Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, điều chỉnh ấp, khóm chưa đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô dân số trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: 15/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Võ Anh Kiệt
Ngày ban hành: 10/07/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/NQ-HĐND

An Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SÁP NHẬP, ĐIỀU CHỈNH ẤP, KHÓM CHƯA ĐẢM BẢO TIÊU CHUẨN VỀ QUY MÔ DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 401/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang dự thảo Nghị quyết sáp nhập, điều chỉnh ấp, khóm chưa đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô dân số trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sáp nhập các ấp, khóm chưa đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô dân số trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

1. Sáp nhập toàn bộ 625 ha diện tích tự nhiên và 141 hộ (658 nhân khẩu) của ấp Bình Khánh vào ấp Bình Đức, thuộc xã Bình Phú, huyện Châu Phú. Sau khi sáp nhập, thống nhất tên gọi là ấp Bình Đức với diện tích tự nhiên 1.075 ha, dân số 760 hộ (3.508 nhân khẩu), có vị trí địa lý: Đông giáp ấp Bình Quới, Tây giáp xã Vĩnh An, huyện Châu Thành, Nam giáp xã Bình Chánh, Bắc giáp ấp Bình An và ấp Bình Tây, xã Bình Phú.

2. Sáp nhập toàn bộ 721 ha diện tích tự nhiên và 138 hộ (587 nhân khẩu) của ấp Long Sơn vào ấp Long Thuận, thuộc xã Ô Long Vĩ, huyện Châu Phú. Sau khi sáp nhập, thống nhất tên gọi là ấp Long Thuận với diện tích tự nhiên 1.625 ha, dân số 350 hộ (1.349 nhân khẩu), có vị trí địa lý: Đông giáp ấp Long Thịnh và ấp Long Hưng; Tây giáp ấp Long Thành và xã Văn Giáo, huyện Tịnh Biên; Nam giáp ấp Long Phú, Bắc giáp xã Vĩnh Châu, thành phố Châu Đốc.

3. Sáp nhập toàn bộ 501 ha diện tích tự nhiên và 124 hộ (452 nhân khẩu) của ấp Rau Tần vào ấp Vồ Bà, thuộc xã An Hảo, huyện Tịnh Biên. Sau khi sáp nhập, thống nhất tên gọi là ấp Vồ Bà với diện tích tự nhiên 906 ha, dân số 204 hộ (655 nhân khẩu), có vị trí địa lý: Đông giáp ấp An Hòa, Tây giáp ấp Vồ Đầu, Nam giáp ấp Tà Lọt, Bắc giáp ấp vồ Đầu và ấp Thiên Tuế.

4. Sáp nhập toàn bộ 1.688 ha diện tích tự nhiên và 127 hộ (665 nhân khẩu) của ấp Tân Đức vào ấp Tân An, thuộc xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn. Sau khi sáp nhập, thống nhất tên gọi là ấp Tân Đức với diện tích tự nhiên 2.183 ha, dân số 553 hộ (2.607 nhân khẩu), có vị trí địa lý: Đông giáp ấp Tân Bình, Tây giáp xã Cô Tô, Nam giáp ấp Tân Lợi, Bắc giáp ấp Tân Lập.

5. Sáp nhập toàn bộ 1.364 ha diện tích tự nhiên và 97 hộ (386 nhân khẩu) của ấp Vĩnh Lợi vào ấp An Phước, thuộc xã Vĩnh Phước, huyện Tri Tôn. Sau khi sáp nhập, thống nhất tên gọi là ấp Vĩnh An với diện tích tự nhiên 2.079 ha, dân số 196 hộ (844 nhân khẩu), có vị trí địa lý: Đông giáp thị trấn Ba Chúc và xã Lương Phi, Tây giáp ấp Vĩnh Lộc và ấp Vĩnh Thành, Nam giáp xã Lương An Trà, Bắc giáp xã Lạc Quới.

6. Sáp nhập toàn bộ 49 ha diện tích tự nhiên và 135 hộ (506 nhân khẩu) của ấp Vĩnh Lạc vào ấp Vĩnh Bường, thuộc xã Vĩnh Hòa, thị xã Tân Châu. Sau khi sáp nhập, thống nhất tên gọi là ấp Vĩnh Bường với diện tích tự nhiên 296,29 ha, dân số 362 hộ (1.410 nhân khẩu), có vị trí địa lý: Đông giáp sông Tiền, Tây giáp ấp Vĩnh Thạnh C và xã Tân Thạnh, Nam giáp ấp Vĩnh Khánh, Bắc giáp ấp Vĩnh An.

7. Sáp nhập toàn bộ 446 ha diện tích tự nhiên và 52 hộ (224 nhân khẩu) của khóm Long Thạnh 3 vào khóm Long Thạnh 1, thuộc phường Long Sơn, thị xã Tân Châu. Sau khi sáp nhập, thống nhất tên gọi là khóm Long Thạnh 1 với diện tích tự nhiên 781,44 ha, dân số 1.019 hộ (4.675 nhân khẩu), có vị trí địa lý: Đông giáp sông Cái Vừng, Tây giáp xã Phú Long, huyện Phú Tân, Nam giáp xã Phú Lâm và xã Long Hòa, huyện Phú Tân, Bắc giáp khóm Long Hưng 2 và phường Long Phú.

