, do vậy việc xây dựng các công trình này phải mang tính thẩm mỹ cao, vừa đặc trưng, vừa hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng cho khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì.
- Khoảng lùi tối thiểu: 6m.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc hiện đại, hình khối đơn giản, nhẹ nhàng, tạo sự chuyển tiếp trong không gian chung của đô thị cũng như khu vực lân cận.
- Tầng cao công trình: tầng cao tối đa 10 - 38 tầng, chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2m.
- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
- Vật liệu xây dựng: vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp.
b. Công trình nhà ở chung cư:
Nhà ở chung cư là nơi đáp ứng nhu cầu cho chính cư dân khu vực quy hoạch, do vậy việc lựa chọn hình thức kiến trúc phải tạo sự thoải mái cho con người, không quá cầu kỳ, nhưng phải đảm bảo sự tiện nghi vốn có:
- Khoảng lùi tối thiểu: 6m
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc Á Đông vừa có nét đặc trưng, vừa có nét hiện đại.
- Tầng cao công trình: tầng cao tối đa 10 tầng.
- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
- Vật liệu xây dựng: vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp.
c. Nhà cải tạo và xây dựng mới thấp tầng:
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc bản địa đặc trưng, loại hình kiến trúc này sẽ góp phần tạo sự lồng ghép trong sự đa dạng loại hình kiến trúc, góp phần trong việc tạo bản sắc và sự tương phản có ý đồ của khu vực quy hoạch.
- Tầng cao công trình: 4 tầng (theo QCXDVN 03/2012, bao gồm tầng lửng, áp mái và mái che cầu thang), chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2 m.
- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng.
- Vật liệu xây dựng: các vật liệu thân thiện môi trường.
d. Công trình văn hóa, giáo dục:
- Khoảng lùi tối thiểu :6m
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, tạo sự khác biệt trong quần thể kiến trúc chung của toàn đô thị.
- Tầng cao công trình: tầng cao tối đa 4 tầng, chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2 m.
- Màu sắc công trình: với màu sắc nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên trên các mặt đứng chính công trình.
- Vật liệu xây dựng: các vật liệu thân thiện với môi trường.
8.4 Thiết kế tiện ích đô thị:
8.4.1. Nguyên tắc thiết kế chung:
- Vỉa hè, thảm thực vật, đồ trang trí, ánh sáng và các vật liệu được đan cài với bản sắc độc đáo về văn hóa và lịch sử của huyện Hóc Môn. Các đối tượng thành phần được đề xuất cũng theo một tiêu chuẩn cụ thể nhằm tạo nên sự cân bằng và hài hòa của toàn bộ đường phố.
- Không gian mở đô thị cho cộng đồng.
- Xây dựng một đô thị phục vụ cho mọi thành viên trong cộng đồng việc thiết kế cần quan tâm đáp ứng được nhu cầu cụ thể của từng thành viên bao gồm cả những yêu cầu đặc biệt dành cho người khuyết tật, người đi xe lăn, người mù. Hiện trạng không gian đô thị không có hoặc thiếu tính hệ thống các tiện ích, hè đường dành cho xe lăn. Phương án thiết kế cần thực hiện theo những giải pháp như sau:
+ Vỉa hè nên có chiều rộng tối thiểu là 3m, chiều cao thoáng đến 2,2m. Vỉa hè có độ dốc dọc không quá 6% và dốc ngang không quá 1,5%. Độ cao mặt hè so với mặt đường không quá 12cm. Có đường dành riêng cho người khuyết tật, người mù, người đi xe lăn với loại gạch lát có gờ màu vàng.
+ Tại những vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vĩa có vát cạnh. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trợt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có độ dốc vừa phải dành cho xe lăn.
+ Vị trí các điểm qua đường cần nghiên cứu để tránh ảnh hưởng đến giao thông.
+ Cây trên vỉa hè cũng cần phải bố trí hợp lý.
+ Bậc thang phải có bề ngang tối thiểu 2m, số bước từ 3 đến 12. Bề rộng bậc tối thiểu 35cm và chiều cao bậc tối đa 15cm, kế bên có ram dốc dành cho xe lăn.
+ Độ dốc tối đa của ram dốc là 8%, rộng tối đa 2m và dài tối đa 10m
+ Cả bậc thang và ram dốc phải được bao quanh bởi tay vịn.
8.4.2. Lát vỉa hè, nền đường:
Cần hướng tới mô hình quy hoạch đường phố thân thiện với người đi bộ. Là một phần của thiết kế cảnh quan, mẫu mã vỉa hè được thiết kế tích hợp với kiến trúc và cảnh quan đô thị. Các mẫu mã vỉa hè này được chọn để phản ánh kiến trúc của công trình này và phù hợp với cảnh quan đô thị xung quanh. Các nguyên tắc thiết kế được xác định như sau:
- Tạo những không gian công cộng an toàn, thoải mái và mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và cả ban đêm.
- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công cộng khác.
- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh.
- Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả năng bảo trì sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.
- Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt.
- Sử dụng vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất.
- Sử dụng các bề mặt cho phép thấm nước.
- Sử dụng các bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.
- Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
8..4.3. Chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị là một trong các nhân tố quan trọng giúp nâng tạo giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy, trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến yếu tố này một các sâu sắc theo các nguyên tắc như sau:
- Đảm bảo không gian chiếu sáng thoải mái, đồng nhất, màu sắc hài hòa.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Tầm nhìn dài hạn: 30 - 50 năm.
9. Quy hoạch giao thông đô thị:
a. Giao thông đường bộ:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông: phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc môn và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ 13m - 120m. Trong đó:
+ Đường đối ngoại lộ giới 40m, 74,5m, 120m.
+ Đường trục cảnh quan lộ giới 40m.
+ Đường chính khu vực lộ giới 30m.
+ Đường khu vực , phân khu vực lộ giới 21m - 25m (tùy vị trí).
+ Đường nội bộ lộ giới 8m - 12m.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT |
Tên đường |
Từ… |
Đến… |
Lộ giới (mét) |
Chiều rộng (mét) |
||
Vỉa hè trái |
Mặt đường- (dãy phân cách) - Mặt đường |
Vỉa hè phải |
|||||
A |
Đường đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Xuyên Á (Quốc lộ 22) |
đường Đặng Công Bỉnh |
đường C19 |
120 |
7 |
7+(20,5)+23,5+(4)+23,5+ (20,5)+7 |
7 |
2 |
Đường Vành đai 3 |
đường C1 |
Quốc lộ 22 |
74,5 |
7 |
8+(2)+18,75+ (3)+18,75+(2) +8 |
7 |
3 |
Đường C1 |
đường Đặng Công Bỉnh |
đường C19 |
40 |
8 |
10,5+(3)+10,5 |
8 |
4 |
Đường Đặng Công Bỉnh |
đường C1 |
Quốc lộ 22 |
40 |
8 |
10,5+(3)+10,5 |
8 |
B |
Đường trục cảnh quan |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường A4 |
đường A6 |
Quốc lộ 22 |
40 |
8 |
10,5+(3)+10,5 |
8 |
2 |
Đường C13 |
đường số 2 |
đường C7 |
40 |
8 |
10,5+(3)+10,5 |
8 |
C |
Đường chính khu vực |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường số 1 |
đường C20 |
đường C19 |
30 |
7 |
8+8 |
7 |
2 |
Đường số 2 |
đường C1 |
Quốc lộ 22 |
30 |
7 |
8+8 |
7 |
3 |
Đường số 3 |
đường C1 |
đường số 2 |
30 |
7 |
8+8 |
7 |
4 |
Đường C4 |
đường số 2 |
đường số 2 |
30 |
7 |
8+8 |
7 |
5 |
Đường A1 |
đường C1 |
đường A2 |
30 |
7 |
8+8 |
7 |
6 |
Đường A2 |
đường Đặng Công Bỉnh |
đường A5 |
30 |
7 |
8+8 |
7 |
7 |
Đường A3 |
đường Đặng Công Bỉnh |
đường A5 |
30 |
7 |
8+8 |
7 |
8 |
Đường A6 |
đường A5 |
Vành đai 3 |
30 |
7 |
8+8 |
7 |
9 |
Đường C7 |
Vành đai 3 |
đường C3 |
30 |
7 |
8+8 |
7 |
D |
Đường khu vực |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường A5 |
đường A2 |
đường A4 |
21 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
2 |
Đường A5 |
đường A4 |
giữa khúc cua qua kênh 3 |
21 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
3 |
Đường A5 |
đường Đặng Công Bỉnh |
giữa khúc cua qua kênh 3 |
25 |
5,5 |
7+7 |
5,5 |
4 |
Đường C3 |
đường C7 |
đường số 2 |
21 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
5 |
Đường C20 |
đường số 2 |
đường C7 |
21 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
6 |
Đường B2 |
đường A1 |
đoạn qua kênh 4 |
21 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
7 |
Đường B2 |
đường Đặng Công Bỉnh |
đoạn qua kênh 4 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
8 |
Đường C5 |
đường C4 |
đường C19 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
9 |
Đường C6 |
đường C4 |
đường C19 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
10 |
Đường C8 |
đường C4 |
đường C19 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
11 |
Đường C9 |
đường số 3 |
đường C19 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
12 |
Đường C10 |
đường số 2 |
đường C3 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
13 |
Đường C11 |
đường số 2 |
đường C3 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
14 |
Đường C12 |
đường số 2 |
đường C3 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
15 |
Đường C14 |
đường số 2 |
đường C20 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
16 |
Đường C15 |
đường số 2 |
đường C20 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
17 |
Đường C16 |
đường số 2 |
đường C4 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
18 |
Đường C17 |
đường C20 |
đường C19 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
19 |
Đường C18 |
đường C17 |
đường số 1 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
20 |
Đường C19 |
đường số 2 |
đường C1 |
20 |
3 |
7+7 |
3 |
E |
Đường phân khu vực |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường A7 |
đường A8 |
đường A13 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
2 |
Đường A8 |
đường A3 |
đường A5 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
3 |
Đường A9 |
đường A4 |
đường Đặng Công Bỉnh |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
4 |
Đường A10 |
đường A4 |
đường A1 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
5 |
Đường A11 |
đường A4 |
đường A1 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
6 |
Đường A12 |
đường A3 |
đường A5 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
7 |
Đường A13 |
đường A2 |
đường A5 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
8 |
Đường C2 |
đường C1 |
đường số 2 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
9 |
Đường C21 |
đường C2 |
đường D19 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
10 |
Đường C22 |
đường C1 |
đường D21 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
11 |
Đường C23 |
đường C18 |
đường số 3 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
12 |
Đường B1 |
đường Đặng Công Bỉnh |
đường B2 |
25 |
5,5 |
7+7 |
1,5 |
Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
* Một số các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu:
+ Tốc độ thiết kế trong khu dân cư: 30 - 40km/h
+ Bán kính cong bó vỉa: theo QCXDVN 01: 2008
+ Tầm nhìn góc phố: ≥ 20m.
