Quyết định 4674/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Tổng thể công viên Gia Định tại quận Gò Vấp và quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 4674/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 18/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/10/2015 | Số công báo: | Số 47 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4674/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5761/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận;
Căn cứ Quyết định số 6705/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp;
Căn cứ Quyết định số 4999/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Tổng thể công viên Gia Định tại quận Gò vấp và quận Phú Nhuận;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2708TTr-SQHKT ngày 06 tháng 8 năm 2015 về trình phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Tổng thể công viên Gia Định tại quận Gò Vấp và quận Phú Nhuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Tổng thể công viên Gia Định tại quận Gò Vấp và quận Phú Nhuận với các nội dung chính như sau:
1. Địa điểm, vị trí, ranh giới, diện tích và tính chất khu vực quy hoạch:
- Địa điểm: Phường 3, quận Gò vấp và phường 9, quận Phú Nhuận.
- Vị trí: căn cứ theo bản đồ hiện trạng số 18779/ĐĐBĐ-CNTĐ do Trung tâm đo đạc bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
- Ranh giới khu đất:
+ Phía Đông: giáp đường Nguyễn Kiệm.
+ Phía Đông Bắc: giáp đường Bạch Đằng và nút giao thông Nguyễn Thái Sơn-đường Phạm Văn Đồng.
+ Phía Tây Nam: giáp đường Mương Nhật Bản, đất giáo dục và đất hỗn hợp.
+ Phía Tây Bắc: giáp quận Tân Bình.
- Diện tích khu đất nghiên cứu lập nhiệm vụ (chưa trừ lộ giới các đường trong khu vực): khoảng 325.715,6 m2.
- Tính chất khu vực quy hoạch: Khu công viên cây xanh tập trung.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết:
Khu quản lý giao thông đô thị số 3.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Nam Chí.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết:
- Thuyết minh;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/5.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng giao thông, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500, bao gồm:
· Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt;
· Bản đồ hiện trạng cấp điện và chiếu sáng;
· Bản đồ hiện trạng cấp nước;
· Bản đồ hiện trạng thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
· Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500, bao gồm:
· Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt;
· Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng;
· Bản đồ quy hoạch cấp nước;
· Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
· Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc;
· Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
5.1. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
CHỨC NĂNG |
Diện tích |
Tỷ lệ |
|
|
(m2) |
(%) |
I |
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH |
286.492,20 |
87,96 |
1-1 |
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH |
222.953,86 |
68,45 |
|
Đất cây xanh |
209.235,46 |
64,24 |
|
Hồ cảnh quan-điều tiết nước |
10.294,77 |
3,16 |
|
Đất công trình |
3.423,63 |
1,05 |
1-2 |
ĐẤT GIAO THÔNG |
62.170,36 |
19,09 |
|
Đường nội bộ và sân bãi |
48.527,74 |
14,90 |
|
Vỉa hè |
6.636,76 |
2,04 |
|
Đất bãi xe nổi |
7.005,86 |
2,15 |
1-3 |
ĐẤT CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT |
1.367,98 |
0,42 |
|
Trạm ngắt Di Nguy |
200,00 |
0,06 |
|
Trạm biến áp Tân Sơn Nhất |
1.030,78 |
0,32 |
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác |
137,20 |
0,04 |
II |
ĐẤT DỰ ÁN KHÁC |
39.223,44 |
12,04 |
|
Đường Phạm Văn Đồng |
14.456,25 |
4,44 |
|
Nút giao thông Nguyễn Thái Sơn-Phạm Văn Đồng |
3.304,34 |
1,01 |
|
Đường Kênh Nhật Bản qua Khu A |
1.376,38 |
0,42 |
|
Đường Kênh Nhật Bản qua Khu C |
4.636,96 |
1,42 |
|
Đường Kênh Nhật Bản qua Khu D |
1.521,67 |
0,47 |
|
Đường Hoàng Minh Giám |
13.927,84 |
4,28 |
TỔNG CỘNG |
325.715,64 |
100,00 |
5.2. Các chỉ tiêu quy hoạch đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
a. Các chỉ tiêu quy hoạch:
- Mật độ xây dựng chung toàn khu: tối đa 5%
* Khu vui chơi thiếu nhi: tối đa 15%
* Khu cây xanh: tối đa 5%
- Tầng cao xây dựng công trình: tối đa 1 tầng
b. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp điện:
* Công trình công cộng: 100 VA/m2
- Chỉ tiêu cấp nước:
* Sinh hoạt: 150 lít/người/ngày
* Công trình công cộng: 2,0 lít/m2 sàn-ngày
* Rửa đường: 0,5 lít/m2 sàn-ngày
* Tưới cây: 3,0 lít/m2 sàn-ngày
* Chữa cháy: 15 l/s, số lượng đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám trong 3 giờ.
Lưu ý: Tầng cao xây dựng công trình tính theo QCVN 03:2012/BXD.
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
- Tổng diện tích 325.715,64 m2 (gồm 286.492,2 m2 đất công viên cây xanh và 39.223,44 m2 đất ngoài công viên), tổng thể công viên Gia Định bị chia cắt bởi các tuyến giao thông cơ giới đường Hoàng Minh Giám, đường Phạm Văn Đồng nên chia khu đất làm 4 khu: Khu A, khu B, khu C, khu D
Khu A: Diện tích khoảng 56.671,61 m2 (gồm 54.138,49 m2 đất công viên cây xanh và 2.533,12 m2 đất ngoài công viên), là nơi nghỉ chân, dạo mát, khu vui chơi thiếu nhi khu sinh hoạt thể dục, thể thao và sinh hoạt cộng đồng của người dân trong khu vực. Trong khu A bao gồm:
* Đất công viên cây xanh;
* Đất công trình Thể dục - Thể thao;
* Đất nút giao thông theo quy hoạch chung thành phố đã phê duyệt.
Khu B: Diện tích khoảng 81.773,72 m2 là nơi đặt Ban quản lý công viên Gia Định và nơi sinh hoạt cộng đồng, thể dục, đi bộ, chạy bộ, nghỉ chân, dạo mát. Định hướng bố trí bãi đỗ xe ngầm tại khu B tiếp cận đường Kênh Nhật Bản với quy mô diện tích 11.500 m2.
