Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 484/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 28/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 484/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 28 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 148/TTr-SGDĐT ngày 15 tháng 3 năm 2016 và Giám đốc sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính mới ban hành; 01 thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang.
(Có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
I. Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo |
||
1. |
Thủ tục: Cho phép trường Trung cấp chuyên nghiệp hoạt động |
|
2. |
Thủ tục: Mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh |
|
3. |
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học |
|
4. |
Thủ tục: Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông |
|
5. |
Thủ tục: Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên |
|
6. |
Thủ tục: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông và mầm non - Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
7. |
Thủ tục gia hạn cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm. |
|
II. Lĩnh vực Văn bằng chứng chỉ |
||
1. |
Thủ tục: công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp |
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên văn bản QPPL, quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
II. Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh |
|||
1 |
T-HGI- 141336-TT |
Thủ tục: cử tuyển đại học, cao đẳng. |
- Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. (Chuyển công tác cử tuyển về Sở Nội vụ tham mưu và tổ chức thực hiện). |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ GIANG
I. Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo
1. Thủ tục: Cho phép trường Trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục
a. Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ về việc đề nghị cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục, tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang, địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của trường TCCN đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường.
- Đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh: Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ định cơ sở đào tạo có đủ điều kiện, thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định chương trình đào tạo. Quy trình thẩm định chương trình đào tạo thực hiện theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh: Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm tra, kết quả thẩm định chương trình đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký quyết định cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục. Trong nội dung quyết định cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục ghi rõ thời điểm nhà trường bắt đầu hoạt động và các ngành được phép đào tạo.
- Gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục để theo dõi quản lý (đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh).
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
- Tờ trình về việc đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục.
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án thành lập trường.
- Chương trình đào tạo, chương trình chi tiết học phần, bảng kê cơ sở vật chất, danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với các ngành nhà trường dự kiến đào tạo theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc các Bộ, ngành; 04 bộ đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh.
- Đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc các Bộ, ngành: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, Sở Giáo dục và Đào tạo hoàn tất biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường.
- Đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan phối hợp: Không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường.
- Quyết định hành chính
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường.
- Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động.
- Có trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Trong đó, diện tích sàn xây dựng không ít hơn 2m2/học sinh và tổng diện tích đất của trường không ít hơn 2 héc ta.
- Có chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đảm bảo theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. Đối với trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục, vốn điều lệ tối thiểu là 22,5 tỷ đồng, được đóng góp bằng các nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
- Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực nếu nhà trường có đủ các điều kiện quy định tại Thông tư 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 thì được các cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục. Sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực, nếu trường TCCN không được cấp phép hoạt động giáo dục thì quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường hết hiệu lực.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
2. Thủ tục: Mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký mở ngành do cơ sở đào tạo xây dựng, tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang, địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đáp ứng các điều kiện mở ngành theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo về tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở đào tạo tiếp tục chuẩn bị các điều kiện.
Thời hạn kiểm tra hồ sơ không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo.
Nếu hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn tất việc kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế, nếu cơ sở đào tạo đảm bảo được các điều kiện mở ngành theo quy định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký quyết định phê duyệt mở ngành đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức xem xét hồ sơ và kiểm tra thực tế các điều kiện đăng ký mở ngành đào tạo trình độ TCCN của các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh.
- Ban hành quyết định cho phép mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp; gửi báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo.
- Đề án đăng ký mở ngành đào tạo, gồm:
Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần;
Năng lực của cơ sở đào tạo: Danh sách giáo viên giảng dạy; bảng kê cơ sở vật chất;
Các tài liệu và minh chứng kèm theo: Quyết định thành lập Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo; Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kèm Biên bản thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định do cơ sở đào tạo thành lập (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo), hoặc các văn bản về việc thẩm định chương trình đào tạo (đối với trường hợp cá biệt). Hồ sơ trích ngang các giáo viên của ngành đăng ký mở; Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn kèm theo chữ ký của người sở hữu văn bằng, chứng chỉ sư phạm của các giáo viên (trừ giáo viên đã tốt nghiệp đại học sư phạm); minh chứng cho điều kiện về phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các trang thiết bị trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về an toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện đại, đối với các cơ sở thực tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên.