+ Kết cấu áo đường: bê tông nhựa nóng. Quản lý lộ giới tại giao lộ.
Trong phạm vi tam giác nhìn cần chấp hành các điều sau:
+ Không được xây dựng hoặc đặt bất cứ vật gì.
+ Không được trồng cây bóng mát.
+ Không trồng cây bụi cao hơn 1m.
+ Không đậu xe ô tô trong khu vực này.
- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu được tổ chức giao cắt cùng mức, với bán kính bó vĩa tại các giao lộ Rmin = 12m, tạo thuận tiện cho xe rẽ phải và rẽ trái. Vị trí giao cắt đường Vành đai 3 và Quốc lộ 22 được tổ chức giao nhau với hình thức vòng xoay hoa thị với bán kính khống chế ngoài R = 250m.
- Vị trí giao cắt đường Đặng Công Bỉnh và Quốc lộ 22 được tổ chức giao nhau khác mức với hình thức với hình thức hầm chui.
- Vị trí giao cắt giữa đường Vành đai 3 và đường C1 được tổ chức giao nhau khác mức với hình thức hầm chui..
- Vị trí giao cắt giữa đường C1 và đường Đặng Công Bỉnh được tổ chức giao nhau khác mức với hình thức cầu vượt.
- Các tuyến đường được nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới với kết cấu bê tông nhựa.
b. Giao thông (quốc gia): Trong khu vực quy hoạch có đặt trạm metro tuyến đường Quốc lộ 22 dự kiến đi qua, tổng diện tích chiếm đất trong ranh quy hoạch khoảng 1 ha.
10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
10.1. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
Khu quy hoạch là khu dân cư đô thị cải tạo chỉnh trang và xen cài xây dựng mới nên việc phát triển dự kiến ưu tiên các hạng mục sau:
- Xây dựng mới trường mầm non.
- Xây dựng mới trường tiểu học.
- Xây dựng mới trường trung học cơ sở.
- Xây dựng mới trường trung học phổ thông.
- Xây dựng mới trường dạy nghề.
- Xây dựng mới công viên cây xanh.
- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng mới các khu nhà ở.
- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng mới các khu công trình công cộng
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu trên các tuyến đường chính nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực. Khu dân cư mới trước mắt cần ưu tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị giải tỏa.
* Lưu ý: Khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
10.2. Các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn phải lưu ý kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ; ưu tiên bố trí quỹ đất để đầu tư xây dựng công trình giáo dục, trạm y tế trong quỹ đất công trình dịch vụ đô thị thuộc các khu đất sử dụng hỗn hợp để nâng cao chất lượng sống của người dân trong phạm vi đồ án.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch
- Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập Quy định quản lý theo đồ án để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt (theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố).
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Thới Nhì, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 3680/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh với các Hội thành viên, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố tỉnh Nam Định Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận, sửa đổi, bổ sung hương ước, quy ước ở thôn, tiểu khu, tổ dân phố và hương ước, quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục xã, bản tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Bình quản lý Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại các xã đặc biệt khó khăn và tiêu chí phân bổ vốn thuộc chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh và khu tái định cư đồng Cây Dông, thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban an toàn giao thông các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ các loại xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về biện pháp tưới, tiêu của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở tái định cư do tỉnh Long An Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn của giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/11/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Chỉ thị 24/2012/CT-UBND tổ chức đợt phát động toàn dân ra quân làm thuỷ lợi nhân ngày 16/10/2012 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 07/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc xã khu vực II, học sinh THPT xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định bố trí ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND bổ sung phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Đề án sử dụng hợp lý quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về phê duyệt và ban hành Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 3680/QĐ-UBND năm 2010 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/08/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/12/2003 | Cập nhật: 23/09/2006