Quyết định 42/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 42/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 30/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2019/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình, Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ Chương III, Quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Hiệu trưởng trường Chính trị tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Quy chế này quy định về đối tượng, mục tiêu, nguyên tắc, nội dung, loại hình, điều kiện, quyền lợi, trách nhiệm, đền bù kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình.
1. Quy chế này được áp dụng cho các đối tượng sau:
a) Cán bộ trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh quản lý;
b) Công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự đang làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý;
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
d) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
đ) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý.
2. Các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo các Đề án/Dự án của Trung ương, của tỉnh mà các Đề án/Dự án đó có quy định riêng thì thực hiện theo các Đề án/Dự án đó.
3. Quy chế này không áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị không thụ hưởng ngân sách địa phương.
Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng
1. Mục tiêu
a) Trang bị, cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức;
b) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của tỉnh.
2. Nguyên tắc
a) Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, chức vụ lãnh đạo, quản lý, vị trí việc làm gắn với công tác quy hoạch, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị, địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế, nâng cao phẩm chất đạo đức trong thực thi công vụ;
b) Thực hiện phân công, phân cấp trong tổ chức bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; kết hợp phân công và cạnh tranh trong tổ chức bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm;
c) Đề cao ý thức tự học và việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức;
d) Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả.
Điều 4. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
1. Lý luận chính trị.
2. Kiến thức quốc phòng và an ninh.
3. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước.
4. Kiến thức quản lý chuyên ngành; chuyên môn, nghiệp vụ; đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; kiến thức hội nhập quốc tế.
5. Tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ.
Điều 5. Loại hình đào tạo, bồi dưỡng
1. Loại hình bồi dưỡng
a) Tập trung;
b) Bán tập trung;
c) Từ xa.
2. Loại hình đào tạo
a) Tập trung;
b) Không tập trung;
c) Vừa làm, vừa học.
ĐIỀU KIỆN, QUYỀN LỢI, TRÁCH NHIỆM VÀ ĐỀN BÙ KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 6. Điều kiện chung cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Theo nhu cầu, có khả năng phát triển hoặc phù hợp với công tác quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng nguồn nhân lực cho cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Chuyên ngành đào tạo phải phù hợp với chức vụ, chức danh và đúng vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức.
3. Trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan, đơn vị đăng ký cử đi học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm.
4. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
5. Chưa được cử tham gia đồng thời một khóa đào tạo, bồi dưỡng khác trong giờ hành chính theo quy định.
Điều 7. Đối tượng, điều kiện cụ thể cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Cử cán bộ, công chức cấp xã đi học trung cấp, cao đẳng, đại học: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Cử viên chức đi học trung cấp, cao đẳng, đại học: Thực hiện theo quy định của Luật Viên chức, Luật Giáo dục và các văn bản có liên quan của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương.
3. Cử cán bộ, công chức đi học sau đại học: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ.
4. Cử viên chức đi học sau đại học: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ.
5. Cử cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố đi học lý luận chính trị:
a) Phải căn cứ kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm của cơ quan, đơn vị, gắn với công tác quy hoạch cán bộ và nhu cầu bố trí, sắp xếp, sử dụng cán bộ;
b) Chọn, cử đi học đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn đối với từng cấp đào tạo theo Quy định số 54-QĐ/TW ngày 12 tháng 5 năm 1999 của Bộ Chính trị về chế độ học tập lý luận chính trị trong Đảng, Công văn số 4741- CV/BTCTW ngày 20 tháng 5 năm 2013 về một số vấn đề về đào tạo cao cấp lý luận chính trị- hành chính, Quy chế quản lý đào tạo của trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 2252/QĐ-HVCTQG ngày 02/5/2019 của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và Quy định của Tỉnh ủy về tiêu chuẩn trình độ lý luận chính trị đối với cán bộ, công chức, viên chức.
6. Cử cán bộ, công chức, viên chức, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố đi bồi dưỡng:
a) Đi bồi dưỡng ở trong nước: Thực hiện theo thông báo chiêu sinh của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
b) Đi bồi dưỡng ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ.
