Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 25/2019/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
Ngày ban hành: 11/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2019/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HTRỢ CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TDÂN PHỐ, CÔNG AN VIÊN Ở THÔN VÀ BÍ THƯ CHI ĐOÀN, CHI HỘI TRƯỞNG CÁC CHI HỘI Ở THÔN, T DÂN PHDÔI DƯ, KHÔNG TIẾP TỤC LÀM VIỆC KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điu của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hưng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, t dân phố;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư s 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách h trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, t dân phố, công an viên ở thôn và thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, t dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ cho những người hot động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng áp dụng

Những người giữ các chức danh ở thôn, tổ dân phố gồm: Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố; Công an viên ở thôn; Bí thư Chi đoàn; Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ; Chi hội Trưởng chi hội Nông dân; Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Nghquyết số 15/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Chính sách hỗ trợ

1. Những người giữ các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố; Công an viên ở thôn có thời gian công tác giữ các chức danh ở thôn, tdân phố được hỗ trợ một lần như sau:

a) Dưới 05 năm: 6.000.000 đồng/người (sáu triệu đồng);

b) Từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 8.000.000 đồng/ngưi (tám triệu đồng);

c) Từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: 10.000.000 đồng/người (mười triệu đồng);

d) Từ đủ 15 năm trở lên: 12.000.000 đồng/người (mười hai triệu đồng).

2. Những người giữ các chức danh: Bí thư Chi đoàn; Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ; Chi hội Trưởng chi hội Nông dân; Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh ở thôn, tổ dân phcó thời gian công tác giữ các chức danh ở thôn, tdân phố được hỗ trợ một lần như sau:

a) Dưới 05 năm: 2.000.000 đồng/người (hai triệu đồng);

b) Từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 3.000.000 đồng/người (ba triệu đồng);

c) Từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: 4.000.000 đồng/ngưi (bốn triệu đồng);

d) Từ đủ 15 năm trở lên: 5.000.000 đồng/người (năm triệu đồng).

3. Trường hp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng hỗ trợ của chức danh có mức hỗ trợ cao nhất.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

Do ngân sách tỉnh đảm bảo.

Điều 4. Tổ chức thc hin

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức trin khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND,
UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội bầu ở tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các s
, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND,
UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, PC (01), tvd
180.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân