Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2017
Số hiệu: 15/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 07/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 và Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4434/TTr-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 8.025.000 triệu đồng.

(Trong đó thu nội địa là 5.955.000 triệu đồng, thu từ dầu thô là 1.650.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 420.000 triệu đồng)

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 7.371.659 triệu đồng.

(Kèm theo các phụ lục I và II)

Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 4.337.270 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 2.027.459 triệu đồng) là 6.364.729 triệu đồng, chiếm 86,34% tổng thu ngân sách địa phương. Tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.006.930 triệu đồng, chiếm 13,66% tổng thu ngân sách địa phương.

2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 6.364.729 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.463.945 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 3.900.784 triệu đồng, chiếm 52,92% tổng chi ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 3.470.875 triệu đồng, chiếm 47,08% tổng chi ngân sách địa phương.

3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 do UBND tỉnh trình và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:

1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực hiện kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, chú trọng cải thiện chất lượng tăng trưởng, bảo đảm phát triển bền vững; thực hiện tiến bộ công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. Đồng thời, đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính và xã hội; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tạo sự chuyển biến rõ nét về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.

Tổ chức triển khai thực hiện tốt các Luật thuế mới; đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2017. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý giá, thực hiện các biện pháp bình ổn giá nhất là trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu; phát hiện xử lý kịp thời các hành vi đầu cơ, trục lợi, nâng giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.

2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan trọng, bức xúc của tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2018 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách; chi thực hiện công trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và xử lý những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán.

Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.

3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 15 tháng 12 năm 2016. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2016 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.

Điều 4. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2017, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Nội dung

Dự toán năm 2017

1

2

3

 

Tổng thu NSNN trên địa bàn

8.025.000

I

Thu nội địa (không kể thu dầu thô)

5.955.000

1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương

749.800

1.1

Thuế giá trị gia tăng

633.800

1.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

39.500

1.3

Thuế tài nguyên

76.500

2

Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

184.500

2.1

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước

121.200

2.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

47.000

2.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước

1.300

2.4

Thuế tài nguyên

15.000

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1.125.500

3.1

Thuế giá trị gia tăng

661.500

3.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

459.000

3.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước

800

3.4

Thuế tài nguyên

200

3.5

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

4.000

4

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

930.500

4.1

Thuế giá trị gia tăng hàng SXKD trong nước

707.850

4.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

151.500

4.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước

9.100

4.4

Thuế tài nguyên

35.280

4.5

Thu khác

26.770

5

Thu sử dụng đất nông nghiệp

2.000

6

Thuế thu nhập cá nhân

360.000

7

Lệ phí trước bạ

180.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

814.000

9

Thu phí, lệ phí

88.000

9.1

Thu phí, lệ phí Trung ương

23.000

9.2

Thu phí, lệ phí tỉnh, huyện

37.500

9.3

Thu phí, lệ phí xã

7.500

9.4

Lệ phí môn bài

20.000

10

Các khoản thu về nhà, đất

633.000

10.1

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

8.000

10.2

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

120.000

10.3

Thu tiền sử dụng đất và giao đất trồng rừng

500.000

10.4

Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc SHNN

5.000

11

Thu tại xã

16.000

12

Thu khác ngân sách

160.700

 

Trong đó thu khác ngân sách Trung ương

60.700

13

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

56.000

13.1

Do Trung ương cấp

23.000

13.2

Do tỉnh cấp

33.000

14

Thu xổ số kiến thiết

655.000

II

Thu từ dầu thô

1.650.000

III

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

420.000

 

Tổng thu ngân sách địa phương

7.444.859

1

Các khoản thu 100%

1.848.650

2

Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

3.495.550

3

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

2.027.459

 

- Trong đó bổ sung cân đối

1.822.125

4

Vay Trung ương

73.200

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2017 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Nội dung

Dự toán năm 2017

1

2

3

 

Tổng chi NSĐP (A + B)

7.444.859

A

Chi cân đối ngân sách

7.239.525

I

Chi đầu tư phát triển

1.716.380

1

Chi xây dựng cơ bản

849.008

 

Trong đó:

 

 

Chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất

210.828

 

Chi hoàn ứng ngân sách

150.000

2

Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

655.000

3

Chi trả nợ vay

80.000

4

Kinh phí dự án XD hồ sơ địa chính, CSDL đất đai

0

5

Chi bổ sung Quỹ phát triển đất

59.172

6

Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

73.200

II

Chi thường xuyên

5.378.815

1

Chi sự nghiệp kinh tế

603.822

 

Trong đó:

 

 

- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi

46.383

 

- Chi sự nghiệp giao thông

31.738

 

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

65.470

 

- Chi sự nghiệp khác

249.393

 

 Trong đó kinh phí cấp bù thủy lợi phí

137.135

 

- Chi quy hoạch

48.484

2

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề

2.422.151

 

- Chi giáo dục

2.289.671

 

