Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 3347/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Đắc Tài |
Ngày ban hành: | 31/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3347/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tại Công văn số 246/BDT ngày 18 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Tiếp tục nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, đảm bảo an sinh xã hội, phát triển nguồn nhân lực vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; từng bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý, tổ chức các hình thức sản xuất phù hợp, góp phần giảm nghèo bền vững. Củng cố hệ thống chính trị cơ sở, giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc, đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng; gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, đảm bảo hoàn thành mục tiêu của Chương trình theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ trách nhiệm của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các ngành trong việc thực hiện Chương trình; nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, vận động, phổ biến giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc thiểu số về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, gắn kết với việc tập huấn kỹ thuật, nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới tiêu biểu, từ đó hình thành ý thức tự lực, tự cường vươn lên trong cuộc sống của đồng bào dân tộc thiểu số. Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ; các hoạt động cụ thể do cộng đồng thôn, xã, người dân bàn bạc dân chủ, quyết định và tổ chức thực hiện.
b) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách hỗ trợ hướng tới mục tiêu giải quyết, tạo việc làm cho lao động vùng dân tộc và miền núi; chuyển đổi từ hình thức Nhà nước cho không (cho tiền, cho cây trồng, vật nuôi, cho hàng tiêu dùng...) sang hình thức hỗ trợ đầu tư cho phát triển kinh tế, huy động sự đóng góp của nhân dân; không làm thay, áp đặt nhằm nâng cao tính chủ động sáng tạo của người dân, gắn sản xuất hàng hóa với tiêu thụ sản phẩm.
c) Các cấp, các ngành, các địa phương lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án, chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh đối với vùng dân tộc và miền núi; thường xuyên kiểm tra, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện trên địa bàn.
II. Phạm vi và đối tượng thực hiện
1. Phạm vi thực hiện
a) 39 xã thuộc khu vực I, II, III và tổ dân phố Phúc Sơn, phường Cam Phúc Nam, thành phố Cam Ranh (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
b) Các xã, thôn đặc biệt khó khăn (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
2. Đối tượng thực hiện: Hộ và nhóm hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
1. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật vùng dân tộc thiểu số và miền núi; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng
a) Tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc; nâng cao vai trò của người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới tiêu biểu; phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật, công nghệ; quản lý và khai thác bền vững tài nguyên, môi trường sinh thái; bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số; phục hồi các làng nghề truyền thống của đồng bào; hướng nghiệp, dạy nghề, phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số và miền núi; nâng cao nhận thức về chủ quyền, an ninh biên giới, chủ quyền biển, hải đảo.
b) Tập huấn cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi; quy chế dân chủ cơ sở và sự tham gia của cộng đồng.
c) Đào tạo trang bị kiến thức, kỹ năng giám sát, xây dựng dự án, chỉ đạo sản xuất, công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm; các kiến thức về giới...
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững
2.1. Hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế hộ, thoát nghèo bền vững:
a) Đối tượng: Hộ nghèo và hộ cận nghèo dân tộc thiểu số.
b) Hàng năm mỗi xã lựa chọn 10 hộ, gồm 07 hộ nghèo và 03 hộ cận nghèo để hỗ trợ, có cam kết trách nhiệm, nghĩa vụ để thực hiện mô hình sản xuất đã được xác định và sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
c) Mức hỗ trợ:
- Đối với hộ nghèo: Hỗ trợ một lần, tối đa 12 triệu đồng/hộ;
- Đối với hộ cận nghèo: Hỗ trợ một lần, tối đa 10 triệu đồng/hộ.
Để thuận lợi trong việc tập huấn kỹ thuật, hướng dẫn, giúp đỡ hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên thoát nghèo, các địa phương chỉ nên lựa chọn từ 1 đến 3 mô hình và vận động những hộ có uy tín, có kinh nghiệm trong sản xuất đang sinh sống trên cùng địa bàn hướng dẫn, giúp đỡ đồng bào.
2.2. Hỗ trợ vay vốn nhân rộng mô hình phát triển kinh tế hộ:
a) Đối tượng: Nhà nước hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo là dân tộc thiểu số vay vốn (thông qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội trên địa bàn) để nhân rộng mô hình phát triển kinh tế hộ theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ; Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2013 và Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mức vay tối thiểu:20 triệu đồng/hộ.
c) Thời hạn vay: 3 - 5 năm.