Khu C: Diện tích khoảng 109.328,28 m2 (gồm 104.032,05 m2 đất công viên cây xanh và 5.236,23 m2 đất ngoài công viên) là khu công viên tĩnh với các rừng cây hiện hữu dày đặc. Tổ chức chủ yếu là cây xanh, hồ cảnh quan, đường đi bộ và một số công trình vui chơi trẻ em có mái che. Trong khu C bao gồm:
* Đất công viên cây xanh
* Đất nút giao thông theo quy hoạch chung thành phố đã phê duyệt
Khu D: Diện tích khoảng 50.508,38 m2 (gồm 46.487,94 m2 đất công viên cây xanh và 4.020,44 m2 đất ngoài công viên) là khu công viên tĩnh theo dạng rừng cây nhiệt đới. Tổ chức chủ yếu là cây xanh, hồ cảnh quan, đường đi bộ. Trong khu D bao gồm:
* Đất công viên cây xanh
* Giao thông đối ngoại “đường Phạm Văn Đồng và đường Kênh Nhật Bản”
* Đất nút giao thông theo quy hoạch chung thành phố đã phê duyệt
6.1. Khu A: Diện tích khoảng 56.671,61 m2.
- Khu vực này đã hoàn tất và đi vào hoạt động với các chức năng quảng trường chính, hồ phun nước, trục chính rộng 17m, các đường đi bộ rộng khoảng 4m, các cụm cây xanh tập trung kết hợp chòi nghỉ và lối đi dạo.
- Tổ chức quảng trường làm sân chơi, thiết kế bố trí khu vực trò chơi cho trẻ em khoảng 732,21 m2 và một số loại dụng cụ tập thể thao dọc đường đi bộ.
- Chuyển đổi khu đất hỗn hợp A1-31 (thương mại dịch vụ kết hợp nhà ở) thành đất công viên cây xanh tập trung.
- Theo quy hoạch khu dân cư phường 3 Gò vấp và quy hoạch quận Phú Nhuận đã phê duyệt có nút giao thông bán kính 100 m lấn vào đất khu vực công viên.
- Theo quy hoạch khu dân cư phường 3 quận Gò Vấp và phường 9 quận Phú Nhuận đã phê duyệt thì khu vực nhà hiện hữu dọc đường Nguyễn Kiệm được chuyển đổi thành đất công viên với diện tích khoảng 2.225 m2.
- Sau khi giải tỏa số lượng nhà ở trên đường Nguyễn Kiệm sẽ tổ chức hai lối vào phụ tiếp cận công viên và tăng cường thêm cây xanh nhằm hạn chế khói bụi và tiếng ồn trên trục đường này.
- Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH ĐẤT (m2) |
TỶ LỆ (%) |
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH |
54.138,49 |
95,53 |
|
A-1 |
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH KHU A |
41.043,09 |
72,42 |
|
Đất cây xanh |
40.737,69 |
71,88 |
|
Đất công trình |
305,40 |
0,54 |
A-2 |
ĐẤT GIAO THÔNG |
13.020,70 |
22,98 |
|
Đường nội bộ và sân bãi |
11.275,82 |
19,90 |
|
Vỉa hè |
1.542,48 |
2,72 |
|
Đất bãi xe |
202,40 |
0,36 |
A-3 |
ĐẤT CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT |
74,70 |
0,13 |
ĐẤT NGOÀI CÔNG VIÊN |
2.533,12 |
4,47 |
|
|
Nút giao thông Nguyễn Thái Sơn - Phạm Văn Đồng |
1.156,74 |
2,04 |
|
Đường Kênh Nhật Bản qua Khu A |
1.376,38 |
2,43 |
|
TỔNG CỘNG |
56.671,61 |
100,00 |
- Bảng tổng hợp các ô đất:
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH ĐẤT (m2) |
TỶ LỆ (%) |
MẬT ĐỘ XD (%) |
DIỆN TÍCH XD CT (m2) |
TẦNG CAO (tầng) |
HỆ SỐ SDĐ |
I |
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH |
54.138,49 |
95,53% |
0,80% |
335,40 |
|
0,006 |
|
A |
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH |
41.043,09 |
72,42% |
0,74% |
305,40 |
|
0,007 |
|
1 |
ĐẤT MẶT NƯỚC |
120,14 |
0,21% |
|
|
|
|
|
|
A1-1 |
Đất mặt nước |
120,14 |
|
|
|
|
|
2 |
ĐẤT XÂY DỰNG CHÒI NGHỈ |
328,08 |
0,58% |
|
|
|
|
|
|
A1-2 |
Đất xây dựng chòi nghỉ |
109,36 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
47,80 |
1 |
|
|
A1-3 |
Đất xây dựng chòi nghỉ |
109,36 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
47,80 |
1 |
|
|
A1-4 |
Đất xây dựng chòi nghỉ |
109,36 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
47,80 |
1 |
|
3 |
ĐẤT CÂY XANH KẾT HỢP TRỒNG HOA |
4.941,27 |
8,72% |
|
|
|
|
|
|
A1-5 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
88,78 |
|
|
|
|
|
|
A1-6 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
123,83 |
|
|
|
|
|
|
A1-7 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
857,18 |
|
|
|
|
|
|
A1-8 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
795,36 |
|
|
|
|
|
|
A1-9 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
1.091,24 |
|
|
|
|
|
|
A1-10 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
249,80 |
|
|
|
|
|
|
A1-11 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
440,95 |
|
|
|
|
|
|
A1-12 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
835,79 |
|
|
|
|
|
|
A1-13 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
193,72 |
|
|
|
|
|
|
A1-14 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
264,62 |
|
|
|
|
|
4 |
ĐẤT CÂY XANH MẬT ĐỘ CAO |
15.597,15 |
27,52% |
|
|
|
|
|
|
A1-15 |
Đất cây xanh mật độ cao |
1.456,54 |
|
|
|
|
|
|
A1-16 |
Đất cây xanh mật độ cao |
2.185,20 |
|
|
|
|
|
|
A1-17 |
Đất cây xanh mật độ cao |
1.213,33 |
|
|
|
|
|
|
A1-18 |
Đất cây xanh mật độ cao |
1.206,44 |
|
|
|
|
|
|
A1-19 |
Đất cây xanh mật độ cao |
4.988,91 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà bảo vệ |
|
|
|
14,00 |
1 |
|
|
A1-20 |
Đất cây xanh mật độ cao |
1.663,45 |
|
|
|
|
|
|
A1-21 |
Đất cây xanh mật độ cao |
1.301,00 |
|
|
|
|
|
|
A1-22 |
Đất cây xanh mật độ cao |
689,91 |
|
|
|
|
|
|
A1-23 |
Đất cây xanh mật độ cao |
892,37 |
|
|
|
|
|
5 |
ĐẤT CÂY XANH MẬT ĐỘ THẤP |