- Chi đào tạo, dạy nghề

132.480

3

Chi sự nghiệp y tế

558.289

4

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

19.823

5

Chi sự nghiệp văn hóa

57.677

6

Chi sự nghiệp thông tin truyền thông

38.525

7

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

23.785

8

Chi đảm bảo xã hội

277.295

9

Chi sự nghiệp môi trường

129.002

10

Chi quản lý hành chính

930.858

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

224.118

12

Chi khác ngân sách

71.670

13

Chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính

21.800

III

Chi thực hiện cải cách tiền lương

0

IV

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

V

Dự phòng

143.330

B

Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao

205.334

 

PHỤ LỤC III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2017

1

2

3

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

6.437.929

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

4.337.270

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

1.310.995

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

3.026.275

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

2.027.459

 

- Trong đó bổ sung cân đối

1.822.125

3

Vay Trung ương

73.200

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

6.437.929

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

3.973.984

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

2.463.945

 

- Trong đó bổ sung cân đối

2.250.929

B

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

3.470.875

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

1.006.930

 

- Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%

537.655

 

- Các khoản thu phân chia ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

469.275

2

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

2.463.945

 

- Trong đó bổ sung cân đối

2.250.929

II

Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

3.470.875

 


PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó
bổ sung cân đối

A

B

1

2

3

4=3-2

5

1

Phan Thiết

829.000

448.130

510.098

61.968

28.357

2

Tuy Phong

131.000

80.960

393.383

312.423

278.185

3

Bắc Bình

76.000

48.905

387.595

338.690

319.394

4

Hàm Thuận Bắc

166.000

114.025

454.165

340.140

318.640

5

Hàm Thuận Nam

146.000

88.280

311.096

222.816

203.946

6

La Gi

121.000

79.795

270.057

190.262

179.430

7

Hàm Tân

69.000

41.575

222.620

181.045

166.873

8

Đức Linh

80.000

45.165

365.629

320.464

297.121

9

Tánh Linh

73.000

44.925

393.000

348.075

315.077

10

Phú Quý

20.000

15.170

163.232

148.062

143.906

 

Tổng cộng

1.711.000

1.006.930

3.470.875

2.463.945

2.250.929

 


PHỤ LỤC V

BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Dự toán năm 2017

Chi từ nguồn cân đối NSĐP

Chi CTMT nhiệm vụ

Nguồn KP thực hiện cải cách tiền lương

Tổng số

Chi đầu tư

Chi thường xuyên

Khác

Tổng số

SN kinh tế

SN GD ĐT

SN y tế

SN KHCN

SN VH

SN TTTT

SN TDTT

SN XH

SN môi trường

Quản lý HC

Khác

A

B

1=2+6+7

2=3+4+5

3

4

4a

4b

4c

4d

4e

4f

4g

4h

4i

4j

4K

5

6

7

I

Các cơ quan đơn vị của tỉnh

3.837.029

3.631.695

1.538.380

2.093.315

475.538

545.254

357.655

19.823

33.749

26.349

21.632

97.009

32.802

306.426

177.078

 

205.334

0

1

Văn phòng HĐND

10.021

10.021

 

10.021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.021

 

 

 

 

2

Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc

23.500

23.500

 

23.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.500

 

 

 

 

3

Sở Kế hoạch Đầu tư

8.755

8.755

 

8.755

1.065

 

 

 

 

 

 

 

 

7.690

 

 

 

 

4

Ngành Tư pháp

8.387

8.387

 

8.387

 

 

 

 

 

 

 

1.793

 

6.594

 

 

 

 

5

Ngành Công thương

23.445

23.445

 

23.445

5.412

 

 

 

 

 

 

 

 

18.033

 

 

 

 

6

Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc

47.500

47.500

 

47.500

8.746

12.492

 

 

 

 

 

 

 

26.262

 

 

 

 

7

Ngành Khoa học Công nghệ

21.849

21.849

 

21.849

 

 

 

17.054

 

 

 

 

 

4.795

 

 

 

 

8

Ngành Tài chính

10.478

10.478

 

10.478

787

 

 

 

 

 

 

 

 

9.691

 

 

 

 

9

Ngành lao động TBXH

85.845

85.845

 

85.845

 

9.000

 

 

 

 

 

70.880

 

5.965

 

 

 

 

10

Ngành Xây dựng

10.678

10.678

 

10.678

2.280

 

 

 

 

 

 

 

 

8.398

 

 

 

 

11

Ngành Giao thông vận tải

49.917

49.917

 

49.917

33.121

 

 

 

 

 

 

 

 

16.796

 

 

 

 

12

Sở Thông tin Truyền thông

13.531

13.531

 

13.531

 

 

 

 

 

8.692

 

 

 

4.839

 

 

 

 

13

Ngành Tài nguyên môi trường

48.867

48.867

 

48.867

33.857

 

 

 

 

 

 

 

9.784

5.226

 

 

 

 

14

Ngành Văn hóa Thể thao Du lịch

79.218

79.218

 

