Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 47/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 22/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2018/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 8 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 30 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BKHCN ngày 27 tháng5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 58/TTr-SKHCN ngày 08 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2018 và thay thế Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 22tháng 8 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân thực hiện, quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là những vấn đề khoa học và công nghệ cần được giải quyết đáp ứng các tiêu chí sau: Có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh; giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong phạm vi tỉnh; có sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ, đề án khoa học và đề tài khoa học công nghệ tiềm năng, dự án khoa học công nghệ tiềm năng.
2. Chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có mục tiêu chung giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trung hạn hoặc dài hạn được triển khai dưới hình thức tập hợp các đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ.
3. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là việc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn đề cần nghiên cứu để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đặt hàng thực hiện.
4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh là nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh đặt hàng cho các tổ chức và cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
5. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ là việc lựa chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết nhất, có giá trị khoa học và tính khả thi từ các đề xuất đặt hàng.
6. Tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có điều kiện, năng lực tốt nhất để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thông qua việc xem xét, đánh giá hồ sơ theo những yêu cầu, tiêu chí tại quy định này.
7. Giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là việc chỉ định tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và năng lực phù hợp để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thông qua việc xem xét, đánh giá hồ sơ theo những yêu cầu, tiêu chí tại quy định này.
8. Các thuật ngữ khác không giải thích tại văn bản này được hiểu thống nhất theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ và các văn bản khác có liên quan.
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 3. Căn cứ đề xuất đặt hàng
1. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các huyện, thành phố.
2. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 05 năm hoặc 10 năm của tỉnh.
3. Những vấn đề khoa học và công nghệ quan trọng nhằm giải quyết những nhiệm vụ của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và công nghệ hoặc các nhiệm vụ đặc biệt phát sinh theo yêu cầu của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc xác định đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố tham mưu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực ngành hoặc địa bàn được giao quản lý.
2. Việc tham mưu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải phù hợp với định hướng, tiến độ xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh.
Điều 5. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Yêu cầu chung đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Có tính cấp thiết hoặc tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng trong phạm vi tỉnh.
b) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài khoa học và công nghệ
a) Đề tài trong lĩnh vực khoa học công nghệ và kỹ thuật phải đáp ứng các yêu cầu: Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ dự kiến có triển vọng lớn, tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả nhưng chưa được nghiên cứu, ứng dụng ở trong tỉnh, hoặc được hoàn thành ở dạng mẫu và sẵn sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có phương án khả thi để phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng.
b) Đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: Kết quả bảo đảm tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong việc cụ thể hóa và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Đề tài trong các lĩnh vực khác: Sản phẩm khoa học và công nghệ đảm bảo tính mới, tính tiên tiến so với kết quả nghiên cứu trước đã được thực hiện trên địa bàn tỉnh hoặc có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và an sinh xã hội của tỉnh.
3. Yêu cầu riêng đối dự án khoa học và công nghệ
a) Giải quyết vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm trọng điểm, chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn của tỉnh hoặc để tạo ra sản phẩm phải có tính năng, chất lượng, giá cạnh tranh so với sản phẩm cùng loại sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.
b) Kết quả tạo ra đảm bảo được áp dụng và nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có khả năng lan tỏa hoặc có ý nghĩa tác động lâu dài tới sự phát triển khoa học và công nghệ của ngành, lĩnh vực.
c) Có phương án huy động các nguồn tài chính ngoài ngân sách.
4. Yêu cầu riêng đối với dự án sản xuất thử nghiệm
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ có khả năng ứng dụng hoặc có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ đã được hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt.
c) Có khả năng huy động được nguồn kinh phí từ các doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
5. Yêu cầu riêng đối với đề án khoa học
Kết quả nghiên cứu là những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc cụ thể hóa và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 6. Trình tự xác định và phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Quý I hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo định hướng đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho năm sau để các tổ chức, cá nhân đề xuất.
2. Các tổ chức, cá nhân xây dựng phiếu đề xuất đặt hàng theo biểu mẫu do Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn.
3. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, sơ tuyển các đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ (gọi tắt là Hội đồng xác định).
4. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất do các cấp có thẩm quyền giao, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập các Hội đồng xác định.
5. Việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng được thực hiện thông qua phiên họp của Hội đồng xác định. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đề nghị xem xét đặt hàng khi có 3/4 số thành viên của Hội đồng có mặt nhất trí đề nghị thực hiện.