19.324,24 |
34,10% |
|
|
|
|
|
|
A1-24 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
4.469,16 |
|
|
|
|
|
|
A1-25 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
998,18 |
|
|
|
|
|
|
A1-26 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.993,18 |
|
|
|
|
|
|
A1-27 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.490,54 |
|
|
|
|
|
|
A1-28 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
3.096,72 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà quản lý-hội trường khu A |
|
|
|
110,00 |
1 |
|
|
A1-29 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
2.068,91 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình WC |
|
|
|
38,00 |
1 |
|
|
A1-30 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
689,95 |
|
|
|
|
|
|
A1-31 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
4.517,60 |
|
|
|
|
|
6 |
ĐẤT CÂY XANH KẾT HỢP C.TRÌNH VUI CHƠI TRẺ EM |
732,21 |
1,29% |
|
|
|
|
|
|
A1-32 |
Đất cây xanh kết hợp công trình vui chơi trẻ em |
732,21 |
|
|
|
|
|
B |
ĐẤT GIAO THÔNG |
13.020,70 |
22,98% |
0,05% |
|
|
|
|
|
|
Đường nội bộ và sân bãi |
11.275,82 |
|
|
|
|
|
|
|
Vỉa hè |
1.542,48 |
|
|
|
|
|
|
|
Bãi xe |
202,40 |
|
0,05% |
30,00 |
1 |
|
C |
ĐẤT CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT |
74,70 |
0,13% |
|
|
|
|
|
II |
ĐẤT NGOÀI CÔNG VIÊN |
2.533,12 |
4,47% |
|
|
|
|
|
|
|
Nút giao thông Nguyễn Thái Sơn-Phạm Văn Đồng |
1156,74 |
2,04% |
|
|
|
|
|
|
Đường Kênh Nhật Bản xuyên qua Khu A |
1376,38 |
2,43% |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
56.671,61 |
100,00% |
0,59% |
335,40 |
1 |
0,006 |
6.2. Khu B: diện tích khoảng 81.773,72m2
- Khu vực này đã hoàn tất và đi vào hoạt động phục vụ người dân với các chức năng quảng trường chính khoảng 1ha, các gò đồi cảnh quan, khu vực trồng hoa kết hợp cây bóng mát, trục chính rộng 20m, đường đi bộ rộng khoảng 2 - 4m...
- Các cụm cây xanh tập trung kết hợp chòi nghỉ và lối đi dạo, nhà WC, quầy giải khát...
- Khu vực trục chính kết hợp quảng trường có đường kính rộng 62m làm trung tâm các hoạt động, là sân chơi, sân lễ hội vào các dịp lễ...
- Khu vực còn bố trí các loại hình trò chơi cho trẻ em, bên cạnh đó còn bố trí một số loại dụng cụ tập thể thao dọc đường đi bộ cho người dân.
- Định hướng bố trí bãi đậu xe ngầm tiếp cận đường Kênh Nhật Bản có diện tích khoảng 11.500m2 phục vụ du khách và người dân trong khu vực
- Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH ĐẤT (m2) |
TỶ LỆ (%) |
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH |
81.773,72 |
100,00 |
|
A-1 |
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH KHU B |
54.494,47 |
66,64 |
|
Đất cây xanh |
53.989,24 |
66,02 |
|
Đất công trình |
505,23 |
0,62 |
A-2 |
ĐẤT GIAO THÔNG |
27.216,75 |
33,28 |
|
Đường nội bộ và sân bãi |
22.136,69 |
27,07 |
|
Vỉa hè |
2.135,47 |
2,61 |
|
Đất bãi xe nổi |
2.944,59 |
3,60 |
A-3 |
ĐẤT CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT |
62,50 |
0,08 |
|
TỔNG CỘNG |
81.773,72 |
100,00 |
- Bảng tổng hợp các ô đất:
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH ĐẤT (m2) |
TỶ LỆ (%) |
MẬT ĐỘ XD (%) |
DIỆN TÍCH XD CT (m2) |
TẦNG CAO (tầng) |
HỆ SỐ SDĐ |
A |
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH |
54.494,4 |
66,64% |
0,92% |
505,23 |
|
0,009 |
|
1 |
ĐẤT CÂY XANH QUẢNG TRƯỜNG |
1.682,14 |
2,06% |
|
|
|
|
|
|
B1-1 |
Đất cây xanh quảng trường |
1.682,14 |
|
|
|
|
|
2 |
ĐẤT XÂY DỰNG CHÒI NGHỈ |
166,55 |
0,20% |
|
|
|
|
|
|
B1-2 |
Đất xây dựng chòi nghỉ |
129,29 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
39,90 |
1 |
|
|
B-43 |
Đất xây dựng chòi nghỉ |
37,26 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
37,26 |
1 |
|
3 |
ĐẤT CÂY XANH KẾT HỢP TRỒNG HOA |
8.185,66 |
10,01% |
|
|
|
|
|
|
B1-3 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
1.300,96 |
|
|
|
|
|
|
B1-4 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
575,05 |
|
|
|
|
|
|
B1-5 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
406,33 |
|
|
|
|
|
|
B1-6 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
396,96 |
|
|
|
|
|
|
B1-7 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
1.352,70 |
|
|
|
|
|
|
B1-8 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
1.356,84 |
|
|
|
|
|
|
B1-9 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
401,58 |
|
|
|
|
|
|
B1-10 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
404,62 |
|
|
|
|
|
|
B1-11 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
467,05 |
|
|
|
|
|
|
B1-12 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
1.058,84 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa (trên trục chính) |
464,73 |
|
|
|
|
|
4 |
ĐẤT CÂY XANH MẬT ĐỘ THẤP |
35.786,89 |
43,76% |
|
|
|
|
|
|
B1-13 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
891,96 |
|
|
|
|
|
|
B1-14 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
737,78 |
|
|
|
|
|
|
B1-15 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
470,21 |
|
|
|
|
|
|
B1-16 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
914,86 |
|
|
|
|
|
|