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thực hiện theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo (Mẫu số 01).
- Danh sách giáo viên giảng dạy (Mẫu số 02).
- Bảng kê cơ sở vật chất (Mẫu số 03).
- Hồ sơ trích ngang của giáo viên tham gia giảng dạy (mẫu số 04).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đào tạo được mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp khi đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Có đủ tư cách pháp nhân và đảm bảo các quy định hiện hành về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp.
- Ngành đào tạo đăng ký mở phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quy hoạch và chiến lược phát triển của nhà trường, quy hoạch phát triển nhân lực của địa phương.
- Ngành đào tạo đăng ký mở có trong danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường hợp ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo cơ sở đào tạo phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có) và phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản đối với ngành đào tạo này trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành.
- Có đội ngũ giáo viên để thực hiện chương trình đào tạo, cụ thể:
Giáo viên tham gia giảng dạy đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp, có kinh nghiệm thực tế về nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của môn học hoặc học phần mà giáo viên sẽ giảng dạy trong chương trình đào tạo (đối với giáo viên dạy các học phần chuyên môn).
Có đội ngũ giáo viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo tương ứng với mỗi khối kiến thức kỹ năng của ngành đăng ký mở, trong đó ít nhất 03 giáo viên có ngành đào tạo đúng với ngành đăng ký mở (đối với các ngành thuộc lĩnh vực Nghệ thuật và nhóm ngành Thể dục thể thao phải có ít nhất 02 giáo viên có ngành đào tạo đúng với ngành đăng ký mở).
Trường hợp cơ sở đào tạo không có giáo viên tốt nghiệp đúng với ngành đăng ký mở (do ngành đào tạo ở trình độ trung cấp chuyên nghiệp không cùng với tên ngành trong danh mục đào tạo trình độ đại học) thì cơ sở đào tạo phải có ít nhất 3 giáo viên cơ hữu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên cùng nhóm ngành và phải phù hợp với ngành đăng ký mở.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo đáp ứng yêu cầu của ngành đăng ký mở, cụ thể:
Phòng học đáp ứng được quy mô đào tạo, đảm bảo diện tích sàn xây dựng không ít hơn 2m2/học sinh. Các phòng học phải đảm bảo về ánh sáng, thông gió, an toàn vệ sinh, cháy nổ và trang thiết bị cơ bản phục vụ cho dạy-học;
Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các trang thiết bị trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về an toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện tại;
Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên;
Thư viện có phòng tra cứu thông tin và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập và sách tham khảo cho học sinh và giáo viên theo yêu cầu của ngành đăng ký mở;
Website của trường được cập nhật thường xuyên, công bố cam kết chất lượng giáo dục, công khai chất lượng giáo dục thực tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng và công khai thu chi tài chính.
- Có chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần trong chương trình đào tạo đáp ứng các yêu cầu sau:
Chương trình phải đảm bảo các quy định hiện hành về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, trong đó kế hoạch thực hiện chương trình đào tạo phải thể hiện phân bổ thời gian cho các hoạt động, các học phần và thời lượng học tập phù hợp với đối tượng đào tạo, đảm bảo tải trọng học tập dàn đều trong suốt khóa học.
Chương trình chi tiết của từng học phần được xây dựng theo quy định, trong đó:
Tên gọi các học phần, thời lượng học phần, thời điểm thực hiện chương trình học phần phải thống nhất với chương trình đào tạo;
Mục tiêu của học phần phải khẳng định theo chuẩn đầu ra của học phần (yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi mà học sinh phải đạt được sau khi kết thúc học phần) và nhất quán với mục tiêu của chương trình đào tạo;
Chương trình chi tiết học phần phải quy định điều kiện tiên quyết (nếu có) để yêu cầu học sinh cần phải đáp ứng trước khi vào học học phần;
Phương pháp dạy và học các học phần phải sử dụng các phương pháp phát huy được tính tích cực, chủ động của người học và phù hợp với tính chất của học phần;
Đánh giá kết quả học tập phải phù hợp với quy chế hiện hành về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp và mục tiêu, tính chất của học phần;
Nội dung chi tiết của học phần gồm các nội dung về kiến thức, kỹ năng cụ thể của học phần được cụ thể hóa thành các phần, chương hoặc bài học và các nội dung chính cho từng chương, bài học.
