Quyết định 3343/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 3343/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Tất Thành Cang |
Ngày ban hành: | 08/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/09/2015 | Số công báo: | Số 41 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3343/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Căn cứ Quyết định số 6396/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thành lập Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh tại Tờ trình số 6683/TTr-SCT ngày 02 tháng 7 năm 2015 về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã trên địa bàn Thành phố, Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3343/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc bình chọn các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhằm khuyến khích, phát hiện và tôn vinh các sản phẩm công nghiệp nông thôn có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng yêu cầu sử dụng và thị hiếu của người tiêu dùng trong nước và phục vụ tốt cho xuất khẩu, để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn phát triển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Đối tượng: là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đang được sản xuất tại các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo quy định nhà nước.
2. Phạm vi: quy mô bình chọn cấp Thành phố, tất cả doanh nghiệp, cơ sở có đầu tư trên địa bàn 5 huyện (Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ).
Điều 2. Yêu cầu chung đối với sản phẩm tham gia bình chọn
1. Là sản phẩm công nghiệp nông thôn đang được sản xuất tại các cơ sở, doanh nghiệp và do chính cơ sở, doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm đó đăng ký tham gia bình chọn.
2. Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép, việc sản xuất sản phẩm đó không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc bình chọn sản phẩm
1. Được thực hiện một cách dân chủ, công khai và minh bạch; tuân thủ các quy định theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Các cơ sở, doanh nghiệp gửi sản phẩm bình chọn trên nguyên tắc tự nguyện, tự chịu trách nhiệm về các thông tin liên quan đến các sản phẩm của mình.
Điều 4. Phân nhóm các sản phẩm tham gia
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
2. Nhóm sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản và đồ uống.
3. Nhóm sản phẩm về thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí.
4. Nhóm các sản phẩm khác (trừ gạch nung).
1. Căn cứ theo Quyết định số 6396/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thành lập Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp thành phố.
2. Hội đồng bình chọn có trách nhiệm nghiên cứu, bình chọn sản phẩm của năm, trình Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận sản phẩm tiêu biểu cho đối tượng và nhóm sản phẩm quy định tại Điều 1 và 4 của Quy chế này.
3. Hội đồng bình chọn quyết định việc thành lập, quy định về số lượng và cơ cấu các thành viên của Ban giám khảo.
4. Hội đồng bình chọn quyết định việc thành lập, quy định về số lượng và cơ cấu các thành viên của Tổ chuyên viên giúp việc (Tổ giúp việc).
1. Ban Giám khảo được thành lập để giúp Hội đồng bình chọn đánh giá, và bình chọn các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Thành viên của Ban Giám khảo là các nhà khoa học, các chuyên gia, cán bộ quản lý, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các nhóm sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
2. Ban giám khảo gồm có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Giám khảo chịu trách nhiệm trước Hội đồng bình chọn về kết quả đánh giá, bình chọn của mình.
3. Ban Giám khảo làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, kết luận theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 7. Tổ chuyên viên giúp việc
1. Tổ giúp việc gồm có Tổ trưởng, Tổ phó và các thành viên. Tổ giúp việc chịu trách nhiệm giúp Hội đồng bình chọn xây dựng Quy chế, Tiêu chí đánh giá, Kế hoạch tổ chức và công tác triển khai bình chọn. Thành viên của Tổ giúp việc là các cán bộ quản lý nhà nước thuộc các đơn vị có liên quan.
2. Tổ giúp việc làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, kết luận theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 8. Trình tự, thủ tục bình chọn
1. Các cơ sở công nghiệp nông thôn lập hồ sơ như quy định tại Điều 9 của Quy chế này gửi Phòng Kinh tế các huyện để xem xét, lựa chọn và trình Ủy ban nhân dân huyện để đề xuất Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Thành phố thông qua Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian quy định.
2. Hội đồng bình chọn giao Ban Giám khảo tổng hợp, nghiên cứu hồ sơ, tổ chức chấm điểm theo các nguyên tắc và tiêu chí quy định của Quy chế này và gửi Hội đồng bình chọn. Sau khi bình chọn, Hội đồng sẽ trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
3. Hội đồng bình chọn thông báo công khai kết quả bình chọn đến các đơn vị, tổ chức và cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia bình chọn chậm nhất sau 5 ngày làm việc kể từ khi có kết quả chính thức;
4. Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh sẽ tổ chức Lễ cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cho các đơn vị có sản phẩm được bình chọn; Đăng tải kết quả bình chọn trên Website của Sở Công Thương và Website của Thành phố Hồ Chí Minh; Thông báo, nêu rõ nguyên nhân đến các cơ sở tham gia không có sản phẩm được công nhận để có hướng khắc phục.