7. Cán bộ, công chức, viên chức, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải bảo đảm điều kiện chung quy định tại Điều 6 và điều kiện cụ thể quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này.
8. Quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều này không áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố tự đi đào tạo, tự chi trả các khoản kinh phí học tập và học ngoài giờ hành chính sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 8. Quyền lợi và trách nhiệm khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ.
2. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 9. Đền bù kinh phí đào tạo
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được cử đi đào tạo từ trình độ trung cấp trở lên bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phải đền bù chi phí đào tạo khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đơn phương, chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo;
b) Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp;
c) Đã hoàn thành và được cấp văn bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, chuyển công tác đi tỉnh ngoài, sang cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết tại cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh quy định tại Điều 7 Quy chế này.
2. Quy trình, thủ tục tính đền bù kinh phí đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo phân cấp quản lý, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mục 1. TRÁCH NHIỆM TRONG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 10. Trách nhiệm của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý gửi về Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 6 hàng năm để tổng hợp xây dựng dự thảo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng khối Nhà nước của năm liền kề báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy) xem xét, phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của cơ quan, đơn vị sau khi được phê duyệt:
a) Quyết định cử cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý đi bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chuyên ngành, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, kiến thức hội nhập quốc tế, tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ ở trong nước;
b) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định cử cán bộ, công chức đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức quốc phòng và an ninh, đi học lý luận chính trị, đi ôn, dự thi và đi học sau đại học ở trong nước. Đề nghị Sở Nội vụ quyết định cử cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số hoặc công tác tại các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đi học trung cấp, cao đẳng, đại học ở trong nước;
c) Đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý tham gia dự tuyển và đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài;
d) Nếu cử cán bộ, công chức đi học trái thẩm quyền thì phải chịu trách nhiệm đối với hành vi vi phạm kỷ luật hành chính đã thực hiện;
đ) Đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, xem xét ra quyết định mở lớp đối với các lớp đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt trong Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm theo quy định. Riêng các lớp ngoài Kế hoạch đã được phê duyệt, đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định. Tổ chức thực hiện đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Báo cáo kết quả mở lớp về Sở Nội vụ chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày bế giảng lớp học;
e) Tạo điều kiện để cán bộ, công chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
g) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện việc xử lý bồi thường kinh phí đào tạo đối với các đối tượng có hành vi vi phạm theo Điều 9 Chương II Quy chế này;
h) Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tham mưu để Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các đề án, quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm hoặc giai đoạn.
3. Tổng hợp, thẩm định đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của cơ quan, đơn vị để xây dựng dự thảo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy) xem xét, phê duyệt.
4. Thông báo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm.
5. Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm và đề nghị của cơ quan, đơn vị, thẩm định, ra quyết định mở lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước đối với các lớp theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt hàng năm. Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước ngoài kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được phê duyệt hàng năm.
6. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh, ngạch và vị trí việc làm cho đội ngũ cán bộ, công chức.
7. Quyết định cử cán bộ, công chức khối Nhà nước đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh, đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý; cử đi ôn, dự thi và đi học sau đại học ở trong nước; cử cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số hoặc công tác tại các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đi ôn, dự thi và đi học trung cấp, cao đẳng, đại học ở trong nước. Riêng đối với các đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thì phải báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
8. Thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cử cán bộ, công chức đi dự tuyển và đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
9. Triệu tập cán bộ, công chức đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng do Sở Nội vụ chủ trì tổ chức, quản lý hoặc theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp với quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
11. Thanh tra, kiểm tra công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ kết quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng hàng năm.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp dự toán chi ngân sách cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định.
2. Hướng dẫn cơ quan, đơn vị bố trí nguồn, lập dự toán, quản lý, sử dụng và thủ tục thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Thẩm định cấp phát kinh phí tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, công chức được cử đi học của cơ quan, đơn vị theo quy định.
3. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm theo quy định.
Điều 13. Phối hợp thực hiện của Ban Tổ chức Tỉnh ủy
1. Hướng dẫn cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, Đoàn thể thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo phân cấp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổng hợp xây dựng dự thảo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, phê duyệt.
1. Đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, xem xét ra quyết định mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Khối Nhà nước theo Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt.
2. Chuẩn bị nội dung, chương trình giảng dạy, cơ sở vật chất, biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo phân cấp để tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các đối tượng khác, tham gia giảng dạy trên cơ sở nhiệm vụ Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Phối hợp, liên kết với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài tỉnh để tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các đối tượng khác, tham gia giảng dạy trên cơ sở nhiệm vụ Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
4. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo thẩm quyền; thực hiện việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và gửi báo cáo kết quả mở lớp về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày bế giảng lớp học.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM TRONG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VIÊN CHỨC
Điều 15. Trách nhiệm các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Hướng dẫn, đôn đốc đơn vị, tổ chức trực thuộc xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức hàng năm thuộc phạm vi quản lý.
2. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên trực thuộc.
3. Tổng hợp, xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức chung của ngành, địa phương; gửi 01 bản về Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 6 hàng năm để theo dõi, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.
4. Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, phối hợp, liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị, kiến thức, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ, theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, kiến thức hội nhập quốc tế, tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ ở trong nước cho viên chức sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Quyết định cử viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ hoạt động nghề nghiệp, theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, kiến thức hội nhập quốc tế, tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ ở trong nước; cử viên chức đi ôn, dự thi và đi đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học ở trong nước, trừ viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 19 Quy chế này. Riêng đối với các đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thì phải báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Nếu cử viên chức đi học trái thẩm quyền thì phải chịu trách nhiệm đối với hành vi vi phạm kỷ luật hành chính đã thực hiện.
6. Đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định cử viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi học lý luận chính trị, kiến thức quốc phòng và an ninh. Đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử viên chức thuộc thẩm quyền quản lý tham gia dự tuyển và đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
7. Tạo điều kiện để viên chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
8. Theo dõi, kiểm tra, giám sát công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
9. Thực hiện việc đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng viên chức theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; tổng hợp, báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng viên chức của cơ quan đơn vị, địa phương gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cử viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi dự tuyển và đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
2. Theo dõi, thanh tra, kiểm tra công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ kết quả đào tạo, bồi dưỡng viên chức hàng năm.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hướng dẫn cơ quan, đơn vị bố trí nguồn, lập dự toán, quản lý, sử dụng và thủ tục thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
1. Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình, Thủ trưởng đơn vị quyết định nội dung, định mức chi phù hợp với khả năng nguồn kinh phí, cơ chế tài chính và đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để thực hiện.
2. Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức hàng năm theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, gửi về sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ quản để phê duyệt, tổng hợp, xây dựng, ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức chung hàng năm của ngành, địa phương.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức hàng năm của đơn vị:
a) Đề nghị sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ quản quyết định hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định cử viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi học lý luận chính trị; đi ôn, dự thi và đi học trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên môn; đi bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ hoạt động nghề nghiệp, theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, kiến thức quốc phòng và an ninh, đạo đức nghề nghiệp, kiến thức hội nhập quốc tế, tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ ở trong nước;
b) Trình sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ quản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử viên chức thuộc thẩm quyền quản lý tham gia dự tuyển và đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài;
c) Tạo điều kiện để viên chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức theo quy định;
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện việc xử lý bồi thường kinh phí đào tạo đối với các đối tượng có hành vi vi phạm theo Điều 9 Chương II Quy chế này;
đ) Thực hiện việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng viên chức theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng viên chức hàng năm về sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ quản để theo dõi, quản lý và báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
1. Căn cứ Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thủ trưởng đơn vị quyết định nội dung, định mức chi đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với khả năng nguồn kinh phí, cơ chế tài chính và đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để thực hiện.