Đối với bài thực hành tại phòng thí nghiệm hoặc đi thực tập tại cơ sở bên ngoài trường phải ghi rõ mục tiêu, nội dung thực hành, thực tập, kế hoạch, thời gian, các điều kiện đảm bảo chất lượng thực hành, thực tập và các yêu cầu khác đối với học sinh trong quá trình thực hành, thực tập;
Trang thiết bị dạy học phải ghi rõ tên, số lượng trang thiết bị, phương tiện, vật tư chính phục vụ cho việc dạy và học (lý thuyết và thực hành);
Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy học phần phải ghi rõ yêu cầu về trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy, kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp;
Nguồn tài liệu tham khảo dùng cho học phần phải ghi rõ tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản. Nếu nguồn tài liệu tham khảo từ Internet thì phải ghi rõ địa chỉ truy cập vào Website. Tài liệu tham khảo phải là những tài liệu cập nhật, gắn với nội dung học phần (có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài).
Hội đồng xây dựng chương trình gồm các giảng viên, giáo viên có kinh nghiệm về những nội dung liên quan trong chương trình và kinh nghiệm giảng dạy trung cấp chuyên nghiệp; nhà quản lý giáo dục; chuyên gia về xây dựng chương trình; đại diện các đơn vị có sử dụng lao động thuộc ngành đào tạo. Tổng số giáo viên, giảng viên của cơ sở đào tạo tham gia Hội đồng không vượt quá 2/3 tổng số thành viên trong Hội đồng.
Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần phải được thông qua bởi Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của một cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc có văn bản chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường hợp cá biệt khác theo quy định).
- Có bộ máy quản lý và quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường đảm bảo triển khai ngành đào tạo.
- Trong thời hạn 3 năm liên tiếp tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo, không vi phạm các quy định về giáo dục ở mức độ bị xử phạt theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục và các quy định liên quan khác của pháp luật.
- Đối với những ngành đào tạo mà Bộ, ngành chủ quản lĩnh vực đó có quy định điều kiện để được phép mở ngành đào tạo thì cơ sở đào tạo phải đáp ứng các quy định này đối với ngành đăng ký mở.
- Ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với những ngành đăng ký mở là ngành đặc thù nên không thể đáp ứng được các yêu cầu mở ngành theo quy định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư Quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp ban hành theo văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BGDĐT ngày 25/11/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu số 01
BỘ, NGÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ TRÌNH
ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Kính gửi:..........................................................................................................
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
Phân tích nhu cầu thị trường lao động; phải có minh chứng về khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực, nhu cầu người học và cơ hội việc làm cho người tốt nghiệp.
2. Giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo:
- Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển;
- Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo;
- Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý;
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thực hành, thư viện, giáo trình;
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo;
- Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động đào tạo.
3. Về ngành đào tạo và chương trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo đăng ký mở. Nếu ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo thì phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có).
- Quá trình xây dựng chương trình; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến;
4. Kết luận:
- Trường khẳng định việc đầu tư để thực hiện có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
- Đề nghị ......
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Mẫu số 02
BỘ, NGÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
Khóa đào tạo: .........................................;
Lớp mở tại: ..............................................................
I. Thực trạng chung về đội ngũ giáo viên:
- Tổng số cán bộ quản lý (Ban giám hiệu, từng phòng/ban, bộ phận trực tiếp phụ trách về đào tạo TCCN)
- Tổng số giáo viên của trường (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên tham gia giảng dạy TCCN (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên đang giảng dạy các ngành thuộc nhóm ngành đăng ký mở (cơ hữu, thỉnh giảng)/tổng học sinh đang học tại trường của nhóm ngành này (theo từng trình độ đào tạo: ĐH, CĐ, TCCN).
