Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 về phân công các Sở, Ban, ngành phụ trách hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 49/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Kim Ngọc Thái |
Ngày ban hành: | 10/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH PHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN, HỖ TRỢ THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 16-KH/TU ngày 04/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 25/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 648/TTr-SNN ngày 27/12/2017 về việc ban hành Quyết định phân công trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới theo Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công các Sở, Ban, ngành phụ trách hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh (đính kèm danh sách).
Điều 2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh có trách nhiệm:
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương có liên quan hướng dẫn thực hiện cụ thể các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
2. Xây dựng kế hoạch hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện tiêu chí được phân công, đảm bảo đạt tiêu chí theo kế hoạch hằng năm.
3. Điều chỉnh, bổ sung, lồng ghép các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của ngành, đơn vị gắn với xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nông thôn mới.
4. Phối hợp với các Sở, Ban, ngành được phân công theo dõi, hỗ trợ địa phương thực hiện các nội dung của tiêu chí có liên quan đến ngành phụ trách thường xuyên báo cáo tình hình thực hiện về đơn vị phụ trách tiêu chí để phối hợp thực hiện.
5. Định kỳ hàng quý, năm và đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH PHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN, HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chí thực hiện |
Đơn vị phụ trách chủ trì hướng dẫn thực hiện và xác nhận tiêu chí |
Đơn vị phối hợp, hướng/ dẫn hỗ trợ thực hiện |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn (quy hoạch đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn). |
Đạt |
Sở Xây dựng |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Các Sở, Ban, ngành có liên quan. |
1.2. Có ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo đúng quy hoạch. |
Đạt |
||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, đạt cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. |
100% |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan. |
2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp và đường liên ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, đạt cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. |
≥ 50% |
||||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. |
100% sạch và không lầy lội vào mùa mưa, trong đó: có 50% cứng hóa. |
||||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. |
≥ 50% |
||||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên; riêng đối với vùng sản xuất tập trung đạt 100%. |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ. |
Đạt |
||||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
Sở Công thương |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. |
≥ 98% |
||||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia. |
≥ 70% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã: - Hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 200 chỗ ngồi (các xã đặc biệt khó khăn, xã đảo tối thiểu 100 chỗ ngồi) và phải có ít nhất 02 phòng chức năng gồm: phòng hành chính - Thông tin truyền thanh; phòng đọc sách, báo, thư viện. Tuy nhiên, đối với các xã gặp khó khăn trong huy động các nguồn lực để xây dựng mới hội trường văn hóa đa năng thì tận dụng hội trường UBND xã và phải có ít nhất 200 chỗ ngồi và các phòng chức năng. Nhưng lâu dài phải có quy hoạch đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Có sân thể thao phục vụ sinh hoạt thể thao của toàn xã. Về lâu dài phải đảm bảo đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi. Đối với xã không có quỹ đất để xây dựng riêng, thì trước mắt sử dụng chung với khu thể thao của xã và trang bị một số trang thiết bị tối thiểu phục vụ vui chơi, giải trí. |
Đạt |
||||
6.3. Tỷ lệ ấp hoặc liên ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa; khu thể thao phục vụ cộng đồng, cụ thể: Có nhà văn hóa từ 100 chỗ ngồi trở lên. Riêng ấp ở các xã đặc biệt khó khăn, xã đảo từ 50 chỗ ngồi trở lên. * Đối với các xã gặp khó khăn trong bố trí diện tích đất và huy động các nguồn lực để xây dựng mới nhà văn hóa - khu thể thao ấp thì tạm thời sử dụng các cơ sở vật chất hiện có như: nhà sinh hoạt cộng đồng, trụ sở Ban nhân dân ấp, đình, các cơ sở tôn giáo,... để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng (khu thể thao có thể xây dựng liên ấp, tối đa 03 ấp). Nhưng lâu dài phải đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
100% |
||||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn theo qui hoạch được phê duyệt hoặc nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa (nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa: Tổng diện tích từ 1000m2 và có các bộ phận phụ trợ như nhà vệ sinh, nơi đậu xe đảm bảo trật tự an toàn, sử dụng nước hợp vệ sinh, thu gom và xử lý rác thải, hệ thống thoát nước, thiết bị PCCC và có ban quản lý chợ). Riêng các chợ hiện có trên địa bàn các xã có diện tích chợ dưới 1.000m2 nhưng đảm bảo đầy đủ các công trình phụ trợ thì vẫn xem xét, công nhận đạt tiêu chí. |
Đạt |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
8 |
Thông tin và truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính. |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet. |
Đạt |
||||