2.3. Hỗ trợ lãi suất vay:
a) Đối tượng: Hộ nghèo và hộ cận nghèo chưa được hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế hộ tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục III.
b) Mức hỗ trợ:
- Đối với hộ nghèo: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% lãi suất theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ;
- Đối với hộ cận nghèo: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 75% lãi suất theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2.4. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công; tham quan, học tập kinh nghiệm phát triển sản xuất:
a) Tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn về kỹ năng, tổ chức, quản lý sản xuất giúp đồng bào nâng cao kiến thức phát triển kinh tế hộ gia đình, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tiếp cận tín dụng, thông tin thị trường, sử dụng đất đai có hiệu quả; tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số tham quan, học tập kinh nghiệm mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả.
b) Hỗ trợ các hộ nghèo và hộ cận nghèo chưa được hỗ trợ tại Điểm 2.2 và Điểm 2.3, Khoản 2, Mục III.
Nội dung và kinh phí hỗ trợ: Nguồn huy động từ các cơ quan, đơn vị hỗ trợ, giúp đỡ hộ gia đình khó khăn tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư nông nghiệp.
2.5. Đối với 5 xã đặc biệt khó khăn và 8 thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh), ngoài việc được hỗ trợ tại các Điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, Khoản 2, Mục III, ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện các nội dung về hợp phần hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định của Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 với mức hỗ trợ sau:
a) Xã đặc biệt khó khăn: 300 triệu đồng/năm.
b) Thôn đặc biệt khó khăn: 50 triệu đồng/năm.
3. Thực hiện an sinh xã hội
3.1. Hỗ trợ nước sinh hoạt:
a) Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình:
- Đối tượng được hỗ trợ là hộ nghèo và hộ cận nghèo dân tộc thiểu số;
- Đối với những khu vực được đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt, ngân sách tỉnh hỗ trợ bình quân 1,5 triệu đồng/hộ để lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình.
b) Hỗ trợ giếng nước:
Đối với những vùng chưa có hệ thống cấp nước, hỗ trợ kinh phí đào giếng bình quân 20 triệu đồng/giếng (5 - 10 hộ/giếng); trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% và ngân sách huyện là 30%.
3.2. Hỗ trợ về nhà ở:
Thực hiện theo Quyết định số 2996/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Kinh phí sửa chữa bình quân 15 triệu đồng/nhà, trong đó:
a) Vốn vay theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg: 10 triệu đồng/nhà.
b) Huy động từ “Quỹ vì người nghèo” và cộng đồng: 05 triệu đồng/nhà.
3.3. Hỗ trợ đất ở:
a) Đối tượng được hỗ trợ: Hộ nghèo dân tộc thiểu số chưa được hỗ trợ đất ở hoặc hộ nghèo dân tộc thiểu số tách hộ có thời gian tối thiểu là 5 năm.
b) Căn cứ quy hoạch sử dụng đất, nhu cầu thực tế và mức hỗ trợ đất ở tại Quyết định số 3045/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, các địa phương xây dựng phương án giải quyết.
3.4. Hỗ trợ đất sản xuất:
a) Đối tượng được hỗ trợ: Hộ nghèo dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về đất sản xuất.
b) Thực hiện bóc tách đất của các nông, lâm trường đang quản lý để giao cho các hộ thiếu đất sản xuất. Trường hợp quỹ đất bóc tách không đủ đáp ứng, các hộ nghèo thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; hoặc hỗ trợ xuất khẩu lao động theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa; hoặc được giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020. Căn cứ nhu cầu thực tế, các địa phương xây dựng phương án trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
3.5. Hỗ trợ đào tạo nghề:
Lồng ghép Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động dân tộc thiểu số gắn với việc làm, bao gồm: Chi phí học nghề; vay vốn học nghề; vay vốn để tự tạo việc làm sau khi học nghề; hỗ trợ học nghề để chuyển đổi việc làm... nhằm phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tăng thu nhập của đồng bào, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế vùng dân tộc và miền núi.
4. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
4.1. Xây dựng, nâng cấp đường giao thông vào những nơi có diện tích đất sản xuất tập trung, khu vực sản xuất của đồng bào để tạo điều kiện luân chuyển hàng hóa, tạo quỹ đất sản xuất cho đồng bào.
Khu sản xuất và đường giao thông vào khu sản xuất phải có trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới và được Ủy ban nhân dân xã thống nhất đầu tư.
4.2. Lồng ghép Chương trình xây dựng nông thôn mới đầu tư xây dựng, nâng cấp đường nội đồng, đường trục thôn, đường liên xóm; xây dựng, nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt.
4.3. Đối với 5 xã và 8 thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135:
a) Hỗ trợ đầu tư công trình cơ sở hạ tầng: 1.000 triệu đồng/năm đối với xã và 200 triệu đồng/năm đối với thôn. Cơ chế thực hiện đầu tư công trình cơ sở hạ tầng theo quy định của Chương trình 135.
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình: 6,3%/năm mức đầu tư cơ sở hạ tầng của xã, thôn đặc biệt khó khăn.
IV. Nhu cầu vốn đầu tư (Phụ lục kèm theo)
1. Tổng vốn đầu tư: 792.280,5 triệu đồng.
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 149.392 triệu đồng, gồm:
+ Vốn đầu tư phát triển: 107.000 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp kinh tế: 42.392 triệu đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 47.571 triệu đồng.
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội: 90.500 triệu đồng.
- Vốn lồng ghép Chương trình nông thôn mới: 455.015 triệu đồng.
- Vốn huy động: 2.890 triệu đồng.
- Vốn lồng ghép Chương trình 135: 46.912,5 triệu đồng, gồm:
+ Vốn đầu tư phát triển: 33.000 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp kinh tế: 13.912,5 triệu đồng.
2. Phân kỳ đầu tư
Đơn vị tính: Triệu đồng
Cơ cấu vốn |
Tổng số |
Phân ra |
||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||
Tổng cộng |
792.280,5 |
133.415,5 |
188.859,5 |
170.151,5 |
156.149,5 |
143.704,5 |
1. Ngân sách tỉnh |
149.392 |
16.000 |
33.903 |
33.771 |
32.555 |
33.163 |
- Đầu tư phát triển |
107.000 |
12.000 |
24.000 |
24.000 |
23.000 |
24.000 |
- Sự nghiệp kinh tế |
42.392 |
4.000 |
9.903 |
9.771 |
9.555 |
9.163 |
2. Ngân sách huyện |
47.571 |
5.430 |
10.697 |
10.846 |
9.858 |
10.740 |
3. Vốn vay |
90.500 |
14.400 |
19.000 |
20.080 |
18.700 |
18.320 |
4. Vốn CT NTM |
455.015 |
88.003 |
114.727 |
94.932 |
85.454 |
71.899 |
5. Vốn huy động |
2.890 |
200 |
1.150 |
1.140 |
200 |
200 |
6. Vốn CT 135 |
46.912,5 |
9.382,5 |
9.382,5 |
9.382,5 |
9.382,5 |
9.382,5 |
- Đầu tư phát triển |
33.000 |
6.600 |
6.600 |
6.600 |
6.600 |
6.600 |
- Sự nghiệp kinh tế |
13.912,5 |
2.782,5 |
2.782,5 |
2.782,5 |
2.782,5 |
2.782,5 |
1. Kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình cấp tỉnh, cấp huyện
- Đối với cấp huyện: Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện kiêm chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, trong đó Phòng Dân tộc cấp huyện, Phòng Kinh tế huyện Diên Khánh là cơ quan tham mưu điều phối thực hiện Chương trình.
- Đối với cấp xã: Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã kiêm nhiệm việc thực hiện Chương trình trên địa bàn xã.
- Đối với cấp thôn: Ban Phát triển thôn thực hiện xây dựng nông thôn mới kiêm nhiệm việc thực hiện.
2. Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Ninh Hòa và thành phố Cam Ranh căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa để cụ thể hóa Chương trình bằng các giải pháp cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện.
Hàng quý, 06 tháng, 09 tháng và cả năm các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh báo cáo kết quả triển khai thực hiện nội dung Chương trình về Ban Dân tộc (cơ quan thường trực của Chương trình) để tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phân công thực hiện
3.1. Ban Dân tộc:
- Cơ quan thường trực của Chương trình, chủ trì phối hợp với các ngành liên quan và các địa phương xây dựng kế hoạch hàng năm, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện Chương trình;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội và các địa phương tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi; phổ biến, giáo dục pháp luật; đào tạo nâng cao năng lực quản lý, năng lực giám sát đối với cán bộ xã, thôn và cộng đồng;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính phân bổ nguồn vốn đầu tư hàng năm cho Chương trình;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình tại các ngành, địa phương, đơn vị; báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh để được xem xét, giải quyết.