6. Căn cứ kết quả làm việc của các Hội đồng xác định, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt Danh mục nhiệm vụ, Chương trình khoa học và công nghệ đặt hàng.
Điều 7. Thông báo nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng theo phương thức tuyển chọn được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng theo phương thức giao trực tiếp được Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản đến các tổ chức, cá nhân được chỉ định.
3. Thời gian thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp: Trong thời gian 30 ngày để tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
Điều 8. Điều kiện tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Các tổ chức có hoạt động phù hợp với lĩnh vực của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, có con dấu và tài khoản có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2. Tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh:
a) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp, chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trước đây.
b) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp, chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác do mình chủ trì sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng, bao gồm cả thời gian được gia hạn (nếu có).
c) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp, chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác có sử dụng ngân sách nhà nước.
d) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác sẽ không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 01 năm kể từ khi có quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở lên.
b) Có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phù hợp với nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trong 03 năm gần nhất, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
c) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4. Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh:
a) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp, đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác.
b) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp, chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác do mình làm chủ nhiệm sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiên nhiệm vụ theo hợp đồng, bao gồm cả thời gian được gia hạn (nếu có).
c) Có nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do mình làm chủ nhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” sẽ không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian là 02 năm kể từ khi có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh.
d) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác do mình làm chủ nhiệm sẽ không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 02 năm kể từ khi có quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vận dụng theo Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, bao gồm:
a) Hồ sơ pháp lý của tổ chức chủ trì: Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì.
b) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
c) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
d) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
đ) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự.
e) Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thuê chuyên gia).
g) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có).
h) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
i) Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của tổ chức chủ trì đã nộp các cơ quan quản lý theo quy định (đối với nhiệm vụ có đối ứng kinh phí của tổ chức chủ trì).
k) Tài liệu liên quan khác (nếu có) .
3. Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ mời đại diện các cơ quan liên quan, tổ chức đăng ký thực hiện tham gia việc mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.
4. Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét, đánh giá là hồ sơ được chuẩn bị theo đúng các biểu mẫu và đáp ứng quy định tại Điều 8, Khoản 2 Điều 9 Quy định này. Hồ sơ không hợp lệ được thông báo bằng văn bản đến tổ chức đăng ký sau 05 ngày làm việc kể từ ngày mở hồ sơ.
1. Việc đánh giá hồ sơ đăng ký được thực hiện thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ (gọi tắt là Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp).
2. Điều kiện trúng tuyển hoặc được giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
a) Có hồ sơ được xếp hạng với tổng số điểm trung bình của các tiêu chí cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt cho điểm không (0 điểm). Đối với các hồ sơ có tổng số điểm trung bình bằng nhau thì ưu tiên hồ sơ có cam kết và đối ứng vốn ngoài ngân sách nhà nước nhiều hơn. Đối với các hồ sơ có vốn đối ứng ngoài ngân sách nhà nước bằng nhau hoặc không có vốn đối ứng ngoài ngân sách nhà nước thì ưu tiên hồ sơ có điểm trung bình về năng lực của tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm cao hơn.
b) Được ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp có mặt (trong đó có ít nhất 01 ủy viên phản biện) đánh giá tổng mức kinh phí phù hợp với các sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Hội đồng thông qua biên bản họp, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm có trách nhiệm hoàn thiện và gửi lại thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo kết luận của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp. Chậm nhất 15 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
4. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp và ký hợp đồng thực hiện
a) Căn cứ kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp và kết quả thẩm định dự toán kinh phí, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm chỉnh sửa thuyết minh, hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt nội dung, dự toán kinh phí và tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận lại thuyết minh đã hoàn thiện; tổ chức ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 11. Chế độ báo cáo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ
2. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ 01 năm 01 lần hoặc đột xuất. Kiểm tra, đánh giá định kỳ vào quý IV hàng năm hoặc trước khi kết thúc nhiệm vụ.