8.3. Có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp; duy trì hoạt động thường xuyên đúng quy định. |
Đạt |
||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành. |
Đạt |
||||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, nhà dột nát; hộ không có đất ở phát sinh trước 03 năm trở lên so với năm xem xét, đánh giá công nhận. |
Không |
Sở Xây dựng |
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các Sở, Ban, ngành, hội đoàn thể có liên quan. |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định. |
≥ 70% |
||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người), cụ thể: - Năm 2016: ≥ 33 triệu đồng/người/năm; - Năm 2017: ≥ 37 triệu đồng/người/năm; - Năm 2018: ≥ 41 triệu đồng/người/năm; - Năm 2019: ≥ 45 triệu đồng/người/năm; - Năm 2020: ≥ 50 triệu đồng/người/năm. |
Đạt mức quy định hàng năm |
Cục Thống kê |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Khoa học và Công nghệ - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các Sở, Ban, ngành có liên quan. |
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều |
≤ 4% |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan. |
12 |
Lao động có việc làm |
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. |
≥ 90% |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Liên đoàn lao động tỉnh |
13 |
Tổ chức sản xuất |
13.1. Có hợp tác xã hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012. |
Đạt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Liên minh Hợp tác xã - Sở Công thương - Cục Thống kê - Các Sở, Ban, ngành có liên quan. |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững. |
Đạt |
||||
13.3. Giá trị sản xuất bình quân trên 1 ha đất nông nghiệp đạt trên 110 triệu đồng/năm. |
Đạt |
||||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; phổ cập giáo dục THCS mức độ 2. |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (phối hợp thực hiện nội dung 14.3) - Các Sở, Ban, ngành có liên quan. |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề). |
≥ 80% |
||||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. |
≥40% |
||||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
≥ 86,5% |
Sở Y tế |
- Bảo hiểm xã hội tỉnh - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các Sở, Ban, ngành có liên quan. |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. |
Đạt |
||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi). |
≤ 20,5% |
||||
16 |
Văn hóa |
16.1. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp Văn hóa và ấp Nông thôn mới. |
≥ 70% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
16.2. Xã đạt chuẩn Xã văn hóa nông thôn mới theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Đạt |
||||
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch: |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phối hợp thực hiện nội dung 17.1, 17.2, 17.5 và 17.8) - Sở Y tế (phối hợp thực hiện nội dung 17.5, 17.6 và 17.8) -Sở Xây dựng (phối hợp thực hiện nội dung 17.4 và 17.5) - Sở Công thương (phối hợp thực hiện nội dung 17.8) - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
- Nước hợp vệ sinh |
≥ 95% |
||||
- Nước sạch |
≥ 65% |
||||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - KD, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. |
100% |
||||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn (Các khu vực công cộng không có hành vi xả nước thải, chất thải rắn bừa bãi gây mất mỹ quan; hồ ao, kênh mương, bờ đê, đường làng ngõ xóm, khu vực công cộng được vệ sinh thường xuyên, sạch sẽ). |
Đạt |
||||
17.4. Xã có qui hoạch nghĩa trang hoặc xây dựng nghĩa trang liên xã; đối với xã có đông đồng bào dân tộc Khmer có nhà hỏa táng; Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch (Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng). |
Đạt |
||||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, chợ, cơ sở sản xuất- kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định. |
Đạt |
||||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt đảm bảo 3 sạch. |
≥ 70% |
||||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥ 70% |
||||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. |
100% |
||||
17.9. Tất cả các cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn xã phải đảm bảo xanh - sạch - đẹp. |
Đạt |
||||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn, không bị xử lý kỷ luật. |
Đạt |
Sở Nội vụ |
- Sở Tư pháp (phối hợp thực hiện nội dung 18.5) - Sở Lao động, Thương binh và xã hội (phối hợp thực hiện nội dung 18.6) - Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
||||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”. |
Đạt |
||||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên. |
100% |
||||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. |
Đạt |
||||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. |
Đạt |
||||
18.7. Đảng ủy, Hội đồng nhân dân xã có Nghị quyết và Kế hoạch hằng năm về phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. |
Đạt |
||||
18.8. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi tham gia vào các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp. |
≥85% |
||||
18.9. Hoàn thành các chỉ tiêu của cấp trên giao hàng năm. |
Đạt |
|
|
||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ quốc phòng quân sự địa phương. |
Đạt |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
19.2. - Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước. |
Đạt |
Công an tỉnh |
|||
19.3. Xã được công nhận đạt tiêu chuẩn vững mạnh về quốc phòng, an ninh. |
Đạt |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh. |