8. Sáp nhập toàn bộ 57,55 ha diện tích tự nhiên và 510 hộ (2.311 nhân khẩu) của khóm Long Hưng 1 vào khóm Long Thạnh A, thuộc phường Long Thạnh, thị xã Tân Châu. Sau khi sáp nhập, thống nhất tên gọi là khóm Long Thạnh A với diện tích tự nhiên 141,60 ha, dân số 1.445 hộ (6.960 nhân khẩu), có vị trí địa lý: Đông giáp phường Long Sơn, Tây giáp khóm Long Thị D và khóm Long Thạnh D, Nam giáp khóm Long Thạnh B, Bắc giáp sông Tiền.

9. Sáp nhập một phần diện tích tự nhiên 250 ha và 115 hộ (380 nhân khẩu) của ấp Vĩnh Hiệp 2 vào ấp Vĩnh Hiệp 1; sáp nhập 212 ha diện tích tự nhiên, 11 hộ (46 nhân khẩu) còn lại của ấp Vĩnh Hiệp 2 vào ấp Vĩnh Hòa 2; điều chỉnh 200 ha diện tích tự nhiên và 30 hộ (142 nhân khẩu) của ấp Vĩnh Hòa 2 vào ấp Vĩnh Hòa 1. Sau khi điều chỉnh, sáp nhập (thay đổi, bỏ tên gọi ấp Vĩnh Hiệp 1, ấp Vĩnh Hiệp 2) thống nhất tên gọi là ấp Vĩnh Hiệp, xã Vĩnh Nhuận, huyện Châu Thành với diện tích tự nhiên 860 ha, dân số 249 hộ (932 nhân khẩu), có vị trí địa lý: Đông giáp Vĩnh Hòa 1 và Vĩnh Hòa 2, Tây giáp ấp Vĩnh Thuận, Nam giáp xã Vĩnh Phú, huyện Thoại Sơn, Bắc giáp xã Vĩnh Hanh; ấp Vĩnh Hòa 1 có diện tích tự nhiên 648 ha, dân số 208 hộ (690 nhân khẩu); ấp Vĩnh Hòa 2 có diện tích tự nhiên 676 ha, dân số 251 hộ (729 nhân khẩu).

Điều 2. Điều chỉnh ranh các ấp trên địa bàn tỉnh An Giang, để đảm bảo tiêu chuẩn quy mô dân số theo quy định, như sau:

1. Điều chỉnh ranh để sáp nhập 502 ha diện tích tự nhiên và 208 hộ (1.040 nhân khẩu) của ấp Hòa Tây B vào ấp Phú Tây, thuộc xã Phú Thuận, huyện Thoại Sơn. Sau khi điều chỉnh, ấp Hòa Tây B còn 332 ha diện tích tự nhiên, dân số 441 hộ (1.498 nhân khẩu); ấp Phú Tây có 1.006 ha diện tích tự nhiên, dân số 370 hộ (1.680 nhân khẩu).

2. Điều chỉnh ranh để sáp nhập 23 ha diện tích tự nhiên và 72 hộ (288 nhân khẩu) của ấp Long Mỹ 1 vào ấp Long Quới, thuộc xã Long Giang, huyện Chợ Mới. Sau khi điều chỉnh, ấp Long Mỹ 1 còn 101,65 ha diện tích tự nhiên, dân số 662 hộ (2.479 nhân khẩu); ấp Long Quới có 200,9 ha diện tích tự nhiên, dân số 211 hộ (877 nhân khẩu)

3. Điều chỉnh ranh để sáp nhập 113,1 ha diện tích tự nhiên, 80 hộ (492 nhân khẩu) của ấp Hòa Lợi 2 vào ấp Hòa Lợi 4; điều chỉnh ranh để sáp nhập 397 ha diện tích tự nhiên, 180 hộ (548 nhân khẩu) của ấp Hòa Lợi 3 vào ấp Hòa Lợi 4. Sau khi điều chỉnh, ấp Hòa Lợi 2 còn lại 770,3 ha diện tích tự nhiên, dân số 408 hộ (1.902 nhân khẩu); ấp Hòa Lợi 3 còn lại 597,7 ha diện tích tự nhiên, dân số 368 hộ (1.311 nhân khẩu); ấp Hòa Lợi 4 có 755,3 ha diện tích tự nhiên, dân số 361 hộ (1.535 nhân khẩu).

4. Điều chỉnh ranh để sáp nhập 418 ha diện tích tự nhiên, 244 hộ (1.047 nhân khẩu) của ấp Vĩnh Lộc vào ấp Vĩnh Phước; điều chỉnh ranh để sáp nhập 195 ha diện tích tự nhiên, 77 hộ (285 nhân khẩu) của ấp Vĩnh Thọ vào ấp Vĩnh Lộc; điều chỉnh ranh để sáp nhập 300 ha diện tích tự nhiên, 361 hộ gia đình (1.554 nhân khẩu) của ấp Vĩnh Phước vào ấp Phước Thành. Sau khi điều chỉnh, ấp Vĩnh Thọ còn 966 ha diện tích tự nhiên, dân số 584 hộ (2.266 nhân khẩu); ấp Vĩnh Phước có 1.265 ha diện tích tự nhiên, dân số 461 hộ (1.832 nhân khẩu); ấp Vĩnh Lộc có 442 ha diện tích tự nhiên, dân số 958 hộ (4.095 nhân khẩu); ấp Phước Thành có 1.420 ha diện tích tự nhiên, dân số 522 hộ (2.052 nhân khẩu).

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan có liên quan tạo điều kiện thuận lợi đối với công dân khi thực hiện thủ tục hành chính, chuyển đổi giấy tờ có liên quan do thay đổi khi điều chỉnh sáp nhập ấp, khóm.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại An Giang, Báo Nhân dân tại An Giang, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh Kiên Giang;
- Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện từ Văn phòng HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp-M.

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt