Quyết định 43/2007/QĐ-UBND quy định bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 43/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 31/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2007/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 31 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 3l/2007/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt, khu vực tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng, khu vực tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa,
Điều 1. Nay quy định “Bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” gồm các nội dung:
1. Bảng giá các loại công trình, vật kiến trúc theo Phụ lục 1 đính kèm;
2. Bảng giá xây dựng, lắp đặt và tháo dỡ cấu kiện theo Phụ lục 2 đính kèm;
3. Bảng chi phí đền bù các loại mồ mả theo Phụ lục 3 đính kèm;
4. Hướng dẫn áp dụng theo Phụ lục 4 đính kèm.
Điều 2. Bảng giá quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng công trình, vật kiến trúc trong các trường hợp sau:
- Bồi thường thiệt hại về công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế;
- Định giá tài sản để thu lệ phí trước bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định pháp luật;
- Định giá tài sản công trình, vật kiến trúc trong lĩnh vực tố tụng hình sự.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 80/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc giá đền bù thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Loại công trình, vật kiến trúc Đặc điểm xây dựng |
Đơn vị tính |
Giá trị (đồng) |
Ghi chú |
A |
CÔNG TRÌNH |
|
|
|
1 |
Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lớp lá hoặc giấy dầu, nền đất |
m2 XD |
200.000 |
|
2 |
Cột kèo gỗ vách ván, mái lợp tole fibro XM, nền XM, cửa sổ thường, không trần |
m2 XD |
308.000 |
|
3 |
Cột kèo gỗ, vách ván, tole, hoặc tường gạch xây lững, mái lợp tole fibro XM, ngói, nền XM, cửa gỗ sắt, trần vật liệu thường |
m2 XD |
375.000 |
|
4 |
Một tầng, tường gạch xây dày 100, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu không hoàn chỉnh. |
m2 XD |
644.000 |
|
5 |
Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi. |
m2 XD |
711.000 |
|
6 |
Một tầng, tường xây gạch dày 100, bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát, và ô văng. |
m2 XD |
785.000 |
|
7 |
Một tầng, tường gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh. |
m2 XD |
903.000 |
|
8 |
Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp lợp tole, ngói. |
m2 XD |
825.000 |
|
9 |
Nhà có tầng lững, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói. |
m2 XD |
773.000 |
|
10 |
Hai tầng sàn gỗ, tầng 1 tường gạch quét vôi, tầng 2 vách ván tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ thường, mái lợp tole, ngói. |
m2 XD |
1.100.000 |
|
11 |
Một tầng tường gạch 200, móng đá chẻ cao trên cox nền ≥ 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh. |
m2 XD |
1.080.000 |
|
12 |
Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ thường, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh. |
m2 XD |
1.200.000 |
|
13 |
Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh. |
m2 XD |
1.560.000 |
|
14 |
Hai tầng, tường chịu lực sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi,cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh. |
m2 XD |
1.290.000 |
|
15 |
Hai tầng, khung cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh. |
m2 sàn |
1.560.000 |
|
16 |
Hai tầng khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh. |
m2 sàn |
1.560.000 |
|
17 |
Nhà ≥ 3 tầng, khung cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh. |
m2 sàn |
1.560.000 |
|
18 |
Nhà ≥ 3 tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh. |
m2 sàn |
1.560.000 |
|
B |
VẬT KIẾN TRÚC |
|
|
|
1 |
Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp lá, giấy dầu, không vách |
m2 |
60.000 |
|
2 |
Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp tole, ngói, không vách |
m2 |
97.000 |
|
3 |
Mái che cột kèo tre gỗ tiêu chuẩn, mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách |
m2 |
160.000 |
|
4 |
Mái che cột kèo sắt, mái lợp tole, nền XM. |
m2 |
357.000 |
|
5 |
Mái che cột gạch, mái lợp tole, ngói, nền XM |
m2 |
350.000 |
|
6 |
Nhà tắm độc lập loại thường (không hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói. |
m2 XD |
977.000 |
|
7 |
Nhà vệ sinh độc lập (có hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói. |
m2 XD |
1.229.000 |
|
8 |
Nhà tắm tiểu loại thường, không mái |
m2 XD |
584.000 |
|
9 |
Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp. |
md |
243.000 |
↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao |
10 |
Tường rào xây gạch (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt, móng xây đá chẻ 2 lớp. |
md |
557.000 |
↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao |
11 |
Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao ≥ 1,5m, trụ gạch hoặc cọc sắt BTCT. |
md |
60.000 |
|
12 |
Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai, cao ≥ 1,5m |
md |
23.000 |
|
13 |
Cổng trụ gạch, cánh thép tấm + thép hình |
m2 |
468.000 |
Diện tích tính cả trụ gạch |
14 |
Cổng trụ gạch, cánh gỗ |
m2 |
196000 |
Diện tích tính cả trụ gạch. |
15 |
Cổng trụ gỗ, cánh gỗ |
m2 |
176.000 |
Diện tích tính cả trụ gỗ. |
16 |
Sân nền lát gạch thẻ (không có bê tông lót) |
m2 |
42.000 |
|
17 |
Sân láng XM (có bê tông lót) |
m2 |
48.000 |
|
18 |
Sân bãi bê tông công nghiệp |
m2 |
126.000 |
|
19 |
Sân cấp phối đá dăm đày 14cm |
m2 |
31.000 |
|
20 |
Sân đá dăm nhựa |
m2 |
68.000 |
|
21 |
Giếng nước ống buy XM đường kính ≤ 1,5m |
m sâu |
199.000 |
Nếu ĐK > 1,5m thì đơn giá nhân hệ số 1,05 |
22 |
Giếng nước đường kính ≥ 2m, xây gạch thẻ |
m sâu |
930.000 |
|
23 |
Giếng đất Ø < 2 m |
m sâu |
115.000 |
|
24 |
Giếng đất Ø ≥ 2 m |
m sâu |
206.000 |
|
25 |
Giếng khoan sâu ≤ 20 m, Ø ≤ 70 |
Giếng |
760.000 |
|
26 |
Giếng khoan sâu > 20 m, Ø ≤ 70 |
Giếng |
950.000 |
|
27 |
Bể chứa nước xây gạch |
m3 |
256.000 |
|
28 |
Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây gạch cao ≥ 2 m |
m3 |
428.000 |
|
29 |
Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng BTCT 1 cao ≥ 3 m |
m3 |
978.000 |
|
30 |
Móng xây đá chẻ |
m3 |
448.000 |
|
31 |
Kè tường xây đá chẻ |
m3 |
378.000 |
|
32 |
Cột trụ xây gạch |
m3 |
1.300.000 |
|
33 |
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ |
m2 |
305.000 |
|
34 |
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ xây gạch |
m2 |
290.000 |
|
35 |
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ BTCT |
m2 |
325.000 |
|
C |
CHUỒNG TRẠI |
|
|
|
1 |
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM. |
m2 XD |
404.000 |
|
2 |
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lớp ngói. |
m2 XD |
496.000 |
|
3 |
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp tole loại tốt. |
m2 XD |
455.000 |
|
4 |
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt. |
m2 XD |
433.000 |
|
5 |
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói. |
m2 XD |
475.000 |
|
6 |
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lớp ngói. |
m2 XD |
418.000 |
|
7 |
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lớp tole loại tốt. |
m2 XD |
401.000 |
|
8 |
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói. |
m2 XD |
445.000 |
|
9 |
Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole nền láng XM, mái lợp tole thường. |
m2 XD |
336.000 |
|
10 |
Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói. |
m2 XD |
365.000 |
|
11 |
Vách lững bằng đất hoặc cót, lá, phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng |
m2 XD |
137.000 |
|
12 |
Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh. |
m3 |
464.000 |
|
13 |
Hệ mương và hầm xây gạch rút nước thải hồ nuôi tôm bột. |
m3 |
320.000 |
|
14 |
Hầm chứa nước thải xây gạch. |
m3 |
304.000 |
|
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Loại công tác xây dựng, lắp đặt |
Đơn vị tính |
Giá trị (đồng) |
Ghi chú |
A |
XÂY DỰNG CHUNG |
|
|
|
01 |
Đào đất móng trụ công trình |
m3 |
52.600 |
|
02 |
Đào đất móng băng công trình |
m3 |
78.000 |
|
03 |
BT đá 4 x 6 hoặc gạch lót móng, nền |
m3 |
362.000 |
|
04 |
BT đá 1 x 2 nền |
m3 |
544.000 |
|
05 |
BT đá 1 x 2 móng không cốt thép |
m3 |
546.000 |
|
06 |
BT đá 1 x 2 móng có cốt thép |
m3 |
2.170.000 |
|
07 |
Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao ≤ 4m) |
m2 |
91.000 |
|
08 |
Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao > 4m) |
m2 |
95.000 |
|
09 |
Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao ≤ 4m) |
m2 |
49.000 |
|
10 |
Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao > 4m) |
m2 |
51.000 |
|
11 |
Xây tường gạch ống dày 20 cm |
m2 |
71.000 |
|
12 |
Xây tường gạch ống dày 20 cm, trát và quét vôi |
m2 |
96.700 |
|
13 |
Xây tường gạch ống dày 30 cm |
m2 |
107.000 |
|
14 |
Xây tường gạch ống dày 30 cm, trát và quét vôi |
m2 |
132.000 |
|
15 |
Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà công trình cao ≤ 4m |
m2 |
12.000 |
|
16 |
Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao > 4m |
m2 |
14.000 |
|
17 |
Bê tông cột đá l x 2 M200 cao ≤ 4m |
m3 |
3.038.000 |
|
18 |
Bê tông cột đá l x 2 M200 cao > 4m |
m3 |
3.354.000 |
|
19 |
Bê tông dầm đá 1 x 2 M200 |
m3 |
3.030.000 |
|
20 |
Bê tông sàn đá l x 2 M200 |
m3 |
3.180.000 |
|
21 |
Xây trụ gạch (chưa trát) |
m3 |
723.000 |
|
22 |
Móng xây đá chẻ 15 x 20 x 25 |
m3 |
308.000 |
|
23 |
Tường xây đá chẻ 15 x 20 x 25 |
m3 |
315.000 |
|
24 |
Móng xây gạch thẻ |
m3 |
577.000 |
|
25 |
Tường xây gạch thẻ |
m3 |
642.000 |
|
26 |
Trát đá mài |
m2 |
125.000 |
|
27 |
Trát đá rửa |
m2 |
82.000 |
|
28 |
Sơn nước |
m2 |
33.500 |
|
29 |
Sơn sắt 3 nước |
m2 |
20.000 |
|
30 |
Quét vôi |
m2 |
3.700 |
|
31 |
Láng nền sàn XM (không kể BT lót) |
m2 |
13.000 |
|
32 |
Nền nhà XM (cả BT lót) |
m2 |
46.000 |
|
33 |
Ốp gạch men tường và các cấu kiện nhà |
m2 |
127.000 |
|
34 |
Ốp đá cẩm thạch, hoa cương |
m2 |
364.000 |
|
35 |
Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót) |
m2 |
125.000 |
|
36 |
Lát gạch hoa XM sàn |
m2 |
89.000 |
|
37 |
Lát gạch men nền (cả BT lót) |
m2 |
139.000 |
|
38 |
Lát gạch men sàn |
m2 |
99.000 |