2. Trên cơ sở tiêu chuẩn, điều kiện, nguồn kinh phí, xây dựng dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức hàng năm theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Xây dựng, ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức của đơn vị hàng năm, báo cáo sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ quản để tổng hợp, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức hàng năm của đơn vị:
a) Quyết định cử viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi ôn, dự thi và đi đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên môn; đi bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ hoạt động nghề nghiệp, theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, kiến thức hội nhập quốc tế, tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ ở trong nước theo quy định. Riêng đối tượng viên chức do sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, khi đi đào tạo, bồi dưỡng thì phải trình qua sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ quản để quyết định hoặc báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo phân cấp;
b) Trình sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ quản để báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định cử viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi học lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, tham gia dự tuyển và đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài;
c) Tạo điều kiện để viên chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức theo quy định;
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện việc xử lý bồi thường kinh phí đào tạo đối với các đối tượng có hành vi vi phạm theo Điều 9 Chương II Quy chế này;
đ) Thực hiện việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng viên chức theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng viên chức hàng năm về sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ quản để theo tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều 20. Phối hợp thực hiện của Ban Tổ chức Tỉnh ủy
1. Hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức thuộc khối Đảng, Đoàn thể.
2. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối Đảng, đoàn thể thực hiện đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
Điều 21. Trách nhiệm của Trường Chính trị, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh
1. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng viên chức, biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo phân cấp.
2. Triển khai thực hiện các chương trình bồi dưỡng viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành theo nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Trung ương để tổ chức bồi dưỡng viên chức theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Cơ quan, đơn vị, cá nhân có thành tích trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm Quy chế này, thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì các nội dung liên quan thực hiện theo quy định tại các văn bản đó.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của Nhà nước và tình hình thực tế tại địa phương./.
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về phê duyệt quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy, cơ sở trợ giúp xã hội công lập, Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ kinh phí để thuê khoán người nấu ăn phục vụ bán trú tại trường mầm non công lập thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/12/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách nghỉ công tác ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre dôi dư do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, nội dung chi và mức chi cho dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định về mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bổ sung vào Khoản 1, Điều 4 quy định về bảng giá đất, bổ sung giá đất ở đô thị tại thị xã Buôn Hồ và điều chỉnh tên đường của huyện Knông Năng trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về kỹ thuật an toàn điện sau công tơ Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, xây dựng, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thiệt hại cho chủ vật nuôi khi tiêu hủy heo (lợn) do bệnh Dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian lập và gửi báo cáo dự toán, thời gian phân bổ, giao dự toán ngân sách hàng năm; kế hoạch tài chính 05 năm; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và quyết toán ngân sách các cấp chính quyền địa phương hàng năm Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019 Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Đội Giao thông và Dịch vụ huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4, Điều 2 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định kèm theo các quyết định hướng dẫn Luật Đất đai năm 2013 của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1292/2009/QĐ-UBND quy định về phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2009/QĐ-UBND về mức thu học phí và các khoản thu khác đối với học sinh nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 174/2004/QĐ-UB về sắp xếp ngành nghề kinh doanh dọc tuyến Xa lộ Hà Nội Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 33/2018/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực một phần của Quy định kèm theo Quyết định 02/2019/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về mức chi phí phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế thực hiện cho các cơ sở khám, chữa bệnh nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hải Phòng Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3402/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2008 Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn của các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện qua cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình theo Hệ thống tự động Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chương III, quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về tổ chức bộ máy di dân tái định cư thủy điện Sơn La Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cụ thể khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm (2019-2020) Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức trong thời gian thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế” Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Văn Giang trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy tắc ứng xử cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc quận và Ủy ban nhân dân 10 phường trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 4 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Tài nguyên và Môi trường quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành và yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý khu du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND bãi bỏ 04 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 50/2008/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 3238/QĐ-UBND về quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 Ban hành: 20/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo đối với người khuyết tật học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định lộ trình năm 2018-2020 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn và hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối lượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học; mức thưởng khuyến khích ưu đãi tài năng và thu hút nhân tài Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 01/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, nội dung chi, mức chi hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thông hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 08/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá bán sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi của thương nhân phân phối trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy định công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định mức trích (tỷ lệ %) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 67/2007/QĐ-UBND và Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Thông tư 10/2017/TT-BNV về quy định đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010