B1-17 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
673,66 |
|
|
|
|
|
|
B1-18 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.043,32 |
|
|
|
|
|
|
B1-19 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
419,65 |
|
|
|
|
|
|
B1-20 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
2.125,86 |
|
|
|
|
|
|
B1-21 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.536,03 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình WC |
|
|
|
45,00 |
1 |
|
|
B1-22 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.018,32 |
|
|
|
|
|
|
B1-23 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.474,40 |
|
|
|
|
|
|
B1-24 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.554,67 |
|
|
|
|
|
|
B1-25 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
2.053,40 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ công nhân |
|
|
|
52,60 |
1 |
|
|
B1-26 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
831,50 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
39,80 |
1 |
|
|
B1-27 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
2.654,92 |
|
|
|
|
|
|
B1-28 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.526,79 |
|
|
|
|
|
|
B1-29 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
7.062,22 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà quản lý-điều hành |
|
|
|
158,40 |
1 |
|
|
|
- Công trình WC |
|
|
|
43,00 |
1 |
|
|
B1-30 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
2.416,27 |
|
|
|
|
|
|
B1-31 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.008,35 |
|
|
|
|
|
|
B1-32 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
762,31 |
|
|
|
|
|
|
B1-33 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
334,81 |
|
|
|
|
|
|
B1-34 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
597,70 |
|
|
|
|
|
|
B1-35 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
749,81 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ công nhân |
|
|
|
45,40 |
1 |
|
|
|
- Nhà bảo vệ |
|
|
|
26,00 |
1 |
|
|
|
- Biến thế |
|
|
|
17,87 |
1 |
|
|
B1-36 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
371,07 |
|
|
|
|
|
|
B1-37 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
535,80 |
|
|
|
|
|
|
B1-38 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
366,69 |
|
|
|
|
|
|
B1-39 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.269,32 |
|
|
|
|
|
|
B1-40 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
385,21 |
|
|
|
|
|
5 |
ĐẤT CÂY XANH KẾT HỢP C.TRÌNH VUI CHƠI TRẺ EM |
8.318,44 |
10,17% |
|
|
|
|
|
|
B1-41 |
Đất cây xanh kết hợp công trình vui chơi trẻ em |
8.318,44 |
|
|
|
|
|
6 |
ĐẤT MẶT NƯỚC |
354,79 |
0,43% |
|
|
|
|
|
|
B1-42 |
Đất mặt nước |
354,79 |
|
|
|
|
|
B |
ĐẤT GIAO THÔNG |
27.217,75 |
33,28% |
|
|
|
|
|
|
|
Đường nội bộ và sân bãi |
22.136,69 |
27,07% |
|
|
|
|
|
|
Vỉa hè |
2.135,47 |
2,61% |
|
|
|
|
|
|
Đất bãi xe |
2.944,59 |
3,60% |
|
36,00 |
1 |
|
C |
ĐẤT CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT |
62,50 |
0,08% |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
81.773,72 |
100,00% |
0,6% |
541,23 |
1 |
0,00662 |
6.3. Khu C: diện tích khoảng 109.328,28m2. Định hướng phát triển là Khu công viên tĩnh với các rừng cây hiện hữu dày đặc, hồ nước cảnh quan và điều tiết, tổ chức chủ yếu là cây xanh cảnh quan, quảng trường, đường đi bộ, chòi nghỉ, căn tin giải khát kết hợp quầy lưu niệm và một số công trình vui chơi giải trí có các chức năng như sau:
- ĐẤT CÂY XANH:
* Đất cây xanh quảng trường
* Đất cây xanh mật độ cao
* Đất cây xanh kết hợp trồng hoa
* Đất cây xanh mật độ thấp
* Đất cây xanh kết hợp công trình vui chơi trẻ em có mái che
* Hồ cảnh quan - điều tiết nước
- ĐẤT CÔNG TRÌNH:
* Công trình chòi nghỉ
* Nhà bảo vệ
* Công trình WC
* Căn tin - giải khát - quầy lưu niệm
* Công trình vui chơi đa năng 1&2
* Công trình vui chơi lái xe
* Công trình vui chơi đu quay
* Công trình giải khát + WC
* Các chòi trò chơi khác (3 công trình)
- Đây là khu vực tỉnh nên hạn chế tổ chức sân bãi tập trung lớn, trục chính và quảng trường kết hợp với vườn hoa, chiều rộng trục chính khoảng 8m, các trục đi bộ rộng từ 2 - 6 m
- Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH ĐẤT (m2) |
TỶ LỆ (%) |
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH |
104.092,05 |
95,21 |
|
A-1 |
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH KHU C |
86.146,33 |
78,80 |
|
Đất cây xanh |
77.593,56 |
70,97 |
|
Hồ cảnh quan-điều tiết nước |
6.194,77 |
5,67 |
|
Đất công trình |
2.358,00 |
2,16 |
A-2 |
ĐẤT GIAO THÔNG |
17.945,72 |
16,41 |
|
Đường nội bộ và sân bãi |
11.763,90 |
10,76 |
|
Vỉa hè |
2.958,81 |
2,71 |
|
Đất bãi xe |
3.223,01 |
2,95 |
ĐẤT NGOÀI CÔNG VIÊN |
5.236,23 |
4,79 |
|
|
Nút giao thông Nguyễn Thái Sơn-Phạm Văn Đồng |
599,27 |
0,55 |
|
Đường Kênh Nhật Bản qua Khu C |
4.636,96 |
4,24 |
|
TỔNG CỘNG |
109.328,28 |
100,00 |
- Bảng tổng hợp các ô chức năng
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH ĐẤT (m2) |
TỶ LỆ |
MẬT ĐỘ XD (%) |
DIỆN TÍCH XDCT |
TẦNG CAO |
HỆ SỐ SDĐ |
I |
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH |
104.092,05 |
|
|