5. Sở Công Thương lập hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký và thời gian tham gia bình chọn
1. Hồ sơ đăng ký: lập thành 3 bộ cho mỗi sản phẩm.
a) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện (theo mẫu tại Phụ lục số 04) kèm theo danh sách trích ngang (theo mẫu tại Phụ lục số 05) các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn;
b) Đơn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục số 02) của các cơ sở công nghiệp nông thôn kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị;
c) Bản thuyết minh giới thiệu về sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục số 03) kèm theo ảnh của sản phẩm được chụp tại 04 góc độ khác nhau (gồm 04 ảnh màu, kích cỡ tối thiểu 10x15cm);
d) Các tài liệu khác liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm, giấy khen, bằng khen cho sản phẩm,...
e) Ngoài các hồ sơ trên, đơn vị tham gia bình chọn phải gửi sản phẩm cụ thể về Hội đồng bình chọn theo thời gian, địa điểm quy định. Sản phẩm đạt giải sẽ được Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký tham gia bình chọn cấp khu vực, cấp quốc gia và tham gia trưng bày tại các kỳ hội chợ triển lãm.
2. Thời gian gửi hồ sơ đăng ký bình chọn: từ ngày 15 tháng 7 đến 15 tháng 8 của năm lẻ; thời gian tổ chức bình chọn từ ngày 15 tháng 8 của năm tổ chức bình chọn.
Điều 10. Lưu giữ hồ sơ bình chọn
Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Thành phố được lưu tại Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh - Sở Công Thương; Sản phẩm hoặc mô hình sản phẩm được trả lại cho doanh nghiệp tự bảo quản.
TỔ CHỨC BÌNH CHỌN VÀ TRAO GIẢI
1. Việc bình chọn được đánh giá thông qua các tiêu chí:
a) Sản phẩm có giá cả hợp lý, có doanh thu cao hoặc có mẫu mã đẹp được người tiêu dùng tại địa phương tín nhiệm, có mặt trên thị trường từ 01 năm trở lên.
b) Sản phẩm sử dụng nguyên vật liệu, phụ tùng trong nước.
c) Sản phẩm thu hút nhiều lao động, giải quyết việc làm cho địa phương.
d) Sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường;
e) Sản phẩm có thị trường ổn định (trong nước hoặc xuất khẩu).
g) Có khả năng đầu tư phát triển mở rộng sản xuất; mở rộng thị trường trong và ngoài nước; nâng cao chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn thế giới.
h) Sản phẩm có tính văn hóa, thẩm mỹ, kỹ thuật cao; phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
i) Ưu tiên sản phẩm có chứng chỉ hoặc giải thưởng, bằng khen liên quan đến chất lượng sản phẩm.
2. Chi tiết các tiêu chí bình chọn quy định tại Phụ lục số 01 của Quy chế này.
Điều 12. Phương pháp bình chọn và tổng hợp kết quả
1. Ban Giám khảo tiến hành chấm điểm (theo mẫu tại Phụ lục số 06) và bỏ phiếu bình chọn (theo mẫu tại Phụ lục số 07) theo nguyên tắc độc lập, công bằng, khách quan; từng thành viên tự chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
2. Trưởng Ban giám khảo cho lập biên bản tổng hợp kết quả chấm điểm, báo cáo Hội đồng bình chọn để tổ chức bình chọn và trình kết quả cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 13. Điều kiện sản phẩm đạt giải và cơ cấu giải thưởng
1. Sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu phải đáp ứng yêu cầu chung quy định tại Điều 2 Quy chế này và có điểm bình quân của Ban Giám khảo đạt từ 70 điểm trở lên.
2. Số lượng giải thưởng và cơ cấu giải thưởng các sản phẩm đạt giải do Hội đồng bình chọn lựa chọn trình Ủy ban nhân dân Thành phố Quyết định công nhận.
3. Tùy theo số lượng và chất lượng của các sản phẩm đạt giải sản phẩm Công nghiệp nông thôn tiêu biểu, Hội đồng bình chọn có thể lựa chọn ra một số sản phẩm tiêu biểu nhất trong kỳ bình chọn để tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực.
Điều 14. Công nhận kết quả và cấp giấy chứng nhận
1. Căn cứ vào kết quả bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu do Hội đồng bình chọn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ký quyết định công nhận các sản phẩm đạt giải và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Thành phố.
2. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Thành phố theo quy định tại Phụ lục số 08.
1. Tổ chức trao giải sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu phải nghiêm túc và trang trọng; phù hợp với điều kiện cụ thể của Thành phố; đảm bảo có sự tham dự của các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân, cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm tham gia bình chọn và đạt giải.
2. Việc lựa chọn cụ thể thời gian, địa điểm trao giải do Hội đồng bình chọn quyết định.
3. Khuyến khích các đơn vị tổ chức sự kiện, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan đơn vị thông tin truyền thông, các doanh nghiệp lớn tham gia, phối hợp với Hội đồng bình chọn trong việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền quảng bá cho việc bình chọn và tổ chức trao giải.
Điều 16. Quyền lợi của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
1. Được cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các giải thưởng khác kèm theo. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị trong thời gian 02 năm tính từ thời điểm được cấp và được đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực.
2. Được ưu tiên hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương (đối với sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh), kinh phí khuyến công quốc gia (đối với sản phẩm tiêu biểu cấp khu vực và quốc gia) và các nguồn kinh phí khác để đầu tư phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ, thiết bị, quảng bá sản phẩm, đào tạo lao động,...
3. Được đăng tải thông tin giới thiệu về sản phẩm trên Website của Sở Công Thương, Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Được tham gia chương trình kích cầu (Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 và Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố) và vay vốn đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, thiết bị tiên tiến (Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
1. Tiếp tục duy trì và phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu về số lượng và chất lượng phù hợp với kết quả bình chọn và các văn bản mà đơn vị đã đăng ký, cam kết.
2. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc đề xuất, xây dựng và thực hiện các chương trình, giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển sản phẩm đạt giải.
Điều 18. Xử lý khiếu nại, thu hồi giấy chứng nhận
1. Thời hiệu xử lý khiếu nại với sản phẩm tham gia bình chọn là 15 ngày kể từ ngày thông báo Quyết định công nhận các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Thành phố.
2. Hội đồng bình chọn có trách nhiệm thụ lý giải quyết khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn.
3. Trong trường hợp sản phẩm đạt giải có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm mà Hội đồng bình chọn có thể trình Ủy ban nhân dân Thành phố xử lý hoặc thu hồi lại giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Kinh phí tổ chức bình chọn và kinh phí hỗ trợ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được ngân sách Thành phố cấp cho đơn vị tổ chức thực hiện là Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 20. Đơn vị chủ trì và tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương là cơ quan Thường trực của Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Thành phố, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện Quy chế này trên địa bàn Thành phố.
2. Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp là đơn vị thường trực triển khai thực hiện, có nhiệm vụ:
a) Vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ và tiếp nhận đề xuất từ các huyện;
b) Tham mưu cho Hội đồng bình chọn ban hành Quyết định thành lập Ban Giám khảo (mời các đơn vị, cá nhân tham gia vào Ban Giám khảo) và Tổ chuyên viên giúp việc.
c) Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Thành phố, tổ chức Lễ cấp giấy chứng nhận, khen thưởng và đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực và cấp quốc gia.
d) Phối hợp các đơn vị có liên quan trong việc đề xuất, xây dựng và thực hiện các chương trình, các giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển sản phẩm đạt giải.
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm tham gia Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Thành phố và phối hợp với Sở Công Thương trong công tác triển khai tổ chức thành công việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó:
1. Sở Tài chính tham mưu cân đối nguồn ngân sách hàng năm của Thành phố để bố trí kinh phí thực hiện bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định công nhận cho các sản phẩm công nghiệp nông thôn được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp Thành phố.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá mức độ hiệu quả trong sử dụng nguồn tài nguyên thuộc ngành quản lý.
4. Sở Văn hóa và Thể thao đánh giá mức độ thể hiện bản sắc văn hóa truyền thống của địa phương, phù hợp với tính hiện đại; đánh giá mức độ phù hợp với các tiêu chí về mẫu mã, kiểu dáng, bao gói và nhãn mác của sản phẩm.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đánh giá về mức độ giải quyết việc làm cho người lao động.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường đánh giá mức độ ảnh hưởng đến ô nhiễm môi trường và việc áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.
7. Sở Khoa học và Công nghệ đánh giá các chỉ tiêu liên quan đến chất lượng sản phẩm.
8. Ủy ban nhân dân huyện:
a) Vận động và xét chọn các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Thành phố.
b) Hướng dẫn thủ tục, thể lệ bình chọn sản phẩm tiêu biểu cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn; đồng thời là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện từ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn, đề xuất Hội đồng bình chọn Thành phố cho phép tham gia xét chọn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan đơn vị kịp thời phản ánh về Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh để tổng hợp báo cáo trình Sở Công Thương xem xét, giải quyết./.
