Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND thông qua quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 13/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Tấn Hưng |
Ngày ban hành: | 14/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG QUA QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và Iệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 18/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND-KTNS ngày 24/11/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh (có quy định kèm theo).
Những nội dung không quy định trong Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính và các nghị quyết khác của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực.
Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân;
- Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
QUY ĐỊNH MỨC THU ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ
1. Mức thu.
TT |
Đối tượng nộp phí |
Đơn vị tính |
Chợ hạng 1 |
Chợ hạng 2 |
Chợ hạng 3 |
Chợ xã thuộc chương trình 135 |
1 |
Đối với chợ do Nhà nước đầu tư xây dựng |
|||||
1.1 |
Tổ chức, hộ kinh doanh cố định, thường xuyên tại chợ |
đồng/m2/tháng |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
30.000 |
1.2 |
Hộ kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ |
đồng/người/ngày |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
3.000 |
2 |
Đối với chợ không do nhà nước đầu tư xây dựng |
|||||
2.1 |
Tổ chức, hộ kinh doanh cố định, thường xuyên tại chợ |
đồng/m2/tháng |
110.000 |
90.000 |
70.000 |
35.000 |
2.2 |
Hộ kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ |
đồng/người/ngày |
15.000 |
12.000 |
8.000 |
4.000 |
2. Hạng chợ được phân loại theo quy định tại Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Điều 2. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
1. Mức thu.
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|||
Ngày |
Đêm |
Ngày, đêm |
Tháng |
|||
1 |
Đối với xe đạp |
đồng |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
30.000 |
2 |
Đối với xe máy |
|||||
2.1 |
Đối với khu vực bệnh viện, trường học, chợ |
đồng |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
100.000 |
2.2 |
Đối với khu vực khác |
đồng |
3.000 |
4.000 |
7.000 |
140.000 |
3 |
Đối với xe 3 bánh, xe máy cày, công nông |
đồng |
4.000 |
5.000 |
9.000 |
180.000 |
4 |
Đối với xe ô tô |
|||||
4.1 |
Đối với xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi; xe tải dưới 4 tấn |
đồng |
10.000 |
20.000 |
30.000 |
450.000 |
4.2 |
Đối với xe ô tô trên 12 chỗ ngồi; xe tải trên 4 tấn |
đồng |
15.000 |
25.000 |
40.000 |
600.000 |
2. Đối với các điểm, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì được áp dụng mức thu bằng 1,5 lần mức thu quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
1. Mức thu.
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với tổ chức |
||
1.1 |
Dự án có quy mô diện tích dưới 20.000 m2 đất |
đồng/m2 |
1.350 |
1.2 |
Dự án có quy mô diện tích từ 20.000 đến dưới 300.000 m2 đất |
đồng/m2 |
1.200 |
1.3 |
Dự án có quy mô diện tích từ 300.000 m2 đất trở lên |
đồng/m2 |
1.050 |
2 |
Đối với cá nhân, hộ gia đình |
||
2.1 |
Diện tích đất dưới 1.000 m2 đất |
đồng/m2 |
1.200 |
2.2 |
Diện tích đất từ 1.000 đến dưới 10.000 m2 đất |
đồng/m2 |
1.050 |
2.3 |
Diện tích đất từ 10.000 m2 đất trở lên |
đồng/m2 |
900 |
2. Đối với trường hợp khu đo đã có bản đồ địa chính thì việc thu phí đo đạc, chỉnh lý được tính bằng 50% mức thu phí nêu trên.
Điều 4. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
1. Mức thu.
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để làm nhà ở, kể cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất |
đồng/hồ sơ |
300.000 |
2 |
Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh |
đồng/hồ sơ |
4.000.000 |
2. Cấp lại thu bằng 50% cấp mới.
Điều 5. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
Mức thu: 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
1. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với người lớn. Mức thu 20.000 đồng/thẻ/năm;
2. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với trẻ em (dưới 16 tuổi). Mức thu 10.000 đồng/thẻ/năm;
3. Chế độ miễn, giảm phí thư viện thực hiện theo quy định tại tiết a.10, điểm a, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ;
4. Đối với các hoạt động dịch vụ khác, như: Dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
Điều 7. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
1. Cấp mới.
1.1. Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công nghiệp từ 2 đến 5 năm. Mức thu 4.000.000 đồng/lần thẩm định;
1.2. Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công nghiệp dưới 2 năm. Mức thu 3.000.000 đồng/lần thẩm định.