3. Nội dung kiểm tra
a) Các nội dung khoa học đã hoàn thành, đang triển khai, sản phẩm đã được ứng dụng vào thực tế; tiến độ thực hiện; tình hình sử dụng kinh phí và các nội dung khác (nếu có).
b) Việc kiểm tra tài liệu, báo cáo có thể thực hiện tại tổ chức chủ trì hoặc tại Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm là các mô hình, thiết bị cụ thể, sản phẩm đo kiểm được, đoàn kiểm tra có trách nhiệm đến hiện trường để kiểm tra, đánh giá cụ thể về số lượng sản phẩm của nhiệm vụ. Trường hợp cần thiết, đoàn kiểm tra có thể yêu cầu kiểm tra chất lượng sản phẩm tại cơ quan có chức năng chuyên môn phù hợp. Việc kiểm tra, đánh giá hiện trường có thể thực hiện nhiều lần trong năm tùy thuộc tính chất, đặc điểm của từng nhiệm vụ.
4. Đánh giá và xử lý sau khi kết thúc kiểm tra
a) Việc xác nhận khối lượng công việc của nhiệm vụ phải hoàn thành trong 10 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra.
b) Việc xác nhận kinh phí thực hiện nhiệm vụ phải hoàn thành trong 20 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra.
c) Việc điều chỉnh, chấm dứt hợp đồng (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13 và Điều 14 tại Quy định này.
1. Điều chỉnh về thời gian thực hiện
Việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ chỉ được thực hiện 01 lần đối với mỗi nhiệm vụ. Thời gian gia hạn không quá 12 tháng đối với các nhiệm vụ có thời gian thực hiện từ 24 tháng trở lên và không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới 24 tháng. Trường hợp không theo quy định trên, do Sở Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định.
2. Điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm
a) Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng: Không được phép điều chỉnh.
b) Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán một phần: Việc điều chỉnh được xem xét sau khi có ý kiến của Hội đồng tư vấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập và được Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh quyết định.
3. Điều chỉnh nội dung
a) Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng: Thủ trưởng tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động điều chỉnh nội dung nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm về quyết định điều chỉnh của mình.
b) Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán một phần: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc điều chỉnh nội dung đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tham khảo ý kiến tư vấn của các chuyên gia.
4. Điều chỉnh kinh phí thực hiện
a) Trong trường hợp có sự thay đổi kinh phí của các nội dung nhưng không làm thay đổi tổng mức kinh phí nhiệm vụ đã được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, giải quyết trên cơ sở đề xuất của tổ chức chủ trì thực hiện.
b) Trong trường hợp sự thay đổi, phát sinh kinh phí tăng cao hơn tổng mức kinh phí nhiệm vụ đã được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì , phối hợp với cơ quan liên quan xem xét, thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Việc điều chỉnh thời gian, tên, mục tiêu, sản phẩm, nội dung, kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xem xét trên cơ sở đề xuất bằng văn bản của tổ chức chủ trì thực hiện.
Điều 13. Thay đổi tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Thay đổi tổ chức chủ trì nhiệm vụ
a) Chỉ thay đổi tổ chức chủ trì nhiệm vụ trong trường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sáp nhập, chia tách, giải thể tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
b) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu, quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2. Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ, điều chỉnh, bổ sung cá nhân tham gia nghiên cứu
a) Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ trong các trường hợp sau: Chủ nhiệm nhiệm vụ đi học tập, công tác dài hạn trên 06 tháng liên tục; chủ nhiệm nhiệm vụ bị ốm đau, bệnh tật không có khả năng điều hành hoạt động nghiên cứu của nhiệm vụ; chủ nhiệm nhiệm vụ tử vong hoặc mất tích trên 06 tháng; chủ nhiệm nhiệm vụ có văn bản đề nghị thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ vì lý do cá nhân không thể tiếp tục thực hiện công việc được giao; chủ nhiệm nhiệm vụ không hoàn thành tiến độ và nội dung nhiệm vụ theo đặt hàng mà không có lý do chính đáng, vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính theo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc phải đình chỉ công tác.
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu, quy định cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
c) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động thay đổi, điều chỉnh, bổ sung cá nhân tham gia nghiên cứu để bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ đã được phê duyệt. Việc thay đổi cá nhân tham gia nghiên cứu phải có sự đồng thuận bằng văn bản của người được bổ sung và người được thay thế và phải có báo cáo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Việc thay đổi tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xem xét trên cơ sở đề xuất bằng văn bản của tổ chức chủ trì thực hiện.