- Tổng số giáo viên dạy các học phần chung (cơ hữu, thỉnh giảng)
II. Danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với ngành đăng ký mở:
1. Giáo viên cơ hữu (theo thứ tự từng học phần)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Ngành/chuyên ngành được đào tạo |
Nghiệp vụ sư phạm(1) |
Học phần dự kiến giảng dạy |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giáo viên thỉnh giảng (theo thứ tự từng học phần)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Ngành/chuyên ngành được đào tạo |
Nghiệp vụ sư phạm(1) |
Học phần dự kiến giảng dạy |
Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Nghiệp vụ sư phạm: Chứng chỉ sư phạm (bậc:...)
|
........., ngày tháng năm 20..... |
Mẫu số 03
BỘ, NGÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
Khóa đào tạo: .........................................;
Lớp mở tại: ..............................................................
I. Thực trạng chung về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Tổng diện tích mặt bằng đất đai của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình
- Phòng học lý thuyết (số lượng, diện tích mỗi phòng)
- Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (số lượng, diện tích mỗi phòng, tình trạng trang thiết bị)
II. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị ngành đăng ký mở
1. Phòng học lý thuyết: số lượng, diện tích mỗi phòng (nếu chỉ sử dụng cho ngành đăng ký mở);
2. Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (tên từng phòng và trang thiết bị mỗi phòng, tình trạng sử dụng...)
TT |
Tên Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập |
Diện tích (m2) |
Danh mục trang thiết bị chính |
Ghi chú |
|
Tên thiết bị |
Số lượng |
||||
|
|
|
1. |
|
|
2. |
|
|
|||
............. |
|
|
|||
|
|
|
1. |
|
|
2. |
|
|
|||
............ |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
3. Thư viện và học liệu:
- Diện tích thư viện: .......m2;
- Số chỗ ngồi: ... ; - Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: ...
- Phần mềm quản lý thư viện: ..... ; - Số lượng đầu sách các loại: ...
- Tổng số bản sách các loại: .......cuốn
- Thư viện điện tử:.... ; Số lượng sách, giáo trình điện tử:...
Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo:
TT |
Tên giáo trình |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Năm xuất bản |
Số bản |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các điều kiện khác (hợp đồng đào tạo, thỏa thuận hợp tác đào tạo với doanh nghiệp hoặc cơ sở đào tạo khác, hợp đồng và hóa đơn (bản sao) mua sắm thiết bị,....)
|
................, ngày tháng năm 20....... |
Mẫu số 04
BỘ, NGÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
................, ngày tháng năm 20...... |
HỒ SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Đào tạo ngành:.........................................khóa:.....................................)
1. Họ và tên:............................................................................... Giới tính:...................
2. Năm sinh ............................................................................... Nơi sinh:...................
3. Quê quán: ............................................................................... Dân tộc:..................
4. Điện thoại: ............................................................................... E-mail:....................
5. Trình độ: ............................................................................... Năm tốt nghiệp:..........
6. Ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo: ................................................................
7. Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): ...................................................
8. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm: ................................................................................
9. Trình độ tin học: ......................................................................................................
10. Trình độ ngoại ngữ: ...............................................................................................
11. Số năm đã tham gia giảng dạy: ..............................................................................
12. Kinh nghiệm thực tế (nếu có): .................................................................................
(Thời gian và đơn vị công tác, vị trí công tác):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
......., ngày ..... tháng ..... năm...... |
3. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
a. Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học của tổ chức đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học, tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang, địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học tổ chức đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
- Trong vòng 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học cho các tổ chức đáp ứng các yêu cầu theo quy định.
- Gửi văn bản báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Đề án hoạt động của tổ chức dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của người đại diện theo pháp luật
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư;
- Lý lịch của người đứng đầu tổ chức hoạt động dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
- Danh sách trích ngang của nhân viên trực tiếp tư vấn du học
- Bản sao Giấy chứng nhận đã tham gia khóa bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học của người đứng đầu, người trực tiếp làm công việc tư vấn du học tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan phối hợp: Không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thực hiện theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học (Mẫu số 01).
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học (Mẫu số 02).
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học (Mẫu số 03).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức dịch vụ tư vấn du học được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập theo quy định pháp luật;
- Có trụ sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn du học;
- Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm giải quyết các trường hợp rủi ro; có tiền ký quỹ tối thiểu 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại;
- Người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nhân viên trực tiếp tư vấn du học phải có trình độ đại học trở lên, thông thạo ít nhất một ngoại ngữ, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.