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2021 về tuyền truyền, phổ biến và thực hiện Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND về kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng xe ô tô kiểm nghiệm an toàn thực phẩm Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 04/01/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện công tác dân vận chính quyền trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2020 Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 quán triệt, triển khai Chỉ thị 38-CT/TW về tiếp tục đổi mới, phát huy vai trò và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam trong tình hình mới Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 xây dựng Đề án nâng cao năng lực tham mưu và tổ chức thực hiện công tác Quốc phòng địa phương của các cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm tham gia Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 01/06/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước chào mừng Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Đại hội Thi đua yêu nước tỉnh Hòa Bình lần thứ V, Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X và các ngày lễ lớn trong năm 2020 Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống dịch bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 24/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 đáp ứng về y tế để phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra theo từng cấp độ dịch tại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về chủ động phòng, chống dịch bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút Corona tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/02/2020 | Cập nhật: 15/02/2020
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 05/10/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2019 Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND về Xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg về Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thủy lợi áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2018 đính chính quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Châu Phú, tỉnh An Giang Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 11/03/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án đảm bảo tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND về phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2018 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 1961/QĐ-CTUBBT Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 20/10/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2017 Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND công tác bảo vệ bí mật năm 2017 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 07/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về bảo tồn, phát huy giá trị Di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới Quần thể Danh thắng Tràng An trong phát triển du lịch, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện công tác Ngoại giao Văn hóa tại thành phố Cần Thơ năm 2017 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 732/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án "Triển khai tha tù trước thời hạn có điều kiện" trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt giai đoạn 2017-2020 tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung hạng mục kế hoạch đầu tư xã (CIP) của xã Đạ Tông, huyện Đam Rông thuộc dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2016 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Quy định quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục năm 2016 Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2016 về duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch phòng chống Hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút corona (MERS-CoV) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau năm 2015 và đến năm 2020 Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 30/03/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 về Chương trình hành động 38-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động 122-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 thực hiện nhiệm vụ của Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 12/04/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ em giai đoạn 2014 - 2015 tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Tiếp tục xây dựng và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động chấp hành pháp luật trong cộng đồng dân cư giai đoạn 2013 - 2016” Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2013 về Điều lệ mẫu tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Kế hoạch 19/KH-UBND cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 12/04/2013
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị Quyết 10-NQ/TU 2012 về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao của cả nước giai đoạn 2012-2015 và tầm nhìn đến 2020 Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 09/11/2012
Kế hoạch 19/KH-UBND công tác phòng, chống ma túy, mại dâm, HIV/AIDS năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị hủy bỏ trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp quận, thành phố Cần Thơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2010 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2011 và 5 năm (2011 - 2015) Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2007 về duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 3, thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai, lao động - thương binh và xã hội tại Ủy ban nhân dân phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 28/06/2012
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2021 tổ chức thực hiện Công ước ASEAN về phòng, chống buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2021 Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021