2. Cấp lại: Mức thu 2.000.000 đồng/lần cấp.
Điều 8. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
1. Mức thu.
1.1. Người lớn: 20.000 đồng/lần/người.
1.2. Trẻ em: 10.000 đồng/lần/người.
2. Chế độ miễn, giảm phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thực hiện theo quy định tại tiết a.12, điểm a, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC .
Điều 9. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1. Mức thu:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) |
≤50 |
>50 và ≤100 |
>100 và ≤200 |
>200 và ≤500 |
>500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
5,0 |
6,5 |
12,0 |
14,0 |
17,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,9 |
8,5 |
15,0 |
16,0 |
25,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,5 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
25,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,8 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
24,0 |
Nhóm 5. Dự án giao thông |
8,1 |
10,0 |
18,0 |
20,0 |
25,0 |
Nhóm 6. Dự án công nghiệp |
8,4 |
10,5 |
19,0 |
20,0 |
26,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5,0 |
6,0 |
10,8 |
12,0 |
15,6 |
2. Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức.
1. Mức thu.
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
||
1.1 |
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
đồng/đề án |
200.000 |
1.2 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
đồng/đề án |
500.000 |
1.3 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
đồng/đề án |
1.200.000 |
1.4 |
Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
đồng/đề án |
2.200.000 |
2 |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
||
2.1 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
đồng/đề án, báo cáo |
300.000 |
2.2 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
đồng/đề án, báo cáo |
800.000 |
2.3 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
đồng/đề án, báo cáo |
2.000.000 |
2.4 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
đồng/đề án, báo cáo |
4.000.000 |
3 |
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
||
3.1 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm |
đồng/đề án, báo cáo |
300.000 |
3.2 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
đồng/đề án, báo cáo |
800.000 |
3.3 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
đồng/đề án, báo cáo |
2.000.000 |
3.4 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
đồng/đề án, báo cáo |
4.000.000 |
2. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
Điều 11. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
1. Mức thu.
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm |
đồng/báo cáo |
200.000 |
2 |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
đồng/báo cáo |
800.000 |
3 |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
đồng/báo cáo |
2.000.000 |
4 |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
đồng/báo cáo |
3.000.000 |
2. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
Điều 12. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
1. Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ;
2. Thẩm định gia hạn, bổ sung, mức thu 500.000 đồng/hồ sơ.
Điều 13. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
1. Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, mức thu 1.500.000 đồng/lần bình tuyển, công nhận;
2. Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống, mức thu 4.000.000 đồng/lần bình tuyển, công nhận.
Điều 14. Phí đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
1. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò.
TT |
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 1 tỷ đồng trở xuống |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
2.000.000 |
3 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3.000.000 |
4 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
4.000.000 |
5 |
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5.000.000 |
6 |
Từ trên 100 tỷ đồng |
6.000.000 |
2. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
TT |
Diện tích khu vực đấu giá |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 0,5 ha trở xuống |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
2.000.000 |
3 |
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
3.000.000 |
4 |
Từ trên 5 ha đến 10 ha |
4.000.000 |
5 |
Từ trên 10 ha đến 50 ha |
5.000.000 |
6 |
Từ trên 50 ha |
6.000.000 |
QUY ĐỊNH MỨC THU ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LỆ PHÍ
Điều 15. Lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân
1. Mức thu.
STT |
Nội dung |
Mức thu cho mỗi trường hợp |
I |
Lệ phí đăng ký cư trú |
|
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
7.000 đồng/lần đăng ký |
2 |
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
10.000 đồng/lần cấp |
3 |
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
5.000 đồng/lần cấp |
4 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) |
4.000 đồng/lần đính chính |
II |
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân |
|
|
Cấp lại, cấp đổi (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) |
4.000 đồng/lần cấp |
2. Các trường hợp không thu lệ phí, miễn thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân.
3. Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới.
Điều 16. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
1. Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/giấy phép;
2. Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/giấy phép.