(Tên của Bộ, địa phương |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …… tháng ….. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo (tỉnh/thành phố).
1. Tên tổ chức:...........................................................................................................
Tên giao dịch:............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
Điện thoại:…………………………………….; Fax:....................................................
3. Tài khoản tại Ngân hàng:
- Tài khoản tiền Việt Nam:........................................................................................
- Tài khoản ngoại tệ:.................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập tổ chức: số …..ngày …..tháng …… năm ……. do ……………………….(tên cơ quan ra quyết định) …………cấp.
5. Vốn điều lệ (tại thời điểm đề nghị xin cấp Giấy chứng nhận):..............................
..................................................................................................................................
6. Họ và tên người đứng đầu tổ chức:......................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
7. Hồ sơ gửi kèm theo, gồm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
(Tên tổ chức) …………………………………... cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học)
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
1. Họ và tên:...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................
3. Quê quán:..............................................................................................................
4. Nơi ở hiện nay:......................................................................................................
5. Số CMTND:………………………… Ngày cấp:……………….Nơi cấp:..................
6. Điện thoại:………………………………..; Fax........................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm được đào tạo tại cơ sở đào tạo, bằng, chứng chỉ được cấp ...)
Thời gian |
Tên cơ sở đào tạo |
Chuyên ngành |
Bằng/chứng chỉ được cấp |
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC: (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm công tác tại cơ quan, chức vụ,...)
Thời gian |
Cơ quan công tác |
Chức vụ |
Địa chỉ và Điện thoại |
|
|
|
|
IV. THỜI GIAN, KINH NGHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC:
V. KHEN THƯỞNG:
VI. KỶ LUẬT:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….., ngày … tháng … năm ….. |
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………., ngày …… tháng …. năm ….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (tỉnh/thành phố)
Căn cứ Quyết định số ……./2012/QĐ-TTg ngày …… tháng …… năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;
Căn cứ Thông tư số /TT-BGDĐT ngày ….. tháng ….. năm …… của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của ........................................................................................................ ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chứng nhận.................................................................................................
Tên giao dịch:...........................................................................................................
Thuộc:......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….; Fax:.......................................................
Số tài khoản:…………………………………. Tại: ………………………… được tổ chức hoạt động dịch vụ tư vấn du học tại:................................................
(Địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail,...)
Điều 2....................................................................................................................... có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị trong thời hạn 5 năm kể từ ngày ký.
Điều 4. Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và (cơ quan xin cấp giấy chứng nhận) …………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
GIÁM ĐỐC |
4. Thủ tục: Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông
- Trường THPT lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục theo quy định
- Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ về việc đề nghị cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông đầy đủ theo quy định, tại Phòng Tổ chức cán bộ của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang, địa chỉ: Sở GD&ĐT, Đường Yết Kiêu, TP Hà Giang.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của trường THPT đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở GD&ĐT có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
Tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường
- Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm tra, kết quả thẩm định, Giám đốc Sở ký quyết định cho phép trường THPT hoạt động giáo dục. Trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục, Sở GD&ĐT có văn bản thông báo cho trường biết rõ lí do và hướng giải quyết.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ - Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường phổ thông.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, Sở GD&ĐT ban hành Quyết định cho phép trường THPT hoạt động.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GD&ĐT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở GD&ĐT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
5. Thủ tục: Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên
a. Trình tự thực hiện:
- Trung tâm GDTX lập hồ sơ đề nghị xếp hạng theo quy định.
- Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ về việc đề nghị xếp hạng Trung tâm GDTX đầy đủ theo quy định, tại Phòng Tổ chức cán bộ của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang, địa chỉ: Sở GD&ĐT, Đường Yết Kiêu, TP Hà Giang.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của trường THPT đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở GD&ĐT có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
Tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường- Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ về việc đề nghị xếp hạng trung tâm đầy đủ theo quy định; Tổ chức thẩm định và xin ý kiến Sở Tài chính.
- Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm tra, kết quả thẩm định, Giám đốc Sở GD&ĐT gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh.