Điều 14. Chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
a) Có căn cứ để khẳng định thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
b) Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ gặp các trường hợp bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh) dẫn đến không thể hoàn thành.
c) Tổ chức, cá nhân chủ trì bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
d) Chủ nhiệm nhiệm vụ không đủ năng lực tổ chức nghiên cứu, triển khai, hướng nghiên cứu bị bế tắc.
e) Cơ quan quản lý nhiệm vụ vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc nhiệm vụ không thể tiếp tục thực hiện do: Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện mà không có lý do chính đáng; không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của tổ chức chủ trì theo quy định của pháp luật.
2. Lập hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ lập hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng trong trường hợp chủ động đề nghị chấm dứt hợp đồng.
b) Phòng chuyên môn quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ lập hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng trong trường hợp có đủ căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng bao gồm:
a) Công văn giải trình, đề nghị chấm dứt hợp đồng của tổ chức chủ trì đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
b) Đề xuất của đơn vị quản lý kinh phí đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
c) Hợp đồng, thuyết minh đã ký giữa tổ chức chủ trì với Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Báo cáo nội dung, sản phẩm khoa học và công nghệ đã hoàn thành, đang triển khai và chưa triển khai.
đ) Báo cáo tình hình sử dụng, thanh quyết toán kinh phí.
e) Tài liệu khác (nếu có).
4 . Thẩm quyền chấm dứt hợp đồng
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét và có thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ.
b) Tổ chức chủ trì phải ngừng mọi hoạt động có liên quan kể từ ngày có thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ, đồng thời báo cáo chi tiết bằng văn bản với Sở Khoa học và Công nghệ các nội dung đã thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí, nguyên vật liệu, trang thiết bị mua sắm.
c) Sở Khoa học và Công nghệ thành lập tổ kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện trường có sự tham gia của đại diện Sở Tài chính trước khi ra quyết định chấm dứt hợp đồng. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến tư vấn của các nhà khoa học, chuyên gia quản lý. Trong quyết định chấm dứt hợp đồng cần xác định rõ số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được hình thành hoặc mua sắm.
d) Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện thanh lý hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
Điều 15. Kinh phí quản lý và thực hiện nhiệm vụ
1. Kinh phí chi cho quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan quản lý được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ hàng năm. Nội dung và định mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và các quy định hiện hành khác.
2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành khác.
Điều 16. Quản lý, xử lý tài sản của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 17. Tự đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu.
2. Hội đồng tự đánh kết quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện tương tự như hội đồng đánh giá, nghiệm thu; tuy nhiên chỉ đánh giá, xếp loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hai mức “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Điều 18. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ nộp về Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có).
2. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu vận dụng Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, bao gồm:
a) Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ.
b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ.
c) Báo cáo về sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ.
d) Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.
đ) Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có).
e) Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
g) Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
h) Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 19. Đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu theo nội dung, yêu cầu quy định tại Điều này. Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ trước khi họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng …) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn).
b) Đánh giá về sản phẩm của nhiệm vụ so với đặt hàng, bao gồm: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng, chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.
3. Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo tổng hợp
a) Tổng quan được các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ.
b) Số liệu, tư liệu có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật.
c) Nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ được trình bày có hệ thống và lô gíc khoa học, với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ, phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
d) Kết cấu nội dung, văn phong khoa học phù hợp.
4. Yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ
Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng, thuyết minh nhiệm vụ, sản phẩm của nhiệm vụ cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Đối với sản phẩm là mẫu; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
b) Đối với sản phẩm là nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm tương tự khác cần được thẩm định bởi hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc tổ chuyên gia đánh giá độc lập.
c) Đối với sản phẩm là kết quả tham gia đào tạo sau đại học, giải pháp hữu ích, sáng chế, công bố, xuất bản và các sản phẩm tương tự khác cần có văn bản xác nhận của cơ quan chức năng phù hợp.
5. Đánh giá, xếp loại của hội đồng
a) Mức “Xuất sắc” nếu nhiệm vụ có ít nhất 3/4 số thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”.
b) Mức “Đạt” nếu nhiệm vụ không thuộc điểm a và điểm c Khoản này.
c) Mức "Không đạt" nếu nhiệm vụ có nhiều hơn 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”.
6. Kết quả bỏ phiếu đánh giá, xếp loại của hội đồng được lập thành biên bản. Đối với nhiệm vụ được hội đồng đánh giá ở mức “Đạt” trở lên, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả đánh giá, nghiệm thu, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của hội đồng và báo cáo kết quả hoàn thiện hồ sơ.