79.218

2.487

15.765

 

 

31.680

 

21.632

350

 

7.304

 

 

 

 

15

Thanh tra tỉnh

6.663

6.663

 

6.663

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.663

 

 

 

 

16

Đài Phát thanh Truyền hình

17.657

17.657

 

17.657

 

 

 

 

 

17.657

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Ban Dân tộc

22.649

22.649

 

22.649

4.630

 

 

 

 

 

 

14.575

 

3.444

 

 

 

 

18

BQL các khu công nghiệp

3.077

3.077

 

3.077

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.077

 

 

 

 

19

Sở Giáo dục Đào tạo

326.771

326.771

 

326.771

 

318.696

 

 

 

 

 

 

 

8.075

 

 

 

 

20

Ngành Y tế

184.049

184.049

 

184.049

 

 

174.964

 

 

 

 

 

 

9.085

 

 

 

 

21

Ban Bảo vệ sức khoẻ cán bộ

7.660

7.660

 

7.660

 

 

7.660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Ngành Nông nghiệp & PTNT

183.879

183.879

 

183.879

164.407

 

 

 

 

 

 

 

10.318

9.154

 

 

 

 

23

VP Ban Chỉ huy PCTT&TKCN

1.299

1.299

 

1.299

1.299

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Trường Chính trị

15.145

15.145

 

15.145

 

15.145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Trường Cao đẳng cộng đồng

23.683

23.683

 

23.683

 

23.683

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Trường Cao đẳng y tế

13.134

13.134

 

13.134

 

13.134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Trường Cao đẳng nghề

11.676

11.676

 

11.676

 

11.676

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Tỉnh ủy Bình Thuận

60.208

60.208

 

60.208

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60.208

 

 

 

 

29

Báo Bình Thuận

15.709

15.709

 

15.709

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.709

 

 

 

 

30

Đoàn khối doanh nghiệp

555

555

 

555

 

 

 

 

 

 

 

 

 

555

 

 

 

 

31

Đoàn khối các cơ quan tỉnh

906

906

 

906

 

 

 

 

 

 

 

 

 

906

 

 

 

 

32

Hội Khuyến học

722

722

 

722

 

 

 

 

 

 

 

 

 

722

 

 

 

 

33

Ban đại diện Người cao tuổi

315

315

 

315

 

 

 

 

 

 

 

 

 

315

 

 

 

 

34

Hội Nhà báo

265

265

 

265

 

 

 

 

 

 

 

 

 

265

 

 

 

 

35

Hội Cựu tù chính trị

286

286

 

286

 

 

 

 

 

 

 

 

 

286

 

 

 

 

36

UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

6.077

6.077

 

6.077

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.077

 

 

 

 

37

Tỉnh đoàn

7.957

7.957

 

7.957

 

 

 

 

2.069

 

 

 

 

5.888

 

 

 

 

38

Hội Liên hiệp phụ nữ

2.791

2.791

 

2.791

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.791

 

 

 

 

39

Hội Nông dân

4.898

4.898

 

4.898

 

492

 

 

 

 

 

800

 

3.606

 

 

 

 

40

Hội Cựu chiến binh

2.457

2.457

 

2.457

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.457

 

 

 

 

41

Hội Chữ thập đỏ

1.933

1.933

 

1.933

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.933

 

 

 

 

42

Hội Luật gia

764

764

 

764

 

 

 

 

 

 

 

 

 

764

 

 

 

 

43

Hội Đông y

1.014

1.014

 

1.014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.014

 

 

 

 

44

Hội Người mù

450

450

 

450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

450

 

 

 

 

45

Hội Văn học nghệ thuật

1.703

1.703

 

1.703

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.703

 

 

 

 

46

Liên minh các Hợp tác xã

1.654

1.654

 

1.654

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.654

 

 

 

 

47

Liên hiệp các hội khoa học KT

2.769

2.769

 

2.769

 

 

 

2.769

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh

361

361

 

361

 

 

 

 

 

 

 

 

 

361

 

 

 

 

49

Hội Nạn nhân chất dộc DIOXIN

476

476

 

476

 

 

 

 

 

 

 

 

 

476

 

 

 

 

50

Hội Cựu Thanh niên xung phong

412

412

 

412

 

 

 

 

 

 

 

 

 

412

 

 

 

 

51

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi

529

529

 

529

 

 

 

 

 

 

 

 

 

529

 

 

 

 

52

Hội Người tiêu dùng

33

33

 

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

 

 

53

Chi công việc, nhiệm vụ khác

718.738

718.738

 

718.738

217.447

125.171

175.031

 

 

 

 

8.611

12.700

2.700

177.078

 

 

 

II

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

III

Dự phòng ngân sách

135.955

135.955

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135.955

 

 

 

Tổng cộng

3.973.984

3.768.650

1.538.380

2.093.315

475.538

545.254

357.655

19.823

33.749

26.349

21.632

97.009

32.802

306.426

177.078

136.955

205.334

0