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm GDTX.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ - Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên;
- Quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên;
- Bản báo cáo kết quả hoạt động và hiệu quả hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
- Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên (trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh theo Phụ lục I, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện theo Phụ lục II quy định tại Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm GDTX);
- Số liệu thống kê số lượng học viên theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
- Danh sách cán bộ, giáo viên, viên chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ-tin học;
- Số liệu thống kê chi tiết về diện tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Văn bản đề nghị và Biên bản họp xét xếp hạng của cơ quan quản lý.
- Văn bản thẩm định của Sở Tài chính;
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của trung tâm giáo dục thường xuyên, Sở GD&ĐT hoàn tất các thủ tục gửi Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hà Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở GD&ĐT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Quy định tại Thông tư 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm GDTX: Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên (trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh theo Phụ lục I, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện theo Phụ lục II).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
- Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Trong thời hạn quy định cho phép, nếu nhà trường có đủ các điều kiện trên thì được Sở GD&ĐT cho phép hoạt động giáo dục; hết thời hạn quy định cho phép, nếu không đủ điều kiện thì quyết định cho phép hoạt động bị thu hồi.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm GDTX.
6. Thủ tục: Thủ tục tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông và mầm non - Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo
a. Trình tự thực hiện
Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý; tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục hợp lệ từ các phòng Giáo dục và Đào tạo, kiểm tra và thông báo cho phòng Giáo dục và Đào tạo biết những hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài.
- Kiểm tra hồ sơ: Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra báo cáo tự đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về báo cáo tự đánh giá.
- Thời gian tiếp nhận: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thông báo hồ sơ được chấp nhận: Sở GD&ĐT thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý về hồ sơ được chấp nhận đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện.
- Trực tiếp tại phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và Đào tạo.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý, của phòng GD&ĐT;
+ Báo cáo tự đánh giá và các văn bản, tài liệu, thông tin, minh chứng kèm theo;
- Số lượng hồ sơ:
+ Bản đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý, của phòng GD&ĐT (01 bản);
+ Báo cáo tự đánh giá (07 bộ) và các văn bản, tài liệu, thông tin, minh chứng kèm theo;
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Khảo thí và QLCLGD
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Khảo thí và QLCLGD
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
h. Kết quả của thủ tục hành chính: Thông báo cho phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lí về hồ sơ được chấp nhận đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
i. Phí, lệ phí: Không.
k. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục (phụ lục 1).
l. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Để được đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục, nhà trường phải hoàn thành báo cáo tự đánh giá và có văn bản đăng ký đánh giá ngoài.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giáo dục năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 7/8/2014 của Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.
- Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
Phụ lục 1
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................ |
………., ngày …… tháng …. năm ….. |
ĐĂNG KÝ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Kính gửi: |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo............. |
(Cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý sở giáo dục và đào tạo không cần gửi phòng giáo dục và đào tạo)
Tên trường: .................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................ ; Fax: ................................
E-mail: ..............................................................................; Website: ..........................
Đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục theo .............. số: ........................... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục .............
(Hồ sơ đăng ký kèm theo).
TT |
Tên tài liệu, văn bản |
Có |
Không |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
Hiệu trưởng/Giám đốc |
Phụ lục 2
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................ |
……., ngày …… tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận cơ sở giáo dục phổ thông đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ ... năm 20...
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ GIANG
Căn cứ Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/QĐ-BGDĐT ngày 07/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình và chu kì kiểm định chất lượng giáo dục mầm non;
Căn cứ kết quả đánh giá ngoài của đoàn đánh giá ngoài thành lập theo Quyết định số ..../QĐ-SGDĐT ngày .../.../20... của Sở GD&ĐT;
Xét đề nghị của Trưởng đoàn đánh giá ngoài,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận trường ....................., huyện/ thành phố ................. đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ ..... trong kiểm định chất lượng giáo dục ................. tỉnh Hà Giang năm 20....
Điều 2. Trường ................. có nhiệm vụ thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá và các kiến nghị của đoàn đánh giá ngoài; bảo vệ và phát huy kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đã được công nhận, không ngừng nâng cao và cải tiến chất lượng giáo dục; tiếp tục đăng kí kiểm định chất lượng giáo dục theo thời hạn sau khi được công nhận.