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
TT |
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ |
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
1 |
Tiêu chí về doanh thu và đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm (30 điểm+5đ thưởng) |
Gồm các chỉ tiêu |
1.1 |
Về khả năng sản xuất hàng loạt, với quy mô lớn (10đ) |
Sản xuất nhiều loại sản phẩm, số lượng lớn, có mặt bằng sản xuất... |
1.2 |
Về thị trường (5đ) |
Ưu tiên thị trường xuất khẩu |
1.3 |
Về sử dụng nguyên, vật liệu trong nước (10đ) |
Mức sử dụng nguyên vật liệu tại địa phương, trong nước, Nhiều: hơn 80%, TB: 50%, Thấp: ít hơn 30%. |
1.4 |
Về áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất (5đ) |
Doanh nghiệp CÓ sử dụng công nghệ mới, thiết bị hiện đại. (có: 5đ, không: 0đ) |
1.5 |
Về nhân rộng tại địa phương. (5đ thưởng) |
Có khả năng tăng quy mô sản xuất hoặc nhân rộng tại địa phương sẽ có điểm thưởng. |
2 |
Tiêu chí về chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật - xã hội (40 điểm+5đ thưởng) |
Gồm 05 chỉ tiêu chủ yếu |
2 1 |
Về doanh thu của sản phẩm (10đ) |
Đánh giá điểm theo 03 mức độ: cao, trung bình thấp, cụ thể lần lượt theo thứ tự các nhóm sản phẩm như sau: 1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ (hàng TCMN từ dừa, gỗ mỹ nghệ, đan mây tre lá, cói, lục bình, chỉ xơ dừa, dệt thêu...). Trên 2 tỷ: cao; Từ 2 - 0,5 tỷ: TB; dưới 0,5 tỷ: thấp. 2. Nhóm sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản và đồ uống. Trên 10 tỷ: cao; Từ 10 - 5 tỷ: TB; dưới 5 tỷ: thấp. 3. Nhóm sản phẩm về thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí. Trên 2 tỷ: cao; Từ 2 - 0,5 tỷ: TB; dưới 0,5 tỷ: thấp. 4. Nhóm các sản phẩm khác. Trên 5 tỷ: cao; Từ 5 - 2 tỷ: TB; dưới 2 tỷ: thấp. |
2.2 |
Chất lượng lao động tham gia sản xuất (10đ) |
Lao động đang làm việc tại doanh nghiệp có qua đào tạo. Cao: 100%, TB: 60%, Thấp: 30% |
2.3 |
Giải quyết việc làm cho người lao động (10đ) |
Đánh giá điểm theo 03 mức độ: cao, trung bình thấp, cụ thể lần lượt theo thứ tự các nhóm sản phẩm như sau: 1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ (hàng TCMN từ dừa, gỗ mỹ nghệ, đan mây tre lá, cói, lục bình, chỉ xơ dừa, dệt thêu...): Trên 20 lao động: cao; Từ 20 - 10 lao động: TB; dưới 10 lao động: thấp. 2. Nhóm sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản và đồ uống: Trên 30 lao động: cao; Từ 30 - 15 lao động: TB; dưới 15 lao động: thấp. 3. Nhóm sản phẩm về thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí: Trên 15 lao động: cao; Từ 15 - 7 lao động: TB; dưới 7 lao động: thấp. 4. Nhóm các sản phẩm khác: Trên 30 lao động: cao; Từ 30 - 15 lao động: TB; dưới 15 lao động: thấp |
2.4 |
Sản phẩm thân thiện với môi trường (5đ) |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghiệp, nông thôn không vi phạm luật Bảo vệ môi trường |
2.5 |
Áp dụng hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP..) (5đ) |
Doanh nghiệp Có áp dụng các hệ thống ISO, HACCP,... (có 5đ, không: 0đ) |
2.6 |
Hỗ trợ người lao động (5đ thường) |
Thu nhập của công nhân. Cao: trên 5 triệu, TB: từ 5tr - 2,5tr, Thấp: dưới 2,5tr. Doanh nghiệp hỗ trợ, nâng cao chất lượng cuộc sống cho công nhân sẽ có điểm thưởng. |
3 |
Tiêu chí về văn hóa, thẩm mỹ (15 điểm) |
Gồm 02 chỉ tiêu chủ yếu |
3.1 |
Tính văn hóa |
Mức độ thể hiện được bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc, phù hợp với tính hiện đại |
3.2 |
Tính thẩm mỹ |
Mức độ phù hợp với các tiêu chí về mẫu mã, kiểu dáng, bao gói và nhãn mác của sản phẩm (dựa theo sản phẩm gửi tham gia bình chọn) |
4 |
Một số tiêu chí khác (15 điểm) |
Gồm 02 chỉ tiêu chủ yếu |
4.1 |
Chứng chỉ liên quan đến chất lượng sản phẩm. (5đ) |
Thông qua việc đăng ký chất lượng, sở hữu trí tuệ, chứng chỉ VSATTP, ... |
4.2 |
Giải thưởng, bằng khen. (5đ) |
Thông qua các giải thưởng, bằng khen (tùy theo cấp độ công nhận, số lượng của các giải thưởng, bằng khen) |
4.3 |
Thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và cộng đồng. (5đ) |
Nộp thuế, bảo vệ môi trường, hoạt động công ích, ... |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi: Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp thành phố
Tên đơn vị: .............................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................................................................
