Quyết định 3213/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng, tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2030”
Số hiệu: | 3213/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành: | 12/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn thư, lưu trữ, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3213/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BNV ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ Nội vụ về các Nghị định về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 13/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch ngành văn thư, lưu trữ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1412/TTr-SNV ngày 28 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng, tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030” với những nội dung chủ yếu sau:
- Trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng về quản lý nhà nước và nghiệp vụ theo tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức; từng bước hoàn thiện, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo từng chức danh tại các cơ quan, tổ chức về công tác văn thư, lưu trữ; tạo sự chuyển biến cơ bản trong nhận thức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về công tác văn thư, lưu trữ mang tính chuyên nghiệp, có đạo đức, phẩm chất tốt, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực và khả năng xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trước mắt và lâu dài, góp phần thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong những năm tiếp theo.
- Đến năm 2030, có 100% đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ trong toàn tỉnh chưa có trình độ chuyên môn (theo số liệu điều tra cán bộ làm công tác văn thư, lưu trữ năm 2019) được chuẩn hóa bồi dưỡng nghiệp vụ theo đúng quy định của pháp luật.
- Đến năm 2030, có 100% cán bộ quản lý công tác văn thư, lưu trữ được bồi dưỡng, bổ sung, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ.
- Đến năm 2030, có 100% cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ tại các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; các phòng, ban chuyên môn cấp huyện được tập huấn nghiệp vụ về công tác văn thư, lưu trữ.
2. Quy mô đầu tư và phạm vi thực hiện đề án
a) Quy mô đầu tư
Đề án thực hiện việc bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn toàn tỉnh về công tác văn thư, lưu trữ.
b) Phạm vi thực hiện của đề án
- Tên đề án: “Bồi dưỡng, tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030”.
- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
- Chủ đầu tư: Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Nguồn vốn: Nguồn kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí khác được phân cấp theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
- Thời gian thực hiện đề án: Từ năm 2020 đến năm 2030
- Kinh phí thực hiện: 5.823.236.000 đồng (bằng chữ: Năm tỷ tám trăm hai mươi ba triệu hai trăm ba mươi sáu ngàn đồng).
a) Tiến hành rà soát, đánh giá lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn toàn tỉnh; thực hiện bồi dưỡng, tập huấn theo chức danh cán bộ, công chức, viên chức. Ưu tiên bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ các cấp; cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ đang công tác tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
b) Đa dạng hóa các loại hình bồi dưỡng, xây dựng các nội dung, chương trình phù hợp với từng nhóm đối tượng khác nhau.
c) Nâng cao chất lượng bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ; đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy.
d) Kết hợp chặt chẽ giữa tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng với quy hoạch và xây dựng chính sách, sử dụng, đãi ngộ cán bộ, công chức, viên chức ngành văn thư, lưu trữ tỉnh.
Từ năm 2020 trở về sau, nhân sự được tuyển dụng vào làm công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức đều phải có trình độ nghiệp vụ văn thư, lưu trữ theo đúng tiêu chuẩn quy định; ưu tiên tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp từ các trường đào tạo nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ.
a) Sở Nội vụ có trách nhiệm
- Theo dõi, hướng dẫn và đánh giá quá trình thực hiện Đề án định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ và thống nhất quản lý nội dung, chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ đối với cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ các cấp.
- Chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ
+ Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung của đề án đảm bảo chất lượng, hiệu quả đúng tiến trình của đề ra.
+ Phối hợp với các cơ sở đào tạo xây dựng chương trình bồi dưỡng, biên soạn tài liệu bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác văn thư, lưu trữ; mời giảng viên và cử cán bộ tham gia giảng dạy; tổ chức quản lý các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện cho việc dạy và học
+ Lập dự toán kinh phí hàng năm và thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
b) Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kinh phí thực hiện Đề án; giám sát, kiểm tra và hướng dẫn quyết toán tài chính, đảm bảo sử dụng nguồn kinh phí có hiệu quả.
c) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế có nhiệm vụ sắp xếp, bố trí cán bộ văn thư, lưu trữ tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá hiệu quả công tác của cán bộ văn thư, lưu trữ sau đào tạo; căn bộ văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức căn cứ nhu cầu nâng cao năng lực có trách nhiệm đăng ký tham gia học tập.