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Ban Dân tộc phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình hàng năm; lồng ghép các nguồn vốn khác đầu tư cho Chương trình.
3.3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Ban Dân tộc phân bổ nguồn vốn sự nghiệp hàng năm của Chương trình. Hướng dẫn các quy định về thanh toán, quyết toán, theo dõi cấp phát, giám sát chi tiêu tài chính.
3.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách để phát triển các vùng sản xuất có thế mạnh nhằm khuyến khích tiêu thụ sản phẩm cho khu vực miền núi.
- Hướng dẫn tiêu chuẩn, chất lượng, quy trình các loại cây trồng, vật nuôi; tổ chức đào tạo, hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật, nâng cao kỹ năng trồng trọt, chăn nuôi; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ khuyến nông thôn.
3.5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và chỉ đạo các Trung tâm Dạy nghề tổ chức thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 tỉnh Khánh Hòa”; cụ thể hóa về đối tượng đào tạo, chính sách hỗ trợ, phạm vi đào tạo đối với lĩnh vực dạy nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp.
- Nâng cao chất lượng hệ thống các trường dạy nghề, sửa đổi, bổ sung các chính sách đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề phù hợp với năng lực.
3.6. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch mạng lưới trường, lớp học ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2012.
- Tiếp tục triển khai công tác xây dựng xã hội học tập đồng bộ từ tỉnh đến địa phương; duy trì và nâng cao kết quả về xóa mù chữ, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở...
3.7. Sở Công thương:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để cung cấp thông tin thị trường hàng hóa, hỗ trợ xúc tiến thương mại, giới thiệu tiêu thụ sản phẩm tiểu thủ công nghiệp cho lao động nông thôn đến cấp xã.
- Nghiên cứu, đề xuất chính sách phát triển công nghiệp, thương mại gắn với công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
3.8. Sở Tư pháp:
Thực hiện hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định.
3.9. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh:
Hướng dẫn trình tự, thủ tục và thực hiện cho vay vốn theo quy định; xây dựng kế hoạch đảm bảo đáp ứng nhu cầu vay vốn của các địa phương.
3.10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn; xây dựng phương án giải quyết đất ở, đất sản xuất cho đồng bào; tăng cường phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở;
- Huy động lồng ghép các nguồn lực đầu tư và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả nguồn vốn đầu tư của Chương trình trên địa bàn;
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
3.11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và tổ chức các hoạt động phù hợp với nội dung của Chương trình./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
Tổng số |
Trong đó: |
|
|||||||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Vốn vay |
Vốn CT NTM |
Vốn huy động |
Vốn CT 135 |
|
|||||
ĐTPT |
SNKT |
ĐTPT |
SNKT |
|
|||||||
|
|||||||||||
|
Tổng vốn |
792.280,5 |
107.000 |
42.392 |
47.571 |
90.500 |
455.015 |
2.890 |
33.000 |
13.912,5 |
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến GDPL vùng DTTS và miền núi; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng |
3.600 |
|
1.500 |
|
|
|
|
|
2.100 |
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến GDPL |
1.500 |
|
1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng các xã, thôn ĐBKK |
2.100 |
|
|
|
|
|
|
|
2.100 |
|
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững |
133.519 |
|
36.299 |
|
86.720 |
|
1.000 |
|
9.500 |
|
|
- Hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế hộ |
20.240 |
|
20.240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ vay vốn nhân rộng mô hình phát triển kinh tế hộ |
86.720 |
|
|
|
86.720 |
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn nhân rộng mô hình |
14.559 |
|
14.559 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hoạt động KN, KL, KN, KC; thăm quan học tập |
2.500 |
|
1.500 |
|
|
|
1.000 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK |
9.500 |
|
|
|
|
|
|
|
9.500 |
|
3 |
Thực hiện an sinh xã hội |
9.820 |
|
3.850 |
300 |
3.780 |
|
1.890 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình |
3.150 |
|
3.150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ giếng nước |
1.000 |
|
700 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở đồng bào DTTS |
5.670 |
|
|
|
3.780 |
|
1.890 |
|
|
|
4 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng |
644.365 |
107.000 |
|
47.271 |
|
455.015 |
|
33.000 |
2.079 |
|
|
- Đường vào khu sản xuất |
154.271 |
107.000 |
|
47.271 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường nội đồng, đường trục thôn, đường liên xóm |
330.316 |
|
|
|
|
330.316 |
|
|
|
|
|