|
39 |
Lát gạch thẻ nền |
m2 |
43.000 |
|
B |
XÂY DỰNG MẶT TIỀN NHÀ |
|
|
|
40 |
Xây tường gạch 10 cm, trát 2 mặt, quét vôi. |
m2 |
88.000 |
|
41 |
Xây tường gạch 20 cm, trát 2 mặt, quét vôi |
m2 |
123.000 |
|
42 |
Xây tường gạch 30 cm, trát 2 mặt, quét vôi |
m2 |
158.000 |
|
43 |
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp gạch men |
m2 |
190.000 |
|
44 |
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp gạch men |
m2 |
225.000 |
|
45 |
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp gạch men |
m2 |
260.000 |
|
46 |
Xây tường gạch 10 cm, 2 mặt ốp gạch men |
m2 |
297.000 |
|
47 |
Xây tường gạch 20 cm, 2 mặt ốp gạch men |
m2 |
331.000 |
|
48 |
Xây tường gạch 30 cm, 2 mặt ốp gạch men |
m2 |
367.000 |
|
49 |
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương |
m2 |
407.000 |
|
50 |
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương |
m2 |
442.000 |
|
51 |
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương |
m2 |
477.000 |
|
52 |
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá rửa |
m2 |
143.000 |
|
53 |
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá rửa |
m2 |
177.000 |
|
54 |
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá rửa |
m2 |
213.000 |
|
55 |
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá mài |
m2 |
185.000 |
|
56 |
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá mài |
m2 |
220.000 |
|
57 |
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá mài |
m2 |
255.000 |
|
58 |
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt sơn nước |
m2 |
101.000 |
|
59 |
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt sơn nước |
m2 |
136.000 |
|
60 |
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt sơn nước |
m2 |
171.000 |
|
61 |
Xây tường gạch 10 cm, sơn nước 2 mặt |
m2 |
132.000 |
|
62 |
Xây tường gạch 20 cm, sơn nước 2 mặt |
m2 |
167.000 |
|
63 |
Xây tường gạch 30 cm, sơn nước 2 mặt |
m2 |
203.000 |
|
64 |
Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa) |
m2 |
26.000 |
|
65 |
Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa) |
m2 |
72.000 |
|
C |
LẮP ĐẶT (Nhân công) |
|
|
|
01 |
Lắp đặt cửa gỗ các loại |
m2 |
38.000 |
|
02 |
Lắp đặt cửa sắt xếp |
m2 |
28.000 |
|
03 |
Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm |
m2 |
18.000 |
|
04 |
Lắp đặt vách kính khung nhôm |
m2 |
30.000 |
|
05 |
Lắp đặt lan can sắt |
m2 |
24.000 |
|
06 |
Lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ |
m2 |
26.000 |
|
07 |
Lắp đặt khung bông sắt |
m2 |
12.000 |
|
08 |
Lắp đặt vách ngăn gỗ ván ép |
m2 |
18.000 |
|
09 |
Lắp đặt vách ngăn gỗ ván chồng mí 2cm |
m2 |
34.000 |
|
10 |
Lắp đặt trần ván ép carton hoặc trần gỗ dán |
m2 |
8.300 |
|
11 |
Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần nhựa luồn khe |
m2 |
47.000 |
|
12 |
Lợp mái ngói 22 v/m2 cao ≤ 4m |
m2 |
6.300 |
|
13 |
Lợp mái ngói 22 v/m2 cao > 4m |
m2 |
7.000 |
|
14 |
Lợp mái fibro XM |
m2 |
4.000 |
|
15 |
Lợp mái tole chiều dài ≤ 2m |
m2 |
3.500 |
|
16 |
Lợp mái tole chiều dài bất kỳ |
m2 |
2.500 |
|
17 |
Lắp đặt rào lưới thép đơn giản |
m2 |
5.300 |
|
18 |
Lắp đặt rào lưới thép phức tạp |
m2 |
5.500 |
|
19 |
Lắp dựng mái che tole, lá, khung cột gỗ tre |
m2 |
13.000 |
|
20 |
Lắp đặt mái che ngói, khung cột gỗ |
m2 |
22.000 |
|
21 |
Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole, |
m2 |
75.000 |
|
22 |
Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái ngói. |
m2 |
84.000 |
|
23 |
Miết mạch tường đá |
m2 |
9.000 |
|
D |
THÁO DỠ (Nhân công) |
|
|
|
01 |
Mái ngói cao ≤ 4m (cả hệ đỡ) |
m2 |
6.500 |
|
02 |
Mái ngói cao > 4m (cả hệ đỡ) |
m2 |
10.000 |
|
03 |
Mái tole cao ≤ 4m ( cả hệ đỡ) |
m2 |
3.200 |
|
04 |
Mái tole cao > 4m ( cả hệ đỡ) |
m2 |
4.600 |
|
05 |
Trần các loại |
m2 |
3.300 |
|
06 |
Cửa các loại |
m2 |
2.700 |
|
07 |
Vách ngăn tường gỗ |
m2 |
2.700 |
|
08 |
Vách ngăn nhôm kính |
m2 |
6.900 |
|
09 |
Vách ngăn khung lưới mắt cáo |
m2 |
2.100 |
|
10 |
Hàng rào lưới thép gai |
m2 |
5.500 |
|
11 |
Khung hoa sắt |
m2 |
6.600 |
|
12 |
Kết cấu gỗ |
m3 |
129.000 |
|
13 |
Kết cấu thép |
Tấn |
445.000 |
|
14 |
Mái che khung cột gỗ, mái lợp ngói, tole |
m2 |
12.000 |
|
15 |
Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp tole |
m2 XD |
15.000 |
|
16 |
Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, khe, mái lợp ngói |
m2 XD |
18.000 |
|
17 |
Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ≤ 2 m3 |
m3 |
62.000 |
|
18 |
Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích > 2 m3 |
m3 |
72.500 |
|
BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Ban hành lèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
Đơn vị tính |
Chi phí (đồng/mộ) |
Ghi chú |
I |
Chi phí cho một mộ hoả táng |
|
|
Đơn giá đã bao gồm các chi phí đào, bốc mộ, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến đơn giá |
1 |
Mộ đất |
cái |
347.000 |
|
2 |
Mộ xây |
cái |
466.000 |
|
II |
Chi phí cho một mộ cải táng |
|
|
|
1 |
Mộ đất |
cái |
681.000 |
|
2 |
Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm) |
cái |
1.131.000 |
|
3 |
Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm) |
cái |
1.261.000 |
|
4 |
Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm) |
cái |
1.448.000 |
|
5 |
Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm) |
cái |
1.604.000 |
|
6 |
Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm) |
cái |
1.754.000 |
|
7 |
Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm) |
cái |
1.904.000 |
|
8 |
Mộ vôi |
cái |
416.000 |
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành lèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Đơn giá công trình từ STT 1 đến STT 6 mục A phụ lục 1, STT8 đến STT 10 mục A phụ lục 1: Nếu có thêm hệ vệ sinh trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,1.
2. Đơn giá công trình từ STT 5 đến STT 7 mục A phụ lục 1, STT 10 đến STT 14 mục A phụ lục 1, STT 15 đến STT 18 mục A phụ lục 1: Nếu tường sơn nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02 ÷ 1,04.
3. Đối với các loại công trình có STT 3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9 mục A phụ lục 1: Nếu nền công trình có lát gạch hoa XM thì đơn giá công trình được cộng thêm 89.000đ/m2 XD, nếu lát gạch men thì đơn giá công trình được cộng thêm 99.000đ/m2 XD.
4. Công trình có xây dựng gác lửng BTCT thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau :
+ Gác lửng có chiều cao từ sàn đến trần ≤ 1,6m thì không tính.
+ Gác lửng có chiều cao > 1,6m đến ≤ 2m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng.
+ Gác lửng có chiều cao > 2m đến ≤ 2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.
+ Gác lửng có chiều cao > 2,5m thì tính bằng diện tích sàn gác lửng .
Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng loại.
