Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Hỗ trợ hợp tác xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 3567/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thành Long |
Ngày ban hành: | 13/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3567/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định 193/2012/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 64/TTr-SKHĐT ngày 24/11/2017 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Hỗ trợ hợp tác xã giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3567/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Mục tiêu
(a) Mục tiêu chung: Thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã (viết tắt là HTX) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo các nội dung của Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế HTX giai đoạn 2015 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014, nhằm khuyến khích tạo điều kiện phát triển HTX mới; nâng cao trình độ năng lực quản lý của cán bộ HTX, góp phần thúc đẩy HTX phát triển bền vững, chất lượng và tăng sức cạnh tranh; nâng cao thu nhập cho thành viên và người lao động, góp phần đảm bảo an sinh xã hội, ổn định chính trị ở cơ sở.
b) Một số mục tiêu cụ thể giai đoạn 2017-2020
- Hỗ trợ thành lập mới 34 HTX.
- Thu nhập bình quân của người lao động trong HTX giai đoạn 2017-2020 đạt 60 triệu đồng/năm.
- Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo trình độ trung cấp đạt khoảng 60% và trình độ cao đẳng, đại học trở lên đạt khoảng 18%.
- Phấn đấu đến năm 2020, có trên 55% HTX hoạt động có hiệu quả xếp loại khá, giỏi; không có HTX yếu kém; 100% các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở hoạt động kinh doanh có lãi, trong đó có 90% trở lên xếp loại khá, giỏi, không có quỹ tín dụng nhân dân cơ sở bị thu hồi giấy phép kinh doanh.
2. Yêu cầu
Các chính sách áp dụng trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng đối tượng, phù hợp với các nội dung quy định tại Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật liên quan hiện hành; phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, đảm bảo tính hiệu quả.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
1. Phạm vi áp dụng
Kế hoạch hỗ trợ phát triển HTX áp dụng trong giai đoạn 2017 - 2020 trên phạm vi toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
- Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp HTX (gọi chung là HTX) thành lập, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật HTX năm 2012 và đáp ứng có đủ các tiêu chí, điều kiện cụ thể của từng nội dung hỗ trợ được quy định trong Kế hoạch này.
- Thành viên, sáng lập viên, các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu thành lập và tham gia HTX.
- Cơ quan, cán bộ quản lý Nhà nước về HTX và các tổ chức, cá nhân có liên quan trực tiếp đến phát triển HTX.
3. Điều kiện hỗ trợ chung
- HTX thành lập, tổ chức và hoạt động theo đúng các nguyên tắc và quy định của Luật HTX năm 2012.
- Có nhu cầu được hỗ trợ, đáp ứng các điều kiện, tiêu chí cụ thể của từng nội dung hỗ trợ được quy định trong Chương trình.
1. Chính sách hỗ trợ chung đối với các HTX
a) Chính sách hỗ trợ tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các HTX
- Đối tượng hỗ trợ: Cán bộ quản lý và thành viên HTX trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Điều kiện, tiêu chí hỗ trợ: Được HTX cử đi bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ với chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác và nhu cầu của HTX (có văn bản đề nghị được hỗ trợ bồi dưỡng của HTX).
- Nội dung tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng:
+ Tuyên truyền: tổ chức Luật HTX 2012, các văn bản pháp luật mới liên quan đến kinh tế tập thể, HTX;
+ Bồi dưỡng kỹ năng: Bán hàng và văn hóa kinh doanh; lớp bồi dưỡng cán bộ kiểm soát HTX theo Luật HTX 2012; kỹ năng trong lãnh đạo quản lý, nghiệp vụ quản lý tài chính HTX theo Luật HTX 2012; kỹ năng mềm giành cho cán bộ quỹ tín dụng nhân dân;
+ Tập huấn về xây dựng và phát triển thương hiệu; xây dựng - Quản lý mô hình HTX kiểu mới gắn với chuỗi giá trị sản phẩm hàng hóa;
+ Tổ chức hội thảo chuyên đề phát triển hệ thống phân phối, mạng lưới bán lẻ của HTX trên địa bàn tỉnh.
- Nguồn kinh phí và mức hỗ trợ:
+ Tuyên truyền Luật HTX 2012, các văn bản pháp luật mới liên quan đến kinh tế tập thể, HTX: Từ nguồn Ngân sách Tỉnh. Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy định hiện hành.
+ Tập huấn, bồi dưỡng: Từ nguồn Ngân sách Trung ương. Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy định hiện hành.
- Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2017-2020: Tổ chức 42 lớp, tổng kinh phí thực hiện là 2.035.695.000 đồng. Trong đó: 27 lớp tuyên truyền, kinh phí 988,35 triệu đồng; 15 lớp tập huấn, bồi dưỡng 1.037,345 triệu đồng.
Phân kỳ thực hiện hàng năm như sau:
- Năm 2017: Tổ chức 10 lớp; kinh phí hỗ trợ: 494,695 triệu đồng, trong đó:
+ Tuyên truyền: 05 lớp; kinh phí: 143,35 triệu đồng.
+ Tập huấn bồi dưỡng: 05 lớp; kinh phí 351,345 triệu đồng.
- Năm 2018: Tổ chức 11 lớp; kinh phí hỗ trợ: 505,5 triệu đồng, trong đó:
+ Tuyên truyền: 07 lớp; kinh phí: 234,5 triệu đồng.
+ Tập huấn bồi dưỡng: 04 lớp; kinh phí 271 triệu đồng.
- Năm 2019: Tổ chức 11 lớp; kinh phí hỗ trợ: 510 triệu đồng, trong đó
+ Tuyên truyền: 08 lớp; kinh phí: 315 triệu đồng.
+ Tập huấn bồi dưỡng: 03 lớp; kinh phí 195 triệu đồng.
- Năm 2020: Tổ chức 10 lớp; kinh phí hỗ trợ: 525,5 triệu đồng, trong đó:
+ Tuyên truyền: 07 lớp; kinh phí: 305,5 triệu đồng.
+ Tập huấn bồi dưỡng: 03 lớp; kinh phí 220 triệu đồng.
(Theo Biểu số 1 đính kèm).
b) Chính sách hỗ trợ thành lập mới HTX, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã
- Điều kiện, tiêu chí
+ Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập HTX hoặc tham gia HTX (có văn bản đề nghị được hỗ trợ thành lập mới HTX).
+ Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 tổ chức lại hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
- Nội dung hỗ trợ
+ Hỗ trợ kinh phí tổ chức các lớp tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về quy định của pháp luật về HTX cho các sáng lập viên HTX trước khi thành lập: Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên; chi nước uống cho học viên; chi mua, in ấn tài liệu và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp; chi thông tin tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về HTX.
+ Hỗ trợ kinh phí tư vấn xây dựng điều lệ, phương án sản xuất kinh doanh, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục thành lập, đăng ký và tổ chức hoạt động của HTX
+ Tư vấn thực hiện các thủ tục tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Nguồn kinh phí và mức hỗ trợ: Nguồn kinh phí do ngân sách Tỉnh hỗ trợ
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đối với thành lập mới HTX, đăng ký thay đổi theo quy định của Luật Hợp tác xã.
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đối với việc tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập. Phần kinh phí còn lại do hợp tác xã tự trang trải từ nguồn của hợp tác xã hoặc huy động từ những nguồn hợp pháp khác.
- Mức hỗ trợ:
Mức hỗ trợ thành lập mới HTX thực hiện theo thông tư số 340/2016/TT- BTC, ngày 29 tháng 12 năm 2016, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 20.000.000 đồng/HTX đối với HTX thành lập mới; HTX tổ chức lại theo Luật HTX năm 2012 và không quá 10.000.000 đồng/HTX đối với HTX tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
- Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2017-2020
+ Thành lập mới: 35 HTX; Tổng dự toán kinh phí hỗ trợ dự kiến tối đa khoảng 700.000.000 đồng.
+ Tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012: 03 HTX; tổng dự toán kinh phí hỗ trợ dự kiến tối đa khoảng là 60.000.000 đồng.
+ Hỗ trợ tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập: Căn cứ nhu cầu, đề xuất thực tế của HTX để xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm.
(Theo Biểu số 2 đính kèm).
c) Chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường: Thực hiện theo Kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020 (trong đó có hỗ trợ HTX) đã được UBND Tỉnh phê duyệt (Kế hoạch số 92/UBND ngày 17/11/2015) do Sở Công thương chủ trì thực hiện.
d) Chính sách hỗ trợ ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới: Thực hiện hỗ trợ theo Chương trình Khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh, do Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện.
2. Chính sách hỗ trợ riêng đối với hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp
Ngoài việc được hưởng các hỗ trợ, ưu đãi trên, các HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp cung ứng các sản phẩm, dịch vụ cho các thành viên là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp còn được hưởng các hỗ trợ ưu đãi sau:
a) Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
- Nội dung hỗ trợ: Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa 80% kinh phí xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng nhằm phục vụ sản xuất, kinh doanh cho cộng đồng thành viên các HTX bao gồm: trụ sở, sân phơi, nhà kho, xưởng chế biến, điện, nước sinh hoạt, chợ, công trình thủy lợi, cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản, cửa hàng vật tư nông nghiệp, giao thông đồng nội; HTX đóng góp tối thiểu 20% tổng mức đầu tư của dự án.
- Điều kiện, tiêu chí
+ Ưu tiên các HTX có quy mô lớn về thành viên, tạo quy mô hàng hóa lớn, sản xuất theo cụm liên kết ngành và chuỗi giá trị; HTX hoạt động trên các địa bàn khó khăn.
+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng của HTX phải nhằm mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh chung cho cộng đồng thành viên HTX, phải thực hiện theo đúng các thủ tục về đầu tư và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hỗ trợ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh cho cộng đồng thành viên HTX bao gồm: trụ sở, sân phơi, nhà kho, xưởng sơ chế, chế biến, điện, nước sinh hoạt, chợ, công trình thủy lợi, cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản, cửa hàng vật tư nông nghiệp, giao thông nội đồng.
+ Hỗ trợ của nhà nước là tài sản không chia của HTX, HTX tự trang trải chi phí cho vận hành, bảo dưỡng công trình sau khi công trình được đưa vào hoạt động; khi HTX giải thể thì phần giá trị tài sản được hình thành từ khoản hỗ trợ của Nhà nước được chuyển vào ngân sách địa phương cùng cấp với cơ quan đăng ký HTX.
- Kế hoạch giai đoạn 2017-2020: Tổng mức đầu tư các dự án: 32.956.200.000 đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 26.364.960.000 đồng; HTX đóng góp 6.591.240.000 đồng.
Phân kỳ thực hiện hàng năm như sau
Năm 2017: 7.481 triệu đồng.
Năm 2018: 8.045,2 triệu đồng.
Năm 2019: 9.630 triệu đồng.
Năm 2020: 7.800 triệu đồng.
(Theo Biểu số 3 đính kèm).
- Nguồn hỗ trợ và mức hỗ trợ: Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa 80% tổng mức đầu tư của dự án, HTX đóng góp tối thiểu 20% tổng mức đầu tư của dự án.
b) Hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh: Đối với hợp tác xã khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh được thực hiện theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
c) Hỗ trợ chế biến sản phẩm: Đối với hợp tác xã được thực hiện theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch hỗ trợ HTX giai đoạn 2017-2020 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo các nội dung của Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã là: 35.891.895.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ, tám trăm chín mươi mốt triệu, tám trăm chín mươi lăm ngàn đồng chẵn), trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 27.402.305.000 đồng
- Ngân sách Tỉnh: 1.898.350.000 đồng.