Điều 20. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Nghiệm thu và thanh lý hợp đồng: Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá mức ”Đạt” trở lên, sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng ngân sách nhà nước được xử lý theo quy định hiện hành.
2. Đối với nhiệm vụ xếp mức “Không đạt”: Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành; trình Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh quyết định xử lý.
Điều 21. Đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức chủ trì thực hiện đăng ký, lưu giữ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Chương III Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 22. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá mức “Đạt” trở lên được công nhận kết quả thực hiện.
2. Hồ sơ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ vận dụng theo Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, bao gồm:
a) Biên bản họp hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ.
c) Báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu.
d) Ý kiến của các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập (nếu có).
3. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ các tài liệu quy định tại Khoản 2 Điều này, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
Điều 24. Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
1. Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ bao gồm: Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng).
2. Căn cứ vào yêu cầu cụ thể từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập các Hội đồng để tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn, giao trực tiếp; đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Điều 25. Cơ cấu và thành phần của Hội đồng
1. Cơ cấu của Hội đồng: Hội đồng có 07 đến 09 thành viên bao gồm Chủ tịch, 01 Phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học và các ủy viên khác.
2. Thành phần Hội đồng gồm: Các chuyên gia khoa học và công nghệ; chuyên gia kinh tế hoặc cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn thuộc các ngành, lĩnh vực; đơn vị dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu hoặc đơn vị có khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu hoặc cơ quan đề xuất đặt hàng.
3. Những trường hợp không được là thành viên hội đồng
a) Chủ nhiệm, các cá nhân tham gia chính, tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
b) Người đang bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
c) Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của chủ nhiệm, thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ hoặc người có quyền và lợi ích liên quan khác.
d) Người có bằng chứng xung đột lợi ích với chủ nhiệm hoặc tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
Điều 26. Nguyên tắc làm việc của hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, đánh giá trung thực, khách quan và công bằng; các thành viên hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng.
2. Phiên họp của hội đồng chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số thành viên của hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền, có đủ 02 nhận xét phản biện và có mặt ít nhất một ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học.
Điều 27. Nội dung làm việc của hội đồng
1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ: Phân tích, đánh giá và kiến nghị về tính cấp thiết nhất, giá trị khoa học, tính khả thi của đề xuất đặt hàng; kiến nghị loại hình, tên nhiệm vụ; định hướng mục tiêu; yêu cầu đối với sản phẩm; dự kiến kinh phí và phương thức thực hiện của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Các thành viên đánh giá đề xuất đặt hàng theo các biểu mẫu do Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng.
2. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp: Xem xét, phân tích, đánh giá về nội dung, phương pháp nghiên cứu, tính khả thi; khả năng áp dụng, nhân rộng; tính hợp lý trong việc sử dụng kinh phí cho các nội dung nghiên cứu; năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Các thành viên đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp theo các biểu mẫu do Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng.
3. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu: Đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ theo mục tiêu, nội dung, kết quả đã được phê duyệt trong thuyết minh nhiệm vụ và hợp đồng ký kết. Các thành viên đánh giá nghiệm thu theo các biểu mẫu do Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng.
Điều 28. Trình tự làm việc của hội đồng
1. Thư ký khoa học công bố quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu tham dự.
2. Chủ tịch Hội đồng nêu những yêu cầu và nội dung làm việc của hội đồng.
3. Chủ nhiệm hoặc đại diện tổ chức thực hiện nhiệm vụ trình bày tóm tắt trước hội đồng về hồ sơ của nhiệm vụ (đối với cuộc họp hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp và đánh giá, nghiệm thu).
4. Hội đồng tiến hành đặt câu hỏi; chủ nhiệm hoặc đại diện tổ chức thực hiện nhiệm vụ trả lời các câu hỏi của thành viên hội đồng (đối với cuộc họp hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp và đánh giá, nghiệm thu ).
5. Hội đồng tiến hành đánh giá (Cá nhân chủ nhiệm và tổ chức thực hiện nhiệm vụ có thể không tiếp tục tham gia dự phiên họp, do Chủ tịch Hội đồng quyết định).
a) Các ủy viên phản biện trình bày nhận xét đánh giá từng hồ sơ theo quy định.
b) Thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo.
c) Hội đồng thảo luận, đánh giá hồ sơ theo nội dung làm việc của từng hội đồng tại Điều 27 Quy định này.
d) Các thành viên hội đồng bỏ phiếu đánh giá chấm điểm cho từng hồ sơ theo phương thức bỏ phiếu kín.