5. Đối với các loại công trình từ STT 13 đến STT 18 mục A phụ lục 1 nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 195.000đ/m2.
6. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ STT 2 đến STT 7 mục II phụ lục 3:
+ Các loại mộ xây bằng vật liệu khác (táp lô XM, gạch . . .) có quy cách tương đương thì chi phí được điều chỉnh với hệ số 0,7.
+ Nếu có diện tích ốp gạch men thì chi phí được cộng thêm 118.000đ/m2 ốp.
+ Nếu có diện tích ốp đá cẩm thạch hoa cương thì chi phí được cộng thêm 355.000đ/m2 ốp.
+ Nếu có diện tích trát đá mài thì chi phí được cộng thêm 116.000đ/m2 trát.
+ Nếu có diện tích trát đá rửa thì chi phí được cộng thêm 73.000đ/m2 trát.
7. Đối với việc tính toán đơn giá hoàn thiện 1m2 công trình khi bị cắt xén: căn cứ vào tình hình thực tế và áp dụng Phụ lục 2 để tính toán cho từng trường hợp cụ thể.
8. Đối với một số công trình và vật kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong bảng giá:
+ Căn cứ vào đặc tính kỹ thuật và áp dụng đơn giá tại Phụ lục 2 để tính toán tăng hoặc giảm cho từng trường hợp cụ thể.
+ Trường hợp không thể áp dụng đơn giá tại Phụ lục 2 để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình và vật kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá tương ứng từ 5% ÷ 10%.
9. Đối với vác loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại, ao đìa có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến và không có quy định trong bảng giá trên, trường hợp cần thiết đề nghị lập thiết kế, dự toán riêng trình cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm định trước khi áp dụng.
10. Trong quá trình áp dụng Bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về miễn thủy lợi phí đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn, giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy định mức thu do các nhà đầu tư nộp ngân sách tỉnh để đầu tư cải tạo, nâng cấp, tu bổ, xây dựng mới cơ sở hạ tầng đối với những dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Đội Tàu tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về quy chế quản lý vùng nuôi và cơ sở nuôi tôm do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 24/10/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về chính sách nghỉ việc chờ nghỉ hưu đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình giải quyết việc làm giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn xác định các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND phê duyệt mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 15/12/2009
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành chính sách thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao kèm theo Nghị quyết 05/2005/NQ-CP Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về hạn mức đất, chế độ quản lý nghĩa trang, nghĩa địa và việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/10/2007 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã, thành phố thuộc chi cục Kiểm lâm Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về phân cấp, uỷ quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua phà Cao Lãnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định quản lý đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng khu vực tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/07/2007 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, điều 3 tại quy định giá các loại đất kèm theo quyết định 107/2006/QĐ-UBND về áp dụng hệ số giá đất đối với đất ven trung tâm đô thị Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của hệ thống Kiểm lâm tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý ứng viên của Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2013 của tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với hộ tham gia dự án phát triển giống bò sữa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và mức phân bổ vốn chương trình 135 cho các huyện, xã giai đoạn 2007-2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lí, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 2 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giám định Y khoa thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (phần đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả) do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an, quân sự thường trực ở xã, phường, thị trấn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến ngư Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý và khai thác các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành của Quyết định 102/2003/QĐ-UB về chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông và Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 102/2003/QĐ-UB Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức quản lý vệ sinh môi trường và an ninh trật tự tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 12 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập thôn: Tân Pun, Hướng Choa, Hướng Hải thuộc xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 12/11/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch công tác giáo dục quốc phòng - an ninh giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2007 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 02/2007/QÐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân bổ chi ngân sách năm 2007 cho khối Giáo dục quận 5 do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 42/2004/QĐ-UBBT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư công trình giao thông trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách thành phố Đà Nẵng sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 05/03/2009
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục Thể thao tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ Ban hành: 26/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 26/2005/NĐ-CP về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự Ban hành: 02/03/2005 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012