- Hợp tác xã đóng góp: 6.591.240.000 đồng
Phân kỳ thực hiện hàng năm như sau:
Năm 2017: Tổng cộng 8.195.695.000 đồng, Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 6.336.145.000 đồng
- Ngân sách Tỉnh: 363.350.000 đồng.
- Hợp tác xã đóng góp: 1.496.200.000 đồng
Năm 2018: Tổng cộng 8.770.700.000 đồng, Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 6.707.160.000 đồng
- Ngân sách Tỉnh: 454.500.000 đồng.
- Hợp tác xã đóng góp: 1.609.040.000 đồng
Năm 2019: Tổng cộng 10.380.000.000 đồng, Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 7.899.000.000 đồng
- Ngân sách Tỉnh: 555.000.000 đồng.
- Hợp tác xã đóng góp: 1.926.000.000 đồng
Năm 2020: Tổng cộng 8.545.500.000 đồng, Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 6.460.000.000 đồng
- Ngân sách Tỉnh: 525.500.000 đồng.
- Hợp tác xã đóng góp: 1.560.000.000 đồng
(Theo Biểu số 4 đính kèm).
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã Tỉnh, các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND Tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch trong toàn Tỉnh đảm bảo đúng mục tiêu, hiệu quả; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Hàng năm, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ của các sở ngành, Liên minh HTX Tỉnh và UBND các huyện, thành phố, tổng hợp trình UBND Tỉnh xem xét, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Quyết định phân giao Kế hoạch sau khi có thông báo Kế hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tham gia thực hiện Kế hoạch thẩm định, tổng hợp trong dự toán ngân sách địa phương, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của luật Ngân sách.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Hàng năm xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí để chủ trì thực hiện nội dung hỗ trợ riêng đối với hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp thuộc phạm vi được giao gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ hàng năm và Kế hoạch hỗ trợ HTX giai đoạn 2017-2020. Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Công thương: Thực hiện hỗ trợ xúc tiến thương mại theo Kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 đã được UBND Tỉnh phê duyệt (Kế hoạch số 92/UBND ngày 17/11/2015). Hàng năm, báo cáo UBND Tỉnh kết quả thực hiện nội dung hỗ trợ này để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương. Đồng thời, thông báo kết quả thực hiện cho cơ quan quản lý Nhà nước về HTX (Sở Kế hoạch và Đầu tư) theo quy định tại Nghị định số 193/2013 ngày 21/11/2013 của Chính phủ để tổng hợp chung.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Thực hiện hỗ trợ ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới cho các HTX theo Chương trình Khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 đã được UBND Tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 10/7/2014. Hàng năm, báo cáo UBND Tỉnh kết quả thực hiện nội dung hỗ trợ này để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ. Đồng thời, thông báo kết quả thực hiện cho cơ quan quản lý Nhà nước về HTX (Sở Kế hoạch và Đầu tư) theo quy định tại Nghị định số 193/2013 ngày 21/11/2013 của Chính phủ để tổng hợp chung.
6. Các sở, ban, ngành thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với HTX theo lĩnh vực quản lý Nhà nước được giao: Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ theo các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý Nhà nước chuyên ngành hàng năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp; báo cáo kết quả thực hiện theo phạm vi được giao gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh.