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
124.699 |
|
|
|
|
124.699 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở hạ tầng các xã, thôn ĐBKK |
33.000 |
|
|
|
|
|
|
33.000 |
|
|
|
- Duy tu, bảo dưỡng công trình xã, thôn ĐBKK |
2.079 |
|
|
|
|
|
|
|
2.079 |
|
5 |
Chi phí quản lý (0,5% ngân sách tỉnh đầu tư) |
976,5 |
|
743 |
|
|
|
|
|
233,5 |
|
|
- Cấp tỉnh (0,15%) |
293 |
|
223 |
|
|
|
|
|
70 |
|
|
- Cấp huyện (0,35%) |
683,5 |
|
520 |
|
|
|
|
|
163,5 |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
Tổng số |
NĂM 2016 |
|
|||||||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Vốn vay |
Vốn CT NTM |
Vốn huy động |
Vốn CT 135 |
|
|||||
ĐTPT |
SNKT |
ĐTPT |
SNKT |
|
|||||||
|
|||||||||||
|
Tổng vốn |
133.415,5 |
12.000 |
4.000 |
5.430 |
14.400 |
88.003 |
200 |
6.600 |
2.782,5 |
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến GDPL vùng DTTS và miền núi; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng |
722 |
|
302 |
|
|
|
|
|
420 |
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến GDPL |
302 |
|
302 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng các xã, thôn ĐBKK |
420 |
|
|
|
|
|
|
|
420 |
|
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững |
18.668 |
|
2.168 |
|
14.400 |
|
200 |
|
1.900 |
|
|
- Hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế hộ |
2.068 |
|
2.068 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ vay vốn nhân rộng mô hình phát triển kinh tế hộ |
14.400 |
|
|
|
14.400 |
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn nhân rộng mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hoạt động KN, KL, KN, KC; thăm quan học tập |
300 |
|
100 |
|
|
|
200 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK |
1.900 |
|
|
|
|
|
|
|
1.900 |
|
3 |
Thực hiện an sinh xã hội |
1.500 |
|
1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình |
1.500 |
|
1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ giếng nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng |
112.448,8 |
12.000 |
|
5.430 |
|
88.003 |
|
6.600 |
415,8 |
|
|
- Đường vào khu sản xuất |
17.430 |
12.000 |
|
5.430 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường nội đồng, đường trục thôn, đường liên xóm |
60.203 |
|
|
|
|
60.203 |
|
|
|
|
|
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
27.800 |
|
|
|
|
27.800 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở hạ tầng các xã, thôn ĐBKK |
6.600 |
|
|
|
|
|
|
6.600 |
|
|
|
- Duy tu, bảo dưỡng công trình xã, thôn ĐBKK |
415,8 |
|
|
|
|
|
|
|
415,8 |
|
5 |
Chi phí quản lý (0,5% ngân sách tỉnh đầu tư) |
76,7 |
|
30 |
|
|
|
|
|
46,7 |
|
|
- Cấp tỉnh (0,15%) |
29 |
|
15 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
- Cấp huyện (0,35%) |
47,7 |
|
15 |
|
|
|
|
|
32,7 |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
Tổng số |
NĂM 2017 |
|
|||||||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Vốn vay |
Vốn CT NTM |
Vốn huy động |
Vốn CT 135 |
|
|||||
ĐTPT |
SNKT |
ĐTPT |
SNKT |
|
|||||||
|
|||||||||||
|
Tổng vốn |
188.859,5 |
24.000 |
9.903 |
10.697 |
19.000 |
114.727 |
1.150 |
6.600 |
2.782,5 |
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến GDPL vùng DTTS và miền núi; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng |
720 |
|
300 |
|
|
|
|
|
420 |
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến GDPL |
300 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng các xã, thôn ĐBKK |
420 |
|
|
|
|
|
|
|
420 |
|
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững |
27.671 |
|
8.471 |
|
17.100 |
|
200 |
|
1.900 |
|
|
- Hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế hộ |
4.713 |
|
4.713 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ vay vốn nhân rộng mô hình phát triển kinh tế hộ |
17.100 |
|
|
|
17.100 |
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn nhân rộng mô hình |
3.408 |
|
3.408 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hoạt động KN, KL, KN, KC; thăm quan học tập |
550 |
|
350 |
|
|
|
200 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK |
1.900 |
|
|
|
|
|
|
|
1.900 |
|
3 |
Thực hiện an sinh xã hội |
3.950 |
|
950 |
150 |
1.900 |
|
950 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình |
600 |
|
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ giếng nước |
500 |
|
350 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở đồng bào DTTS |
2.850 |
|
|
|
1.900 |
|
950 |
|
|
|
4 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng |
156.289,8 |
24.000 |
|
10.547 |
|
114.727 |
|
6.600 |
415,8 |
|
|
- Đường vào khu sản xuất |
34.547 |
24.000 |
|
10.547 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường nội đồng, đường trục thôn, đường liên xóm |
69.452 |
|
|
|
|
69.452 |
|
|
|
|
|
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
45.275 |
|
|
|
|
45.275 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở hạ tầng các xã, thôn ĐBKK |