|
|
|
|
A |
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH |
86.146,33 |
78,80% |
2,74% |
2.358,00 |
|
0,03 |
|
1 |
ĐẤT CÂY XANH QUẢNG TRƯỜNG |
3.530,90 |
3,23% |
|
|
|
|
|
|
C1-1 |
Đất cây xanh quảng trường |
1.934,13 |
|
|
|
|
|
|
C1-2 |
Đất cây xanh quảng trường |
1.371,07 |
|
|
|
|
|
|
C1-3 |
Đất cây xanh quảng trường |
225,70 |
|
|
|
|
|
2 |
ĐẤT CÂY XANH MẬT ĐỘ CAO |
15.450,46 |
14,13% |
0,42% |
65,00 |
|
|
|
|
C1-4 |
Đất cây xanh mật độ cao |
5.065,26 |
|
|
|
|
|
|
C1-5 |
Đất cây xanh mật độ cao |
6.399,75 |
|
|
|
|
|
|
C1-6 |
Đất cây xanh mật độ cao |
3.985,45 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
65,00 |
1 |
|
3 |
ĐẤT CÂY XANH KẾT HỢP TRỒNG HOA |
7.251,39 |
6,63% |
0,37% |
27,00 |
|
|
|
|
C1-7 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
2.559,72 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà bảo vệ |
|
|
|
27,00 |
1 |
|
|
C1-8 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
2.441,27 |
|
|
|
|
|
|
C1-9 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
868,38 |
|
|
|
|
|
|
C1-10 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
396,13 |
|
|
|
|
|
|
C1-11 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
579,91 |
|
|
|
|
|
|
C1-12 |
Đất cây xanh kết hợp trồng hoa |
405,98 |
|
|
|
|
|
4 |
ĐẤT CÂY XANH MẬT ĐỘ THẤP |
42.575,65 |
38,94% |
1,53% |
650,00 |
|
|
|
|
C1-13 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
6.783,97 |
|
|
|
|
|
|
C1-14 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
4.920,10 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
65,00 |
1 |
|
|
C1-15 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
5.014,77 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình WC |
|
|
|
60,00 |
1 |
|
|
|
- Biến thế |
|
|
|
16,00 |
1 |
|
|
C1-16 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.740,02 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà bảo vệ |
|
|
|
27,00 |
1 |
|
|
C1-17 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
732,74 |
|
|
|
|
|
|
C1-18 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.596,71 |
|
|
|
|
|
|
C1-19 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.171,07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
65,00 |
1 |
|
|
C1-20 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.454,08 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà bảo vệ |
|
|
|
27,00 |
1 |
|
|
C1-21 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
3.058,14 |
|
|
|
|
|
|
|
- Căn tin - giải khát |
|
|
|
260,00 |
1 |
|
|
C1-22 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
189,26 |
|
|
|
|
|
|
C1-23 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
5.924,94 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
65,00 |
1 |
|
|
C2-1 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.332,84 |
|
|
|
|
|
|
C2-2 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
8.657,01 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
65,00 |
1 |
|
5 |
ĐẤT CÂY XANH KẾT HỢP CÔNG TRÌNH VUI CHƠI TRẺ EM CÓ MÁI CHE |
11.143,16 |
10,19% |
14,50% |
1.616,00 |
|
|
|
|
C2-3 |
Đất cây xanh kết hợp công trình vui chơi trẻ em có mái che |
11.143,16 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình vui chơi đa năng 1 |
|
|
|
400,00 |
1 |
|
|
|
- Công trình vui chơi đa năng 2 |
|
|
|
320,00 |
1 |
|
|
|
- Công trình vui chơi lái xe |
|
|
|
200,00 |
1 |
|
|
|
- Công trình vui chơi đu quay Thú |
|
|
|
186,00 |
1 |
|
|
|
- Công trình giải khát + WC |
|
|
|
210,00 |
1 |
|
|
|
- Các chòi trò chơi khác (3 công trình) |
|
|
|
300,00 |
1 |
|
6 |
ĐẤT CÂY XANH - MẶT NƯỚC |
6.194,77 |
5,67% |
|
|
|
|
|
|
|
Hồ cảnh quan-điều tiết nước |
6.194,77 |
|
|
|
|
|
B |
ĐẤT GIAO THÔNG |
17.945,72 |
16,41% |
|
60,00 |
|
|
|
|
|
Đường nội bộ và sân bãi |
11.763,90 |
10,76% |
|
|
|
|
|
|
- Giàn hoa - dây leo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vỉa hè |
2.958,81 |
2,71% |
|
|
|
|
|
|
Đất bãi xe |
3.223,01 |
2,95% |
|
|
|
|
|
BX1 |
- Bãi xe số 1 |
1.476,56 |
|
|
30,00 |
1 |
|
|
BX2 |
- Bãi xe số 2 |
1.746,45 |
|
|
30,00 |
1 |
|
II |
ĐẤT NGOÀI CÔNG VIÊN |
5.236,23 |
4,79% |
|
|
|
|
|
|
|
Nút giao thông Nguyễn Thái Sơn-Phạm Văn Đồng |
599,27 |
0,55% |
|
|
|
|
|
|
Đường kênh Nhật Bản xuyên qua khu C |
4.636,96 |
4,24% |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
109.328,28 |
100% |
2,21% |
2.418,00 |
1 |
0,022 |
6.4. Khu D: diện tích khoảng 50.508,38m2. Định hướng phát triển là Khu công viên nhiệt đới với các rừng cây hiện hữu dày đặc, tổ chức chủ yếu là cây xanh, hồ cảnh quan kết hợp điều tiết nước, đường đi bộ, chòi nghỉ, vệ sinh công cộng:
- ĐẤT CÂY XANH:
* Đất cây xanh mật độ cao
* Đất cây xanh mật độ thấp
* Đất mặt nước, hồ cảnh quan kết hợp điều tiết nước.
- ĐẤT CÔNG TRÌNH:
* Công trình chòi nghỉ
* Nhà bảo vệ
* Công trình WC.
- Đây là khu vực tĩnh với hình ảnh công viên nhiệt đới kết hợp hồ nước với các chủng loại cây đa dạng cả cây cổ thụ, cây cảnh quan, cây bụi, thảm cỏ và hệ thống cây phụ sinh; làm nên điểm khác biệt giữa hình ảnh công viên Gia Định với các công viên khác trong thành phố.
- Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH ĐẤT (m2) |
TỶ LỆ (%) |
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH |
46.487,94 |
92,04 |
|
A-1 |
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH KHU D |
41.269,97 |
81,71 |
|
Đất cây xanh |
36.914,97 |
73,09 |
|
Hồ cảnh quan-điều tiết nước |
4.100,00 |
8,12 |
|
Đất công trình |
255,00 |
0,50 |
A-2 |
ĐẤT GIAO THÔNG |
3.987,19 |
7,89 |
|
Đường nội bộ và sân bãi |
3.351,33 |
6,64 |
|
Đất bãi xe |
635,86 |
1,26 |
A-3 |
ĐẤT CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT |
1.230,78 |
2,44 |
|
Trạm ngắt Di Nguy |
200 |
0,40 |
|
Trạm biến áp Tân Sơn Nhất |
1030,78 |
2,04 |
ĐẤT NGOÀI CÔNG VIÊN |
4.020,44 |
7,96 |
|
|
Đường Phạm Văn Đồng |
1.422,93 |
2,82 |
|
Nút giao thông Nguyễn Thái Sơn-Phạm Văn Đồng |
1.075,84 |
2,13 |
|
Đường Kênh Nhật Bản qua Khu D |
1.521,67 |
3,01 |
|
TỔNG CỘNG |
50.508,38 |
100,00 |
- Bảng tổng hợp các ô chức năng:
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH ĐẤT (m2) |
TỶ LỆ |
MẬT ĐỘ XD (%) |
DIỆN TÍCH XD CT (m2) |
TẦNG CAO (tầng) |
HỆ SỐ SDĐ |
I |
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH |
46.487,94 |
84,54% |
|
|
|
|
|
A |
ĐẤT CÂY XANH & CÔNG TRÌNH |
41.269,97 |
74,21% |
0,62% |
255,00 |
|
0,01 |
|
1 |
ĐẤT CÂY XANH MẬT ĐỘ CAO |
3.787,08 |
7,50% |
|
|
|
|
|
|
D2-4 |
Đất cây xanh mật độ cao |
3.787,08 |
|
|
|
|
|
2 |
ĐẤT CÂY XANH MẬT ĐỘ THẤP |
33.382,89 |
66,09% |
|
|
|
|
|
|
D1-1 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
3.157,44 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
65,00 |
1 |
|
|
D1-2 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
2.423,46 |
|
|
|
|
|
|
D1-3 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.526,48 |
|
|
|
|
|
|
D2-1 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
5.957,43 |
|
|
|
|
|
|
D2-2 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
1.103,33 |
|
|
|
|
|
|
D2-3 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
11.693,03 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình WC |
|
|
|
60,00 |
1 |
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
65,00 |
1 |
|
|
D3-1 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
732,50 |
|
|
|
|
|
|
D3-2 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
5.881,72 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chòi nghỉ |
|
|
|
65,00 |
1 |
|
|
D3-3 |
Đất cây xanh mật độ thấp |
907,50 |
|
|
|
|
|
3 |
ĐẤT CÂY XANH - MẶT NƯỚC |
4.100,00 |
8,12% |
|
|
|
|
|
|
|
Hồ cảnh quan - điều tiết nước |
4.100,00 |
|
|
|
|
|
B |
ĐẤT GIAO THÔNG |
3.987,19 |
7,89% |
|
30,00 |
|
|
|
|
|
Đường nội bộ và sân bãi |
3.351,33 |
6,64% |
|
|
|
|
|
BX3 |
- Bãi xe số 3 |
635,86 |
1,26% |
|
30,00 |
1 |
|
C |
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
1.230,78 |
2,44% |
|
478,79 |
|
|
|
|
HT1 |
Trạm ngắt Di Nguy |
200,00 |
|
|
73,79 |
1 |
|
|
HT2 |
Trạm biến áp Tân Sơn Nhất |
1.030,78 |
|
|
405,00 |
1 |
|
II |
ĐẤT NGOÀI CÔNG VIÊN |
4.020,44 |
7,96% |
|
|
|
|
|
|
|
Đường Phạm Văn Đồng |
1.422,93 |
|
|
|
|
|
|
|
Nút giao thông Nguyễn Thái Sơn-Phạm Văn Đồng |
1.075,84 |
|
|
|
|
|
|
|
Đường kênh Nhật Bản xuyên qua khu D |
1.521,67 |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
50.508,38 |
93% |
1,51% |
763,79 |
1 |
0,015 |
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch giao thông:
- Cập nhật theo đúng quy hoạch được duyệt các tuyến giao thông đối ngoại
- Tổ chức giao thông nội bộ mềm dẻo linh hoạt kết nối đồng bộ tổng thể công viên Gia Định.
- Khu C điều chỉnh quy hoạch bố trí hạn chế đường đi bộ phù hợp với chức năng khu công viên tĩnh
- Tổ chức các trục chính, trục phụ gắn liền với bãi đỗ xe nhưng vẫn tiếp cận thuận lợi với giao thông bên ngoài.
- Bên trong công viên Khu C - D tổ chức các trục giao thông đi dạo, giao thông phục vụ với chiều rộng từ 2 - 4m. Đối với khu A, B hiện hữu là 4 - 12m.
- Tổ chức các quảng trường, trục chính cho các phân khu A, B, C để làm Sân chơi giải trí.
- Bố trí mới 2 bãi đỗ xe nổi trong khu C và 1 bãi xe nổi trong D có tổng diện tích 3.858,87 m2.
- Định hướng bố trí 1 bãi đỗ xe ngầm dưới khu B tiếp cận bằng đường Kênh Nhật Bản có diện tích khoảng 11.500 m2 quy mô 5 tầng hầm có sức chứa khoảng 20 xe buýt, 1.500 xe ô tô và 2.000 xe máy.
- Bố trí 5 cầu vượt và 2 hầm chui kết nối các khu vực công viên bị chia cắt bởi giao thông cơ giới:
+ 2 cầu vượt băng ngang qua đường Hoàng Minh Giám theo thỏa thuận quy hoạch trước đây, kết nối khu A với khu B và C.
+ 1 cầu vượt gần lối vào phụ trên đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi kết nối khu C - D.