7. Liên minh Hợp tác xã Tỉnh: Hàng năm, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí để chủ trì thực hiện nội dung tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các HTX thuộc phạm vi được giao, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ hàng năm và Kế hoạch hỗ trợ HTX giai đoạn 2017-2020. Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
8. UBND các huyện, thành phố: Hàng năm, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ thành lập mới, tổ chức lại hoạt động của các HTX thuộc địa phương mình quản lý và dự toán kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ hàng năm và Kế hoạch hỗ trợ HTX giai đoạn 2017-2020. Định kỳ hàng năm, báo cáo tình hình kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, ban, ngành, địa phương có ý kiến gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3567/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Nội dung |
Tổng cộng |
Phân kỳ hàng năm |
||||||||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||
SL lớp |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL lớp |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL lớp |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL lớp |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL lớp |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
||
1 |
Bồi dưỡng nguồn nhân lực (Nguồn ngân sách TW) |
15 |
1,037.35 |
5 |
351.35 |
4 |
271.00 |
3 |
195.00 |
3 |
220.00 |
2 |
Tuyên truyền Luật HTX và các văn bản liên quan (Nguồn ngân sách tỉnh) |
27 |
998.35 |
5 |
143.35 |
7 |
234.50 |
8 |
315.00 |
7 |
305.50 |
Tổng cộng |
42 |
2,035.70 |
10 |
494.70 |
11 |
505.50 |
11 |
510.00 |
10 |
525.50 |
Biểu 2: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ thành lập mới, tổ chức lại hoạt động Hợp tác xã giai đoạn 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3567/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Đơn vị |
Tổng cộng |
Phân kỳ hàng năm |
|||||||||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||
SL |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
|||
I |
Hỗ trợ thành lập mới |
35 |
700 |
10 |
200 |
8 |
160 |
9 |
180 |
8 |
160 |
|
1 |
UBND thành phố Vũng Tàu |
11 |
220 |
2 |
40 |
3 |
60 |
3 |
60 |
3 |
60 |
|
2 |
UBND thành phố Bà Rịa |
2 |
40 |
1 |
20 |
- |
- |
- |
- |
1 |
20 |
|
3 |
UBND huyện Châu Đức |
5 |
100 |
2 |
40 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
|
4 |
UBND huyện Côn Đảo |
1 |
20 |
- |
- |
- |
- |
1 |
20 |
- |
- |
|
5 |
UBND huyện Đất Đỏ |
4 |
80 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
|
6 |
UBND huyện Long Điền |
3 |
60 |
2 |
40 |
- |
- |
1 |
20 |
- |
- |
|
7 |
UBND huyện Tân Thành |
1 |
20 |
- |
- |
1 |
20 |
- |
- |
- |
- |
|
8 |
UBND huyện Xuyên Mộc |
8 |
160 |
2 |
40 |
2 |
40 |
2 |
40 |
2 |
40 |
|
II |
Hỗ trợ tổ chức lại hoạt động HTX theo Luật HTX năm 2012 |
3 |
60 |
3 |
60 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
UBND huyện Long Điền |
3 |
60 |
3 |
60 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
III |
Hỗ trợ tổ chức lại hoạt động của HTX do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập |
Căn cứ đề xuất thực tế của HTX để xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm. |
||||||||||
Tổng |
38 |
760 |
13 |
260 |
8 |
160 |
9 |
180 |
8 |
160 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3567/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Nội dung |
Tổng cộng |
Phân kỳ hàng năm |
||||||||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||
SL |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
SL |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
||
I |
Trụ sở làm việc |
19 |
7,030.0 |
- |
- |
19 |
7,030.0 |
- |
- |
- |
- |
1 |
UBND thành phố Vũng Tàu |
1 |
390.0 |
|
|
1 |
390.0 |
|
|
|
|
2 |
UBND thành phố Bà Rịa |
4 |
1,080.0 |
|
|
4 |
1,080.0 |
|
|
|
|
3 |
UBND huyện Châu Đức |
2 |
780.0 |
|
|
2 |
780.0 |
|
|
|
|
4 |
UBND huyện Côn Đảo |
1 |
490.0 |
|
|
1 |
490.0 |
|
|
|
|
5 |
UBND huyện Đất Đỏ |
1 |
390.0 |
|
|
1 |
390.0 |
|
|
|
|
6 |
UBND huyện Long Điền |
2 |
780.0 |
|
|
2 |
780.0 |
|
|
|
|
7 |
UBND huyện Tân Thành |
2 |
780.0 |
|
|
2 |
780.0 |
|
|
|
|
8 |
UBND huyện Xuyên Mộc |
6 |
2,340.0 |
|
|
6 |
2,340.0 |
|
|
|
|
II |
Sân phơi, nhà kho, cửa hàng VTNN |
23 |
6,300.0 |
- |
- |
- |
- |
23 |
6,300.0 |
- |
- |
1 |
UBND thành phố Vũng Tàu |
- |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
2 |
UBND thành phố Bà Rịa |
3 |
600.0 |
|
|
|
|
3 |
600.0 |
|
|
3 |
UBND huyện Châu Đức |
3 |
1,210.0 |
|
|
|
|
3 |
1,210.0 |
|
|
4 |
UBND huyện Côn Đảo |
2 |
1,250.0 |
|
|
|
|
2 |
1,250.0 |
|
|
5 |
UBND huyện Đất Đỏ |
- |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
6 |
UBND huyện Long Điền |
1 |
250.0 |
|
|
|
|
1 |
250.0 |
|
|
7 |
UBND huyện Tân Thành |
8 |
1,540.0 |
|
|
|
|
8 |
1,540.0 |
|
|
8 |
UBND huyện Xuyên Mộc |
6 |
1,450.0 |
|
|
|
|
6 |
1,450.0 |
|
|
III |
Xưởng sơ chế, chế biến |
15 |
7,800.0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
15 |
7,800.0 |
1 |
UBND thành phố Vũng Tàu |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
2 |
UBND thành phố Bà Rịa |
2 |
750.0 |
|
|
|
|
|
|
2 |
750.0 |
3 |
UBND huyện Châu Đức |
4 |
2,700.0 |
|
|
|
|
|
|
4 |
2,700.0 |
4 |
UBND huyện Côn Đảo |
1 |
1,000.0 |
|
|
|
|
|
|
1 |
1,000.0 |
5 |
UBND huyện Đất Đỏ |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
6 |
UBND huyện Long Điền |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
7 |
UBND huyện Tân Thành |
3 |
700,0 |
|
|
|
|
|
|
3 |
700.0 |
8 |
UBND huyện Xuyên Mộc |
5 |
2,650.0 |
|
|
|
|
|
|
5 |
2,650.0 |
IV |
Công trình điện, nước sinh hoạt, chợ |
13 |
7,481.0 |
13 |
7,481.0 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1 |
UBND thành phố Vũng Tàu |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
2 |
UBND thành phố Bà Rịa |
1 |
300.0 |
1 |
300.0 |
|
|
|
|
|
|
3 |
UBND huyện Châu Đức |
2 |
330.0 |
2 |
330.0 |
|
|
|
|
|
|
4 |
UBND huyện Côn Đảo |
1 |
2,000.0 |
1 |
2,000.0 |
|
|
|
|
|
|
5 |
UBND huyện Đất Đỏ |
2 |
3,181.0 |
2 |
3,181.0 |
|
|
|
|
|
|
6 |
UBND huyện Long Điền |
2 |
240.0 |
2 |
240.0 |
|
|
|
|
|
|
7 |
UBND huyện Tân Thành |
3 |
390.0 |
3 |
390.0 |
|
|
|
|
|
|
8 |
UBND huyện Xuyên Mộc |
2 |
1,040.0 |
2 |
1,040.0 |
|
|
|
|
|
|
V |
Công trình thủy lợi, giao thông nội đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp |
3 |
3,330.0 |
- |
- |
- |
- |
3 |
3,330.0 |
- |
- |
1 |
UBND thành phố Vũng Tàu |
- |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
2 |