6.600 |
|
|
|
|
|
|
6.600 |
|
|
|
- Duy tu, bảo dưỡng công trình xã, thôn ĐBKK |
415,8 |
|
|
|
|
|
|
|
415,8 |
|
5 |
Chi phí quản lý (0,5% ngân sách tỉnh đầu tư) |
228,7 |
|
182 |
|
|
|
|
|
46,7 |
|
|
- Cấp tỉnh (0,15%) |
69 |
|
55 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
- Cấp huyện (0,35%) |
159,7 |
|
127 |
|
|
|
|
|
32,7 |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
Tổng số |
NĂM 2018 |
|
|||||||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Vốn vay |
Vốn CT NTM |
Vốn huy động |
Vốn CT 135 |
|
|||||
ĐTPT |
SNKT |
ĐTPT |
SNKT |
|
|||||||
|
|||||||||||
|
Tổng vốn |
170.151,5 |
24.000 |
9.771 |
10.846 |
20.080 |
94.932 |
1.140 |
6.600 |
2.782,5 |
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến GDPL vùng DTTS và miền núi; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng |
720 |
|
300 |
|
|
|
|
|
420 |
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến GDPL |
300 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng các xã, thôn ĐBKK |
420 |
|
|
|
|
|
|
|
420 |
|
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững |
28.991 |
|
8.691 |
|
18.200 |
|
200 |
|
1.900 |
|
|
- Hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế hộ |
4.592 |
|
4.592 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ vay vốn nhân rộng mô hình phát triển kinh tế hộ |
18.200 |
|
|
|
18.200 |
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn nhân rộng mô hình |
3.749 |
|
3.749 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hoạt động KN, KL, KN, KC; thăm quan học tập |
550 |
|
350 |
|
|
|
200 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK |
1.900 |
|
|
|
|
|
|
|
1.900 |
|
3 |
Thực hiện an sinh xã hội |
3.420 |
|
600 |
|
1.880 |
|
940 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình |
600 |
|
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ giếng nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở đồng bào DTTS |
2.820 |
|
|
|
1.880 |
|
940 |
|
|
|
4 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng |
136.793,8 |
24.000 |
|
10.846 |
|
94.932 |
|
6.600 |
415,8 |
|
|
- Đường vào khu sản xuất |
34.846 |
24.000 |
|
10.846 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường nội đồng, đường trục thôn, đường liên xóm |
70.508 |
|
|
|
|
70.508 |
|
|
|
|
|
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
24.424 |
|
|
|
|
24.424 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở hạ tầng các xã, thôn ĐBKK |
6.600 |
|
|
|
|
|
|
6.600 |
|
|
|
- Duy tu, bảo dưỡng công trình xã, thôn ĐBKK |
415,8 |
|
|
|
|
|
|
|
415,8 |
|
5 |
Chi phí quản lý (0,5% ngân sách tỉnh đầu tư) |
226,7 |
|
180 |
|
|
|
|
|
46,7 |
|
|
- Cấp tỉnh (0,15%) |
68 |
|
54 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
- Cấp huyện (0,35%) |
158,7 |
|
126 |
|
|
|
|
|
32,7 |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
Tổng số |
NĂM 2019 |
|
|||||||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Vốn vay |
Vốn CT NTM |
Vốn huy động |
Vốn CT 135 |
|
|||||
ĐTPT |
SNKT |
ĐTPT |
SNKT |
|
|||||||
|
|||||||||||
|
Tổng vốn |
156.149,5 |
23.000 |
9.555 |
9.858 |
18.700 |
85.454 |
200 |
6.600 |
2.782,5 |
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến GDPL vùng DTTS và miền núi; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng |
720 |
|
300 |
|
|
|
|
|
420 |
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến GDPL |
300 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng các xã, thôn ĐBKK |
420 |
|
|
|
|
|
|
|
420 |
|
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững |
29.432 |
|
8.632 |
|
18.700 |
|
200 |
|
1.900 |
|
|
- Hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế hộ |
4.471 |
|
4.471 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ vay vốn nhân rộng mô hình phát triển kinh tế hộ |
18.700 |
|
|
|
18.700 |
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn nhân rộng mô hình |
3.811 |
|
3.811 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hoạt động KN, KL, KN, KC; thăm quan học tập |
550 |
|
350 |
|
|
|
200 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK |
1.900 |
|
|
|
|
|
|
|
1.900 |
|
3 |
Thực hiện an sinh xã hội |
450 |
|
450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình |
450 |
|
450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ giếng nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng |
125.327,8 |
23.000 |
|
9.858 |
|
85.454 |
|
6.600 |
415,8 |
|
|
- Đường vào khu sản xuất |
32.858 |
23.000 |
|
9.858 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường nội đồng, đường trục thôn, đường liên xóm |
71.734 |
|
|
|
|
71.734 |
|
|
|
|
|
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
13.720 |
|
|
|
|
13.720 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở hạ tầng các xã, thôn ĐBKK |
6.600 |
|
|
|
|
|
|
6.600 |
|
|
|