Người đại diện: ………………………………………………. Chức vụ: ............................................
Điện thoại: ……………………………………………. Fax:...............................................................
Tổng số vốn: ..........................................................................................................................
Tổng số lao động hiện có: ………………………………… lao động.
Sản phẩm đăng ký bình chọn: ..................................................................................................
Công dụng của sản phẩm: .......................................................................................................
Ký hiệu (nếu có) và Thông số kỹ thuật: .....................................................................................
Một số thông tin về sản phẩm: (năm trước, năm đăng ký bình chọn):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số lượng sản xuất (đơn vị sản phẩm/năm): ..............................................................................
Giá bán của sản phẩm (VNĐ/đơn vị sản phẩm): ........................................................................
Doanh thu sản phẩm (tỷ đồng): ................................................................................................
Thị trường tiêu thụ sản phẩm (nội địa hay xuất khẩu): ................................................................
Giá trị xuất khẩu của sản phẩm (USD): .....................................................................................
Một số chứng chỉ về tiêu chuẩn, bằng khen (nếu có): ................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác; xin thực hiện đầy đủ các quy định của Hội đồng bình chọn và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật Việt Nam về các thông tin trên./.
|
Đại diện Doanh nghiệp |
(Tên Đơn vị) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày tháng năm 2015 |
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm đăng ký bình chọn:
Ký hiệu: ..................................................................................................................................
Tính năng, công dụng sản phẩm: .............................................................................................
1. Về chất lượng sản phẩm
- Nguồn nguyên liệu sử dụng chế tạo, sản xuất sản phẩm: ........................................................
...............................................................................................................................................
- Tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất: ....................................................................................
...............................................................................................................................................
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng: ...........................................................................
...............................................................................................................................................
- Đánh giá về chất lượng sản phẩm: .........................................................................................
- Tự so sánh với sản phẩm cùng loại: .......................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Về hiệu quả kinh tế xã hội
2.1. Hiệu quả kinh tế:
- Số lượng sản phẩm sản xuất năm 2014: .................................................................................
- Dự kiến sản lượng năm 2015: ................................................................................................
- Doanh thu đối với sản phẩm năm 2014: ..................................................................................
- Dự kiến doanh thu năm 2015: ................................................................................................
- Thị trường tiêu thụ trong nước/ xuất khẩu: ..............................................................................
...............................................................................................................................................
2.2. Hiệu quả xã hội:
- Tổng số lao động: .................................................................................................................
- Thu nhập bình quân: ..............................................................................................................
- Nộp ngân sách năm 2014: .....................................................................................................
- Dự kiến năm sau (năm 2015): .................................................................................................
3. Về tính sáng tạo và đổi mới về sản phẩm
- Đổi mới mẫu mã, kiểu dáng: ..................................................................................................
- Đổi mới về chất lượng: ..........................................................................................................
4. Nhận xét góp ý của khách hàng về sản phẩm
...............................................................................................................................................
|
Đại diện Doanh nghiệp |
UBND huyện.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày tháng năm 2015 |
Kính gửi: |
- Sở Công Thương; |
Thực hiện Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và Quyết định số ...../QĐ-HĐBC ngày …. tháng ..... năm 2015 của Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp thành phố năm 2015;
Sau khi vận động, lựa chọn và sàng lọc các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện có đủ điều kiện tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, Ủy ban nhân dân huyện ….. xin đề cử cơ sở ….. của ông/bà …. tại địa chỉ …. được tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp thành phố năm 2015 (đính kèm hồ sơ đăng ký tham gia).