UBND thành phố Bà Rịa |
- |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
3 |
UBND huyện Châu Đức |
- |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
4 |
UBND huyện Côn Đảo |
1 |
2,500.0 |
|
|
|
|
1 |
2,500.0 |
|
|
5 |
UBND huyện Đất Đỏ |
- |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
6 |
UBND huyện Long Điền |
- |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
7 |
UBND huyện Tân Thành |
1 |
30.0 |
|
|
|
|
1 |
30.0 |
|
|
8 |
UBND huyện Xuyên Mộc |
1 |
800.0 |
|
|
|
|
1 |
800.0 |
|
|
VI |
Công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy, hải sản |
2 |
1,015.2 |
- |
- |
2 |
1,015.2 |
- |
- |
- |
- |
1 |
UBND thành phố Vũng Tàu |
1 |
265.2 |
|
|
1 |
265.2 |
|
|
|
|
2 |
UBND thành phố Bà Rịa |
- |
- |
|
|
- |
- |
|
|
|
|
3 |
UBND huyện Châu Đức |
- |
- |
|
|
- |
- |
|
|
|
|
4 |
UBND huyện Côn Đảo |
- |
- |
|
|
- |
- |
|
|
|
|
5 |
UBND huyện Đất Đỏ |
1 |
750.0 |
|
|
1 |
750.0 |
|
|
|
|
6 |
UBND huyện Long Điền |
- |
- |
|
|
- |
- |
|
|
|
|
7 |
UBND huyện Tân Thành |
- |
- |
|
|
- |
- |
|
|
|
|
8 |
UBND huyện Xuyên Mộc |
- |
- |
|
|
- |
- |
|
|
|
|
Tổng cộng |
75 |
32,956.2 |
13 |
7,481.0 |
21 |
8,045.2 |
26 |
9,630.0 |
15 |
7,800.0 |
Biểu 4: Tổng hợp kinh phí thực hiện kế hoạch hỗ trợ Hợp tác xã giai đoạn 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3567/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
ĐVT: triệu đồng
Nội dung |
Tập huấn, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực |
Thành lập mới Hợp tác xã |
Tổ chức lại Hợp tác xã |
Đầu tư kết cấu hạ tầng của các hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp |
Tổng cộng |
Giai đoạn 2017-2020 |
2,035.695 |
700.000 |
240.000 |
32,956.200 |
35,931.895 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
NSTW |
1,037.345 |
- |
- |
26,364.960 |
27,402.305 |
NSĐP |
998.350 |
700.000 |
240.000 |
- |
1,938.350 |
HTX |
- |
- |
- |
6,591.240 |
6,591.240 |
Phân kỳ hàng năm: |
|
|
|
|
|
Năm 2017 |
494.695 |
200.000 |
60.000 |
7,481.000 |
8,235.695 |
NSTW |
351.345 |
- |
- |
5,984.800 |
6,336.145 |
NSĐP |
143.350 |
200.000 |
60.000 |
- |
403.350 |
HTX |
- |
- |
- |
1,496.200 |
1,496.200 |
Năm 2018 |
505.500 |
160.000 |
60.000 |
8,045.200 |
8,770.700 |
NSTW |
271.000 |
- |
- |
6,436.160 |
6,707.160 |
NSĐP |
234.500 |
160.000 |
60.000 |
- |
454.500 |
HTX |
- |
- |
- |
1,609.040 |
1,609.040 |
Năm 2019 |
510.000 |
180.000 |
60.000 |
9,630.000 |
10,380.000 |
NSTW |
195.000 |
- |
- |
7,704.000 |
7,899.000 |
NSĐP |
315.000 |
180.000 |
60.000 |
- |
555.000 |
HTX |
- |
- |
- |
1,926.000 |
1,926.000 |
Năm 2020 |
525.500 |
160.000 |
60.000 |
7,800.000 |
8,545.500 |
NSTW |
220.000 |
- |
- |
6,240.000 |
6,460.000 |
NSĐP |
305.500 |
160.000 |
60.000 |
- |
525.500 |
HTX |
- |
- |
- |
1,560.000 |
1,560.000 |
Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Thông tư 340/2016/TT-BTC hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Thông tư 15/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá đất năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND hỗ trợ thâm niên đối với giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm tại trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 142/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010