Điều 3. Quyết định này có giá trị .... năm kể từ ngày được công nhận kiểm định.
Điều 4. Trưởng phòng GD&ĐT thành phố /huyện, Hiệu trưởng trường ................., các tập thể và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ GIANG
CÔNG NHẬN
Trường: ........................................., THÀNH PHỐ / HUYỆN............ Địa chỉ: ..................................................................................... Được đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ .... qua báo cáo của Đoàn đánh giá ngoài theo Quyết định số ............/QĐ-SGDĐT ngày .../..../20...... Giấy chứng nhận này có giá trị .....năm kể từ ngày ký.
|
7. Thủ tục: Gia hạn cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân xin gia hạn cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ đề nghị gia hạn cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm theo quy định và gửi hồ sơ lên Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang theo địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định gia hạn, cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cấp phép cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng giáo dục trung học - Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Hồ sơ cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
a) Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
b) Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm
c) Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
a) Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
c) Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm
d) Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
đ) Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
e) Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục trung học.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dạy thêm, học thêm.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn, cấp phép tổ chức dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT ban hành ngày 16 tháng 5 năm 2012 về việc Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm
- Quyết định số 918/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc Ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc Ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 918/2013/QĐ-UBND ngày 17/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN GIA HẠN CẤP GIẤY PHÉP
|
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang.
Tôi tên là: ....................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Đơn vị công tác: .........................................................................................................
Số CMND: ..................................................................................................................
Số điện thoại ..............................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Trình độ đào tạo: .........................................................................................................
Chuyên ngành đào tạo: ................................................................................................
Đề nghị ...................................................................gia hạn cấp phép tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường.
Tên tổ chức (cá nhân) dạy thêm: ..................................................................................
Địa điểm: ....................................................................................................................
Dạy thêm các cấp học: ................................................................................................
1. Xin cam kết với Sở Giáo dục và Đào tạo ...................................................... sẽ thực hiện đúng các quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Tôi xin cam đoan: Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
* Hồ sơ kèm theo gồm:
- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm theo mẫu;
- Bản sao hợp lệ (có chứng thực) giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
- Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú đối với người tổ chức dạy thêm, học thêm (nếu không phải nơi đăng ký thường trú ở nơi tổ chức dạy thêm, học thêm) về nội dung tại khoản 2 nêu trên.
Trên đây là nội dung Đơn xin gia hạn cấp Giấy phép dạy thêm, học thêm của ....................
.................................... , kính trình Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét phê duyệt./.
|
.............., ngày tháng năm 20... |
II. Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng chứng chỉ
1. Thủ tục: Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
a. Trình tự thực hiện:
- Người có văn bằng, người đại diện theo pháp luật của người có văn bằng hoặc người được ủy quyền, có nguyện vọng đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang để được hướng dẫn làm và nộp hồ sơ.
- Cán bộ tiếp nhận xem xét, kiểm tra, đối chiếu các loại hồ sơ theo quy định, nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, nếu chưa đầy đủ thì đề nghị hoàn thiện.
- Nhận kết quả tại bộ phận Một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang.
+ Qua hệ thống Bưu chính.
- Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (theo mẫu)
- Một (01) bản sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Bổ sung
d. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
e. Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
g. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan phối hợp: Không.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
k. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
l. Yêu cầu điều kiện thủ tục hành chính:
+ Xác nhận của cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại.
+ Bản sao hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh.
+ Văn bản công nhận chương trình giáo dục hoặc cơ sở giáo dục nơi cấp văn bằng đã được kiểm định chất lượng giáo dục (kèm bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực).
+ Nếu là người được ủy quyền xin công nhận thì phải có giấy ủy quyền của người có văn bằng. Giấy ủy quyền phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác.
m. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 2/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
- Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
Mẫu 1 - Đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Đơn đề nghị công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
Họ và tên người làm đơn .............................................................................................
Họ và tên người có văn bằng: .....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................nam, nữ .................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Nơi ở hiện nay: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú .....................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết: .........................................................................................
Số điện thoại: ............................................Email ........................................................
Trân trọng đề nghị các cơ quan chức năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Trình độ đào tạo ..........................................................................................................
Nơi cấp ......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày cấp .................................Số hiệu văn bằng (nếu có) ...........................................