+ 2 cầu vượt băng qua đường Kênh Nhật Bản kết nối khu B và khu C.
+ 2 hầm chui xuyên đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi kết nối khu C - D.
- Bảng thống kê các tuyến đường trong đồ án:
Stt |
Tên đường |
Ký hiệu mặt cắt |
Lộ giới (m) |
Vỉa hè trái (m) |
Lòng đường (m) |
Vỉa hè phải (m) |
Chiều dài (m) |
I |
ĐƯỜNG NGUYỄN KIỆM |
1-1 |
40 |
8,5 |
23 |
8,5 |
|
II |
ĐƯỜNG BẠCH ĐẰNG |
2-2 |
20 |
4 |
12 |
4 |
|
III |
ĐƯỜNG HOÀNG MINH GIÁM (ĐOẠN 1) |
3-3 |
40 |
9 |
22 |
9 |
|
IV |
ĐƯỜNG HOÀNG MINH GIÁM (ĐOẠN 2) |
4-4 |
30 |
4 |
22 |
4 |
|
V |
ĐƯỜNG PHẠM VĂN ĐỒNG |
5-5 |
20 |
4 |
12 |
4 |
|
VI |
KHU A |
|
|
|
|
|
|
1 |
ĐƯỜNG A1 |
C-C |
|
|
17 |
|
88 |
2 |
ĐƯỜNG A2 |
C-C |
|
|
5 |
|
485 |
3 |
ĐƯỜNG A3 |
C-C |
|
|
35 |
|
35 |
4 |
ĐƯỜNG A4 |
C-C |
|
|
5 |
|
227 |
5 |
ĐƯỜNG A5 |
C-C |
|
|
3 |
|
103 |
6 |
ĐƯỜNG A6 |
C-C |
|
|
3 |
|
46 |
7 |
ĐƯỜNG A7 |
C-C |
|
|
3 |
|
81 |
8 |
ĐƯỜNG A8 |
C-C |
|
|
3 |
|
66 |
9 |
ĐƯỜNG A9 |
C-C |
|
|
3 |
|
86 |
10 |
ĐƯỜNG A10 |
C-C |
|
|
5 |
|
42 |
11 |
ĐƯỜNG A11 |
C-C |
|
|
5 |
|
118 |
12 |
ĐƯỜNG A12 |
C-C |
|
|
3 |
|
62 |
13 |
ĐƯỜNG A13 |
C-C |
|
|
3 |
|
60 |
14 |
ĐƯỜNG A14 |
C-C |
|
|
6 |
|
46 |
15 |
ĐƯỜNG A15 |
C-C |
|
|
3 |
|
71 |
16 |
ĐƯỜNG A16 |
C-C |
|
|
5 |
|
45 |
17 |
ĐƯỜNG A17 |
C-C |
|
|
3 |
|
47 |
18 |
ĐƯỜNG A18 |
C-C |
|
|
3 |
|
24 |
19 |
ĐƯỜNG A19 |
C-C |
|
|
3 |
|
30 |
20 |
ĐƯỜNG A20 |
C-C |
|
|
3 |
|
30 |
21 |
ĐƯỜNG A21 |
C-C |
|
|
3 |
|
56 |
22 |
ĐƯỜNG A22 |
C-C |
|
|
3 |
|
39 |
VII |
KHU B |
|
|
|
|
|
|
1 |
ĐƯỜNG B1 |
C-C |
|
|
20 |
|
118 |
2 |
ĐƯỜNG B2 |
C-C |
|
|
10 |
|
175 |
3 |
ĐƯỜNG B3 |
C-C |
|
|
4 |
|
175 |
4 |
ĐƯỜNG B4 |
C-C |
|
|
4 |
|
175 |
5 |
ĐƯỜNG B5 |
C-C |
|
|
5 |
|
175 |
6 |
ĐƯỜNG B6 |
C-C |
|
|
3 |
|
28 |
7 |
ĐƯỜNG B7 |
D-D |
|
|
2 |
|
28 |
8 |
ĐƯỜNG B8 |
C-C |
|
|
5 |
|
98 |
9 |
ĐƯỜNG B9 |
C-C |
|
|
3 |
|
101 |
10 |
ĐƯỜNG B10 |
C-C |
|
|
6 |
|
131 |
11 |
ĐƯỜNG B11 |
C-C |
|
|
3 |
|
61 |
12 |
ĐƯỜNG B12 |
C-C |
|
|
6 |
|
114 |
13 |
ĐƯỜNG B13 |
C-C |
|
|
6 |
|
54 |
14 |
ĐƯỜNG B14 |
C-C |
|
|
6 |
|
137 |
15 |
ĐƯỜNG B15 |
C-C |
|
|
3 |
|
85 |
16 |
ĐƯỜNG B16 |
C-C |
|
|
5 |
|
129 |
17 |
ĐƯỜNG B17 |
D-D |
|
|
2 |
|
181 |
18 |
ĐƯỜNG B18 |
C-C |
|
|
5 |
|
145 |
19 |
ĐƯỜNG B19 |
C-C |
|
|
5 |
|
173 |
20 |
ĐƯỜNG B20 |
C-C |
|
|
10 |
|
262 |
21 |
ĐƯỜNG B21 |
D-D |
|
|
2 |
|
191 |
22 |
ĐƯỜNG B22 |
D-D |
|
|
2 |
|
128 |
23 |
ĐƯỜNG B23 |
D-D |
|
|
2 |
|
64 |
24 |
ĐƯỜNG B24 |
D-D |
|
|
2 |
|
56 |
25 |
ĐƯỜNG B25 |
D-D |
|
|
2 |
|
48 |
26 |
ĐƯỜNG B26 |
C-C |
|
|
5 |
|
219 |
27 |
ĐƯỜNG B27 |
C-C |
|
|
5 |
|
80 |
28 |
ĐƯỜNG B28 |
B-B |
|
|
8 |
|
170 |
29 |
ĐƯỜNG B29 |
B-B |
|
|
5 |
|
101 |
30 |
ĐƯỜNG B30 |
B-B |
|
|
5 |
|
45 |
31 |
ĐƯỜNG B31 |
C-C |
|
|
6 |
|
66 |
32 |
ĐƯỜNG B32 |
C-C |
|
|
3 |
|
24 |
33 |
ĐƯỜNG B33 |
B-B |
|
|
3 |
|
50 |
34 |
ĐƯỜNG B34 |
C-C |
|
|
3 |
|
73 |
35 |
ĐƯỜNG B35 |
C-C |
|
|
3 |
|
58 |
36 |
ĐƯỜNG B36 |
C-C |
|
|
5 |
|
35 |
37 |
ĐƯỜNG B37 |
C-C |
|
|
5 |
|
35 |
38 |
ĐƯỜNG B38 |
C-C |
|
|
5 |
|
30 |
39 |
ĐƯỜNG B39 |
C-C |
|
|
15 |
|
70 |
VIII |
KHU C |
|
|
|
|
|
|
1 |
ĐƯỜNG C1 |
C-C |
|
|
6 |
|
283 |
2 |
ĐƯỜNG C2 |
C-C |
|
|
6 |
|
28 |
3 |
ĐƯỜNG C3 |
C-C |
|
|
4 |
|
57 |
4 |
ĐƯỜNG C4 |
C-C |
|
|
4 |
|
457 |
5 |
ĐƯỜNG C5 |
D-D |
|
|
2 |
|
150 |
6 |
ĐƯỜNG C6 |
C-C |
|
|
4 |
|
87 |
7 |
ĐƯỜNG C7 |
C-C |
|
|
4¸12 |
|
78 |
8 |
ĐƯỜNG C8 |
D-D |
|
|
2 |
|
102 |
9 |
ĐƯỜNG C9 |
D-D |
|
|
2 |
|
95 |
10 |
ĐƯỜNG C10 |
C-C |
|
|
4 |
|
135 |
11 |
ĐƯỜNG C11 |
C-C |
|
|
4 |
|
44 |
12 |
ĐƯỜNG C12 |
D-D |
|
|
2 |
|
167 |
13 |
ĐƯỜNG C13 |
D-D |
|
|
2 |
|
38 |
14 |
ĐƯỜNG C14 |
D-D |
|
|
2 |
|
42 |
15 |
ĐƯỜNG C15 |
D-D |
|
|
2 |
|
113 |
16 |
ĐƯỜNG C16 |
B-B |
|
|
4¸6 |
|
55 |
17 |
ĐƯỜNG C17 |
B-B |
|
|
2¸15 |
|
53 |
18 |
ĐƯỜNG C18 |
B-B |
|
|
2¸12 |
|
76 |
19 |
ĐƯỜNG C19 |
B-B |
|
|
3¸9 |
|
40 |
20 |
ĐƯỜNG C20 |
B-B |
|
|
3¸9 |
|
36 |
21 |
ĐƯỜNG C21 |
B-B |
|
|
2 |
|
57 |
22 |
ĐƯỜNG C22 |
B-B |
|
|
2 |
|
50 |
23 |
ĐƯỜNG C23 |
B-B |
|
|
4 |
|
57 |
24 |
ĐƯỜNG C24 |
B-B |
|
|
4 |
|
63 |
25 |
ĐƯỜNG C25 |
C-C |
|
|
4 |
|
281 |
26 |
ĐƯỜNG C26 |
C-C |
|
|
4 |
|
60 |
IX |
KHU D |
|
|
|
|
|
|
1 |
ĐƯỜNG D |
C-C |
40 |
4 |
12 |
4 |
79 |
2 |
ĐƯỜNG D1 |
C-C |
|
|
4 |
|
170 |
3 |
ĐƯỜNG D2 |
C-C |
|
|
4 |
|
45 |
4 |
ĐƯỜNG D3 |
C-C |
|
|
4 |
|
350 |
5 |
ĐƯỜNG D4 |
D-D |
|
|
2 |
|
68 |
6 |
ĐƯỜNG D5 |
D-D |
|
|
2 |
|
190 |
7 |
ĐƯỜNG D6 |
C-C |
|
|
4 |
|
46 |
8 |
ĐƯỜNG D7 |
D-D |
|
|
2 |
|
113 |
X |
ĐƯỜNG KÊNH NHẬT BẢN |
A-A |
|
3 |
8 |
3 |
802 |
7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a) Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
a.1. Quy hoạch cao độ nền.