Ủy ban nhân dân huyện ……….. đề nghị quý cơ quan xem xét và để xuất Hội đồng bình chọn cho phép tham gia bình chọn./.
|
….., ngày …. tháng … năm 2015 |
UBND huyện.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Đăng ký bình chọn: cấp thành phố
TT |
Tên sản phẩm |
Tên đơn vị sản xuất ra sản phẩm |
Địa chỉ đơn vị sản xuất ra sản phẩm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng … năm 2015 |
HỘI ĐỒNG BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
BAN GIÁM KHẢO
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Tên sản phẩm: ........................................................................................................................
Mã số bình chọn: ....................................................................................................................
Đơn vị sản xuất: ......................................................................................................................
TT |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ |
ĐIỂM TỐI ĐA |
ĐIỂM BÌNH CHỌN |
GHI CHÚ |
1 |
Tiêu chí về doanh thu và đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm |
35 |
|
|
- |
Về khả năng sản xuất hàng loạt, với quy mô lớn |
10 |
|
|
- |
Về thị trường |
5 |
|
|
- |
Về sử dụng nguyên, vật liệu trong nước |
10 |
|
|
- |
Về áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất |
5 |
|
|
- |
Về nhân rộng tại địa phương. |
5 |
|
Điểm thưởng |
2 |
Tiêu chí về chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật - xã hội |
45 |
|
|
- |
Về doanh thu của sản phẩm |
10 |
|
|
- |
Khả năng giải quyết việc làm cho người lao động |
10 |
|
|
- |
Chất lượng lao động tham gia sản xuất |
10 |
|
|
- |
Sản phẩm thân thiện với môi trường |
5 |
|
|
- |
Áp dụng hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP..) (5đ) |
5 |
|
|
- |
Hỗ trợ người lao động |
5 |
|
Điểm thưởng |
3 |
Tiêu chí về văn hóa, thẩm mỹ |
15 |
|
|
- |
Tính văn hóa |
7 |
|
|
- |
Tính thẩm mỹ |
8 |
|
|
4 |
Một số tiêu chí khác |
15 |
|
|
- |
Chứng chỉ liên quan đến chất lượng sản phẩm |
5 |
|
|
- |
Giải thưởng, bằng khen |
5 |
|
|
- |
Thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và cộng đồng |
5 |
|
|
|
Tổng cộng: [1 + 2 + 3 + 4] |
115 |
|
Có điểm thưởng |
|
TP.HCM, ngày …. tháng …. năm 2015 |
HỘI ĐỒNG BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP THÀNH PHỐ
PHIẾU BÌNH CHỌN
Tên sản phẩm: ........................................................................................................................
Mã số bình chọn: ....................................................................................................................
Đơn vị sản xuất: ......................................................................................................................
1. Kết quả đánh giá theo tiêu chí:
TT |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ |
KẾT QUẢ BÌNH CHỌN |
GHI CHÚ |
|
Đạt |
Chưa đạt |
|||
1 |
Tiêu chí về doanh thu và đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm |
|
|
|
2 |
Tiêu chí về chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật - xã hội |
|
|
|
3 |
Tiêu chí về văn hóa, thẩm mỹ |
|
|
|
4 |
Một số tiêu chí khác |
|
|
|
2. Kết quả bình chọn: (ghi rõ sản phẩm đạt giải hay không đạt giải): ……………..
|
TPHCM, ngày …. tháng …. năm 2015 |
Mẫu giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn (CNNT) tiêu biểu cấp thành phố năm 2015
Chứng nhận các cấp sử dụng chung khổ giấy A4, kích thước dài 297mm, rộng 210mm, đường trang trí hoa văn dài 287mm, rộng 200mm (sử dụng chiều đứng trang in).
Thông tư 26/2014/TT-BCT về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài; quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định ký hiệu tuyến đường thuỷ nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2012/QĐ-UBND, 18/2012/QĐ-UBND và 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế đầu tư đặc thù đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục xét chọn cơ sở dịch vụ du lịch đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức thành lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá bán nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bãi bỏ điểm 4, mục II - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp tại bảng danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước, kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho người tham gia Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thư viện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về quản lý thuê bao di động trả trước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2011/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi cho các kỳ thi Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đã quy định tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển kinh tế, xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý biên chế công chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ Bí mật Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về quy định xếp hạng khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013