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài ...................................................................................
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế .......................................................................................
Loại hình đào tạo (du học nước ngoài, liên kết đào tạo với nước ngoài) ........................
...................................................................................................................................
Hình thức sử dụng kinh phí (nhà nước, hiệp định, tự túc) ..............................................
...................................................................................................................................
Quyết định cử đi học (nếu có): Số QĐ ..................., ngày ký QĐ ..................................
Cấp ra quyết định: .......................................................................................................
Hình thức đào tạo (chính quy, học từ xa) ......................................................................
Thời gian đào tạo ........................................................................................................
Chuyên ngành đào tạo .................................................................................................
Có đăng ký công dân với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
□ Có đăng ký □ Không đăng ký
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do .................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
|
......, ngày tháng năm 20... |
Mẫu 2. Giấy biên nhận hồ sơ
UBND TỈNH HÀ GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SGDĐT |
Hà Giang, ngày tháng năm |
GIẤY BIÊN NHẬN
HỒ SƠ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP CÁC CẤP HỌC PHỔ THÔNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Họ và tên người nộp hồ sơ: ........................................................................................
Cơ quan công tác: ..................................................Điện thoại: ....................................
Hồ sơ gồm có:
STT |
Loại văn bản |
Số lượng |
Có |
1. |
Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp |
|
|
2. |
Bản sao văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch tiếng ra Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực |
|
|
3. |
Bản sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực |
|
|
4. |
Các tài liệu khác gồm có: - .................................................................................................... - .................................................................................................... - .................................................................................................... - .................................................................................................... |
|
|
Ngày nhận hồ sơ: ........................................................................................................
Ngày trả hồ sơ: ...........................................................................................................
- Không quá 15 ngày làm việc (đối với công nhận văn bằng giáo dục phổ thông)
Người nộp hồ sơ |
Người nhận hồ sơ |
Ghi chú: Giấy biên nhận này được thu lại lưu hồ sơ sau khi trả kết quả.
Nghị định 49/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2006/NĐ-CP về việc quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng, quy mô công trình xây dựng có thời hạn, công trình trên đất nông nghiệp khác và công trình phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BGDĐT hợp nhất Thông tư quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức, thực hiện các hoạt động đối ngoại Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định mức thu Kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại các cơ sở y tế công lập Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2014-2015 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về công tác lập, giao kế hoạch thu, chi và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Thông tư 25/2014/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển vật liệu để làm căn cứ tính cước vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo, mắc cáp viễn thông, cáp truyền hình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng hộ gia đình, khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2380/2013/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình của cơ quan nhà nước Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về danh mục cây trồng, cây khuyến khích trồng, cây hạn chế trồng, cây cấm trồng, cây bảo tồn trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao Quốc gia Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung giá 105 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về đổi tên đường 7/5 thành đường Võ Nguyên Giáp trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng và vận hành hệ thống thư điện tử tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2012/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Nhà văn hoá ấp Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khoáng sản titan các loại Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015, trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với sinh viên đang học bác sỹ, bác sỹ nội trú Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Bảng giá phương tiện thủy nội địa và tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 66/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND thành lập Ban Điều hành Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện văn bản, ý kiến chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Thi đua, Khen thưởng trong phong trào thi đua “Đổi mới và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 918/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy định chi tiết phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Quy chế vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng thành phố Hà Nội Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động cải tạo đồng ruộng kết hợp tận thu đất sét để làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 48/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND tiếp tục chuyển giao hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về lệ phí trước bạ đối với xe máy, xe ô tô, máy thủy, tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn Thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh trật tự của lực lượng công an xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu cá khai thác hải sản xa bờ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản khi thu hồi đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về đơn giá công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về thực hiện thu, miễn thu và cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng, bến cá do Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết tỉnh Bình Thuận quản lý Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và công an viên thường trực tại xã Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy trình phối hợp trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm chương trình phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung và nguồn vốn xổ số kiến thiết thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Tân Kỳ, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 918/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-TTg quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Thông tư 54/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Thông tư 48/2008/TT-BGDĐT hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 09/09/2008
Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do Cơ sở giáo dục nước ngoài cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006