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựng công trình trong khu vực.
- Độ dốc nền thiết kế i ³ 0,4% (khu công trình công cộng, khu ở), i ³ 0,3% (khu công viên cây xanh).
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: tận dụng hướng dốc hiện trạng, hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
a.2. Quy hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống mương hở kết hợp với cống ngầm bê tông cốt thép để tổ chức thoát nước mưa.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các tuyến cống chính, đổ về phía cống thoát nước trên đường Kênh Nhật Bản và đường Phạm Văn Đồng đi qua khu đất quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
b) Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị
- Nguồn điện: được cấp từ trạm ngắt Di Nguy hiện hữu gần khu quy hoạch.
- Xây dựng mới trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ³ 250KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
- Xây dựng mới mạng hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
- Hệ thống chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
c) Quy hoạch cấp nước
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn cấp nước máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø300 trên đường Hồng Hà từ nhà máy nước Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn cấp nước: 150 (lít/người/ngày).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 1.293 (m3/ngày).
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí mới các trụ lấy nước chữa cháy với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m.
- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng mạng lưới cấp nước có đường kính từ Ø100 trên các trục đường cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
d) Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn
d.1. Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Nước thải được thu gom cục bộ theo từng khu vực, sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
- Tiêu chuẩn thoát nước: 150 (lít/người/ngày).
- Tổng lượng nước thải: 150 (m3/ngày).
d.2. Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được thu gom, phân loại và đưa đến trạm ép rác kín, sau đó vận chuyển về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
đ) Quy hoạch Thông tin liên lạc
- Định hướng đấu nối từ Đài điện thoại hiện hữu (Đài điện thoại Gia Định) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
e) Đánh giá môi trường chiến Iược
- Quy hoạch gia tăng diện tích mảng xanh, gìn giữ cây lâu năm có giá trị.
- Quy hoạch giảm thiểu tối đa diện tích bê tông, tăng khả năng thấm và thoát nước.
- Bố trí các thùng rác công cộng trong công viên, sau đó rác được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Xây dựng mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đáp ứng cho công viên.
g) Tổng hợp đường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
8. Các nội dung cần phải lưu ý:
- Về chiều cao xây dựng công trình, chủ đầu tư cần thực hiện theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Về kiến trúc - cảnh quan: Công trình thiết kế cần hài hòa với không gian, kiến trúc cảnh quan xung quanh và đảm bảo kết nối về hạ tầng kỹ thuật với các khu đất lân cận.
- Về phòng cháy chữa cháy và môi trường: Cần đảm bảo thực hiện theo quy định về phòng cháy chữa cháy của Sở Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và về quản lý môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Việc đốn hạ cây trong công viên phải có sự chấp thuận của các cơ quan, sở ngành có liên quan trước khi thực hiện.
- Việc thiết kế, thi công bãi xe ngầm cần đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Trường hợp ranh giới và quy mô diện tích đất được giao có thay đổi so với diện tích của đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt này, chủ đầu tư cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết để cơ quan thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt lại theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Khu quản lý giao thông đô thị số 3 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của ranh khu đất khu vực quy hoạch, các số liệu trong thuyết minh và hồ sơ, bản vẽ trình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Tổng thể công viên Gia Định tại quận Gò Vấp và quận Phú Nhuận.
- Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận và Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp rà soát, cập nhật nội dung của đồ án này vào Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tại khu vực đã được duyệt.
- Công tác cắm mốc giới theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt này cần thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình tổ chức định vị, xác định cột mốc tại hiện trường, nếu có sai lệch vị trí điểm nối kết hệ thống giao thông của đồ án được duyệt này với các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được duyệt tại khu vực, chủ đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận và Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc để hướng dẫn xử lý và điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phải đảm bảo sự kết nối đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật của dự án với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và các yêu cầu của các cơ quan quản lý chuyên ngành.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Thanh tra Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 3, quận Gò Vấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 9, quận Phú Nhuận, Khu quản lý giao thông đô thị số 3 và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 4999/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh với các Hội thành viên, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận, sửa đổi, bổ sung hương ước, quy ước ở thôn, tiểu khu, tổ dân phố và hương ước, quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố tỉnh Nam Định Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 4999/QĐ-UBND năm 2014 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Tổng thể công viên Gia Định tại quận Gò vấp và quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục xã, bản tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Bình quản lý Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ các loại xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại các xã đặc biệt khó khăn và tiêu chí phân bổ vốn thuộc chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban an toàn giao thông các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh và khu tái định cư đồng Cây Dông, thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về biện pháp tưới, tiêu của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở tái định cư do tỉnh Long An Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn của giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội cho học sinh- sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 6705/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá công chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thực hiện công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ba cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 5761/QĐ-UBND năm 2012 Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh tỷ lệ 1/5.000 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn thành tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND phân cấp bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 4999/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành xử lý vi phạm pháp luật đất đai của tổ chức sử dụng đất theo Chỉ thị 134/CT-TTg do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 20/10/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 5761/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của phường 1, quận 11 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 13/02/2009