- Duy tu, bảo dưỡng công trình xã, thôn ĐBKK |
415,8 |
|
|
|
|
|
|
|
415,8 |
|
5 |
Chi phí quản lý (0,5% ngân sách tỉnh đầu tư) |
219,7 |
|
173 |
|
|
|
|
|
46,7 |
|
|
- Cấp tỉnh (0,15%) |
66 |
|
52 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
- Cấp huyện (0,35%) |
153,7 |
|
121 |
|
|
|
|
|
32,7 |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
Tổng số |
NĂM 2020 |
|
|||||||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Vốn vay |
Vốn CT NTM |
Vốn huy động |
Vốn CT 135 |
|
|||||
ĐTPT |
SNKT |
ĐTPT |
SNKT |
|
|||||||
|
|||||||||||
|
Tổng vốn |
143.704,5 |
24.000 |
9.163 |
10.740 |
18.320 |
71.899 |
200 |
6.600 |
2.782,5 |
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến GDPL vùng DTTS và miền núi; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng |
718 |
|
298 |
|
|
|
|
|
420 |
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến GDPL |
298 |
|
298 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng các xã, thôn ĐBKK |
420 |
|
|
|
|
|
|
|
420 |
|
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững |
28.757 |
|
8.337 |
|
18.320 |
|
200 |
|
1.900 |
|
|
- Hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế hộ |
4.396 |
|
4.396 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ vay vốn nhân rộng mô hình phát triển kinh tế hộ |
18.320 |
|
|
|
18.320 |
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn nhân rộng mô hình |
3.591 |
|
3.591 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hoạt động KN, KL, KN, KC; thăm quan học tập |
550 |
|
350 |
|
|
|
200 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK |
1.900 |
|
|
|
|
|
|
|
1.900 |
|
3 |
Thực hiện an sinh xã hội |
500 |
|
350 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ giếng nước |
500 |
|
350 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng |
113.504,8 |
24.000 |
|
10.590 |
|
71.899 |
|
6.600 |
415,8 |
|
|
- Đường vào khu sản xuất |
34.590 |
24.000 |
|
10.590 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường nội đồng, đường trục thôn, đường liên xóm |
58.419 |
|
|
|
|
58.419 |
|
|
|
|
|
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
13.480 |
|
|
|
|
13.480 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở hạ tầng các xã, thôn ĐBKK |
6.600 |
|
|
|
|
|
|
6.600 |
|
|
|
- Duy tu, bảo dưỡng công trình xã, thôn ĐBKK |
415,8 |
|
|
|
|
|
|
|
415,8 |
|
5 |
Chi phí quản lý (0,5% ngân sách tỉnh đầu tư) |
224,7 |
|
178 |
|
|
|
|
|
46,7 |
|
|
- Cấp tỉnh (0,15%) |
68 |
|
54 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
- Cấp huyện (0,35%) |
156,7 |
|
124 |
|
|
|
|
|
32,7 |
|
Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức tiêu biểu tỉnh Khánh Hòa” Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục mầm non thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/ sửa đổi, bổ sung hoặc bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Trang thiết bị y tế; Khám bệnh, chữa bệnh; Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 21/10/2020
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Giang đến năm 2030 Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 05/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, thu - chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2020 của thành phố Hà Nội Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2020 về Quyết định chủ trương chuyển đổi đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất gắn với điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Nghị quyết 05/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án có thu hồi đất để thực hiện trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (bổ sung) Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2020 về sắp xếp, sáp nhập, thành lập mới và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2019 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung danh mục dự án mới vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Định hướng thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn 2021-2025 của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 11/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang) Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Nghị quyết 05/NQ-HĐND về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 05/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2018; Danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 05/NQ-HĐND về dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2018, tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Nghị quyết 05/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị quyết 05/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác bổ sung trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Nghị quyết 05/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 38/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 13/11/2018