6. Thư ký khoa học tổng hợp và công bố kết quả bỏ phiếu đánh giá của các thành viên hội đồng.
7. Chủ tịch Hội đồng kết luận chung về hồ sơ của nhiệm vụ.
8. Thư ký khoa học ghi và hoàn thiện biên bản họp hội đồng theo quy định.
Điều 29. Tổ thẩm định kinh phí
1. Tổ thẩm định kinh phí do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập. Tổ thẩm định bao gồm các thành viên, trong đó: Tổ trưởng là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ; Tổ phó là lãnh đạo Phòng quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Sở Khoa học và Công nghệ); các thành viên khác gồm đại diện phòng Kế hoạch tài chính, kế toán quản lý kinh phí chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, đại diện Sở Tài chính theo dõi công tác khoa học và công nghệ, thành viên của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Nhiệm vụ của Tổ thẩm định kinh phí
a) Thẩm định dự toán kinh phí:
- Đánh giá sự phù hợp của các nội dung nghiên cứu với kết luận của hội đồng, dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ với chế độ quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Đánh giá phương án huy động và khả năng đối ứng vốn ngoài ngân sách nhà nước của tổ chức chủ trì để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có).
- Kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác (nếu có), thời gian thực hiện và phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần.
b) Xác định tình hình sử dụng kinh phí theo niên độ: Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ chi đề nghị thanh toán đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo khối lượng công việc đã thực hiện.
c) Thẩm định quyết toán kinh phí: Kiểm tra báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán; kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ thu, chi, bảo đảm khoản chi phải có trong dự toán ngân sách nhà nước được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 30. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh đăng ký, đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ, hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định.
2. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan thực hiện quản lý nhiệm khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Quy định này.
3. Xây dựng, hướng dẫn các biểu mẫu để xác định nhiệm vụ; tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ; đánh giá nghiệm thu; công nhận kết quả nghiên cứu và các biểu mẫu khác liên quan đến việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
5. Giữ bí mật các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá của các hội đồng tư vấn, lưu giữ hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định.
Điều 31. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Căn cứ dự toán do Sở Khoa học và Công nghệ lập, Sở Tài chính thẩm định, cân đối và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
Điều 32. Trách nhiệm, quyền hạn của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Xây dựng các đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ của đơn vị gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, xem xét.
2. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, xét giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Cử đại diện tham gia các cuộc họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Hội đồng tuyển chọn, xét giao trực tiếp và Hội đồng đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn quản lý theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá, thanh tra, xử lý vi phạm và đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn quản lý.
5. Tổ chức tiếp nhận và chịu trách nhiệm ứng dụng các kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh do sở, ngành, địa phương đã đề xuất đặt hàng. Đánh giá hiệu quả và định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 33. Trách nhiệm của thành viên hội đồng, tổ thẩm định, chuyên gia
1. Đánh giá trung thực, khách quan và công bằng, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng.
2. Giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình làm việc của hội đồng, tổ thẩm định; không được lưu giữ, khai thác, công bố và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ trái với quy định pháp luật hoặc chưa được sự đồng ý của cơ quan quản lý nhiệm vụ.
Điều 34. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Chịu trách nhiệm về nội dung thuyết minh và dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học công nghệ nhằm đáp ứng được mục tiêu, tạo ra được sản phẩm theo quyết định phê duyệt.
2. Lựa chọn cá nhân thuộc tổ chức chủ trì có đủ trình độ chuyên môn và năng lực tổ chức thực hiện để làm chủ nhiệm nhiệm vụ. Trường hợp thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ thì cá nhân được lựa chọn phải đáp ứng các tiêu chí của chủ nhiệm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 của Quy định này. Kết quả việc thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ phải báo cáo bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với Sở Khoa học và Công nghệ, ký hợp đồng giao việc, hợp đồng thuê khoán chuyên môn với chủ nhiệm nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung của nhiệm vụ.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng về trách nhiệm của bên nhận đặt hàng với Sở Khoa học và Công nghệ và trách nhiệm của bên đặt hàng với chủ nhiệm nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ.
5. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất (trang thiết bị, nhà xưởng, phương tiện), nhân lực, huy động đủ các nguồn tài chính hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước (nếu có) và các điều kiện khác để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký.
6. Sử dụng có hiệu quả kinh phí được cấp để thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký với Sở Khoa học và Công nghệ, cấp đủ và đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong hợp đồng cho chủ nhiệm nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung của nhiệm vụ; thực hiện thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
7. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo với Sở Khoa học và Công nghệ và đơn vị liên quan theo quy định; tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ; kiến nghị điều chỉnh khi cần để thực hiện được mục tiêu, nội dung, sản phẩm của nhiệm vụ.
8. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đúng thời hạn.
9. Thực hiện đăng ký, lưu giữ kết quả theo Điều 21 của Quy định này; tổ chức đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ từ kết quả của nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện việc công bố, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh theo quy định hiện hành.
11. Tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao các kết quả của nhiệm vụ; được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm phân phối các lợi ích từ các hoạt động trên theo quy định của pháp luật.
12. Kết quả của các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh do tổ chức chủ trì thực hiện được ghi nhận, làm căn cứ để xem xét khen thưởng và được giao thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác.
Điều 35. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Xây dựng và hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ đáp ứng được mục tiêu, tạo ra được sản phẩm theo quyết định phê duyệt.
2. Ký hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ độc lập cấp tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, chịu trách nhiệm về tính trung thực, giá trị khoa học, kết quả và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký; chịu trách nhiệm đề xuất với tổ chức chủ trì về phương án ứng dụng kết quả hoặc thương mại hoá sản phẩm từ kết quả của nhiệm vụ.
4. Được bảo đảm các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo cam kết trong hợp đồng với tổ chức chủ trì và đề xuất, kiến nghị các điều chỉnh khi cần thiết.
5. Phối hợp với tổ chức chủ trì đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
6. Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng; thực hiện báo cáo định kỳ (06 tháng một lần), báo cáo đột xuất về tiến độ triển khai, sử dụng kinh phí và báo cáo kết quả thực hiện của nhiệm vụ với tổ chức chủ trì; chủ trì xây dựng báo cáo tổng kết khoa học và công nghệ và các tài liệu khác theo hợp đồng đã ký với tổ chức chủ trì.
1. Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi./.
Thông tư 08/2017/TT-BKHCN về quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về phê duyệt giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 01/07/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định mức thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bổ sung Khoản 10, Điều 3 của Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dâ các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Ban chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống hỏi đáp trực tuyến tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và ngang sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách thành phố cho hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đông Tháp năm học 2016-2017 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm đăng trên các loại tạp chí trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy chế phối hợp quản lý về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp giữa Sở Tư pháp và sở ngành có hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở tại thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ tranh chấp lao động tập thể, đình công không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn và tổ chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu và các công trình đặc biệt đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về Giải thưởng văn học nghệ thuật Côn Sơn - Hải Dương Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong hồ sơ mời thầu, áp dụng đối với gói thầu xây lắp thuộc dự án do tỉnh Phú Yên quản lý, nhằm lựa chọn được nhà thầu thi công có đủ năng lực Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định bổ sung đơn giá thuê đất tại Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về trao đổi và sử dụng, văn bản điện tử trong cơ quan Nhà nước tỉnh Nam Định Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp quản lý Hợp tác xã và Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2015 đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đất đai tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về quy định danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định các tuyến đường cấm dừng, cấm đỗ xe ô tô, cấm ô tô đi lại, nơi đỗ xe ô tô con, xe taxi, phân luồng giao thông, lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ và cấp giấy phép đối với các trường hợp đặc biệt trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ một phần điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy chế Giải Báo chí Nghệ An Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Quay vòng Hỗ trợ Phụ nữ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú, trường mầm non thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách đầu tư ứng trước và trợ cước vận chuyển giống, vật tư để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các xã thuần vùng cao và các thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu xăng sinh học E5 và dầu di-e-zen đối với xe ô tô, mô tô sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 1 Quyết định 69/2011/QĐ-UBND về trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND hạn mức giao đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2016 Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Thông tư 04/2015/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Thông tư 15/2014/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Thông tư 11/2014/TT-BKHCN quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Thông tư 09/2014/TT-BKHCN về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Thông tư 07/2014/TT-BKHCN về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014