1. Mức thu.
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện |
Đối với tổ chức |
|||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|||
1.1 |
Cấp mới |
đồng/lần |
100.000 |
500.000 |
1.2 |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
đồng/lần |
50.000 |
50.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|||
2.1 |
Cấp mới |
đồng/lần |
25.000 |
100.000 |
2.2 |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
đồng/lần |
20.000 |
50.000 |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
đồng/lần |
25.000 |
25.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
đồng/lần |
10.000 |
30.000 |
2. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành.
3. Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Điều 18. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
1. Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000 đồng/giấy phép;
2. Cấp phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép;
3. Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.
Điều 19. Lệ phí cấp biển số nhà.
1. Cấp mới: 30.000 đồng/biển số nhà;
2. Cấp lại: 20.000 đồng/biển số nhà.
Điều 20. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
1. Mức thu.
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
||
1.1 |
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
đồng/lần cấp |
130.000 |
1.2 |
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
đồng/lần cấp |
250.000 |
1.3 |
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh |
đồng/lần cấp |
25.000 |
1.4 |
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh |
đồng/bản sao |
3.000 |
2 |
Đối với cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. |
đồng/lần cung cấp |
15.000 |
2. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 21. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1. Cấp giấy phép lần đầu: 200.000 đồng/giấy phép;
2. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 100.000 đồng/giấy phép.
Điều 22. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
1. Cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 100.000 đồng/giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều 23. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
1. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: 100.000 đồng/giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều 24. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
1. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 100.000 đồng/giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều 25. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
1. Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi: 100.000 đồng/giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều 26. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
1. Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô: 200.000 đồng/giấy phép;
2. Cấp lại, cấp đổi (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh): 50.000 đồng/lần cấp.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 27. Về quản lý, sử dụng tiền phí.
1. Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí;
2. Phí thu được từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước, là khoản thu của ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
a) Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thực hiện thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước;
b) Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí (kể cả trường hợp đơn vị thu phí được ủy quyền thu phí ngoài chức năng nhiệm vụ thường xuyên) thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại 60% trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí; 40% tiền phí thu được còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 28. Về quản lý, sử dụng tiền lệ phí.
Mọi khoản lệ phí thu được đều thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thực hiện thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trong trường hợp ủy quyền thu thì tổ chức được ủy quyền thu lệ phí thì tỷ lệ trích nộp được quy định như sau:
- Các loại lệ phí khác: Đơn vị tổ chức thu lệ phí được trích lại 15% tổng số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu lệ phí; 85% số thu lệ phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Tăng cường phòng, chống và đẩy lùi tệ nạn ma tuý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về chương trình xây dựng nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 15/05/2014
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa đổi phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012 kèm theo Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác tổ chức quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý của tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về đặt tên cầu trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn khung mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 27/06/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa Quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang năm 2013 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về phân cấp quản lý thu và tỷ lệ phân chia khoản thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định về chế độ thù lao đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/08/2018
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND thông qua mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa đổi Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015 theo Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2015
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2011 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND điều chỉnh giá bán nước máy từ năm 2013 đến năm 2015 do Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định cung cấp Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và môi trường của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao chất lượng và đẩy nhanh công tác giảm nghèo tỉnh Kon Tum đến năm 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về thông qua đề án thành lập thành phố Cao Bằng thuộc tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Phát triển quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND thông qua phương án giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn Quy hoạch khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/03/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND danh mục mức thu và quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phân vạch lại tuyến địa giới hành chính để điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã Phan Lâm cho xã Phan Sơn thuộc huyện Bắc Bình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi tên gọi một số khoản thu tại biểu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách kèm theo Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường bền vững do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về cơ chế vốn đầu tư kiên cố hoá kênh mương loại III Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND năm 2011 ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quyết định một số chế độ, chính sách tại địa phương theo Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án trọng điểm đầu tư giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/12/2019
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cấp bản sao, chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 50/2006/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thị trấn Quế, huyện Kim Bảng Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về Chuyên đề công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2009 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND về phê duyệt đề án quy hoạch phát triển kinh tế trên địa bàn quận Bình Thạnh đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2009 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND bãi bỏ khoản phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND và 08/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2008 ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua Phương án điều chỉnh phân loại đường phố tại thị xã Đông Hà năm 2008 Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 10/09/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND, 11/2007/NQ-HĐND về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013