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát và đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2016 về quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống phi lao áp dụng cho Dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển Nam Quảng Bình Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2016 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác sinh hoạt) trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển trạm bơm điện tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung Quỹ tên đường tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt bổ sung số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp y tế tỉnh Khánh Hòa năm 2015 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp thu hồi diện tích đất đã giao, cho thuê không đúng đối tượng, không đúng thẩm quyền, chậm đưa vào sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích gây lãng phí tài nguyên đất Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND thông qua quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 16/02/2016
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2015 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, đợt II - 2015 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ và cụm, khối thi đua Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 04/10/2018
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức vận động đóng góp, tổ chức thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 05/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội 6 tháng cuối năm 2015 Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện mô hình trường học mới (VNEN) đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án phân loại và công nhận đô thị Minh Long, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2015 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ vay vốn đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2015 về thành lập Sở Du lịch thành phố Hà Nội và kiện toàn Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2017 Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2014 về mức hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho tất cả hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Kế hoạch 42/KH-UBND về bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2014 điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 05/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đề án đề nghị công nhận Thừa Thiên Huế đạt tiêu chuẩn đô thị loại I trực thuộc Trung ương Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh Nghị quyết 20/NQ-HĐND về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2013 từ nguồn vốn do cấp tỉnh An Giang quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đề án 06/ĐA-UBND về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2013 về kết quả lấy phiếu tín nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông bầu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn kết quả thoả thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân với Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai trong thời gian giữa hai kỳ họp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2013 về việc sửa đổi Dự toán thu, chi, phân bổ ngân sách năm 2013 tại Nghị quyết 11/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên, chuyên nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2012 về Kế hoạch bố trí, phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013 - 2015 thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị Quyết 05/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Đề án Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục đào tạo tỉnh Khánh Hoà từ năm 2012 - 2020 và tầm nhìn năm 2025 Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 07/2000/NQ-HĐND quy định tạm thời chế độ hỗ trợ kinh phí cho đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 16/03/2012
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2010 về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của cấp xã về lao động, người có công và xã hội Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 05/NQ-HĐND 2008 chấm dứt hiệu lực thi hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân khóa V - kỳ họp thứ 6 ngày 18/01/1997 về việc thành lập Quỹ bảo trợ an ninh quốc phòng cấp xã Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2008 về việc duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Ban hành: 04/10/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2000 về mức thu học phí của học sinh, sinh viên trường cao đẳng sư phạm làm căn cứ để Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí cho trường do thực hiện chế độ miễn thu phí Ban hành: 27/01/2000 | Cập nhật: 24/11/2014
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 1996 phê chuẩn kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ ở Lào Cai Ban hành: 18/07/1996 | Cập nhật: 28/05/2015