d) Chi cục Văn thư - Lưu trữ
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung của đề án đảm bảo chất lượng, hiệu quả đúng tiến trình đề ra.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo xây dựng chương trình bồi dưỡng, biên soạn tài liệu bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác văn thư, lưu trữ; mời giảng viên và cử cán bộ tham gia giảng dạy; tổ chức quản lý các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện cho việc dạy và học
- Lập dự toán kinh phí hàng năm và thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Công tác văn thư, lưu trữ, quản lý tài liệu lưu trữ là công cụ trong điều hành hoạt động của mỗi cơ quan, tổ chức; đảm bảo thông tin bằng văn bản phục vụ kịp thời cho việc lãnh đạo, quản lý, ảnh hưởng trực tiếp tới việc giải quyết công việc hằng ngày, chất lượng và hiệu quả hoạt động của môi cơ quan, tổ chức; góp phần tích cực nâng cao hiệu quả công tác của đơn vị và của nền hành chính. Hiện nay, việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, những văn bản điện tử, những văn phòng không giấy dần được hình thành... và công việc tại bộ phận văn thư, lưu trữ sẽ giảm tải nhưng không vì thế mà những người làm văn thư, lưu trữ sẽ mất đi vai trò, vị trí trong mỗi cơ quan, tổ chức.
Công tác văn thư, lưu trữ là công việc của cả tập thể chứ không riêng một cá nhân nào. Do đó để đưa công tác này đi vào nề nếp và đạt được những bước tiến dài, rất cần sự thay đổi về nhận thức đặc biệt là các cấp lãnh đạo các cơ quan, tổ chức. Bên cạnh đó, cần có một đội ngũ cán bộ được đào tạo tốt về chuyên môn, nghiệp vụ; một sự chỉ đạo nhất quán trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
Thực hiện Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch ngành văn thư, lưu trữ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức về công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, địa phương giai đoạn 2020-2030”.
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
1. Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
2. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
3. Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
4. Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ Nội vụ: Nghị định về công tác văn thư;
5. Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
6. Thông tư số 13/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ;
7. Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 36/2018/TT/BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
9. Quyết định 916/QĐ-BNV ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Bộ Nội vụ ban hành quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức ngành lưu trữ;
10. Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch ngành văn thư, lưu trữ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
11. Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
12. Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Về đội ngũ cán bộ làm công tác văn thư, lưu trữ
- Theo số liệu điều tra cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ năm 2019 (Bảng số liệu thống kê kèm theo), tổng số cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ là 1059 người; trong đó:
- Tổng số cán bộ, công chức, viên chức có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ: 721 người, chiếm tỷ lệ 68%; chưa có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ 359 người, chiếm tỷ lệ 32%.
+ Cấp huyện: 776 người; có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ: 505 người, chiếm tỷ lệ 65%; chưa có chuyên môn nghiệp vụ: 271 người, chiếm tỷ lệ 35%.
+ Cấp tỉnh: 176 người; có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ: 142 người, chiếm tỷ lệ 80,7%; chưa có chuyên môn nghiệp vụ: 34 người, chiếm tỷ lệ 19,3%.
+ Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn: 107 người; có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ: 53 người, chiếm tỷ lệ 49,5%; chưa có chuyên môn nghiệp vụ: 54 người, chiếm tỷ lệ 50,5%.
- Cán bộ chuyên trách: 563 người, chiếm tỷ lệ 53%; kiêm nhiệm công tác văn thư, lưu trữ: 496 người, chiếm tỷ lệ 47%.
2. Về chất lượng trong việc thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại cơ quan, tổ chức, địa phương
- Việc ban hành các văn bản liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ như: Quy chế công tác văn thư, lưu trữ; Danh mục hồ sơ cơ quan; Bảng thời hạn bảo quản tài liệu; Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu nộp lưu... còn hạn chế.
- Công tác văn thư, lưu trữ chiếm một vị trí và vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý hành chính Nhà nước, nhưng hầu hết các cơ quan, tổ chức chưa được quan tâm đúng mức các nội dung liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ; cụ thể:
+ Cán bộ, công chức, viên chức chưa thực hiện được công tác lập hồ sơ công việc, gây khó khăn cho việc thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử.
+ Nhiều cơ quan, tổ chức chưa thu thập, sắp xếp, bảo quản tài liệu lưu trữ do lượng văn bản, tài liệu rời lẻ chưa được lập hồ sơ còn nhiều, tồn đọng từ các năm trước; quá trình tổ chức sắp xếp và sử dụng tài liệu lưu trữ còn những hạn chế nhất định. Ngoài ra, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư, lưu trữ vẫn chưa được thực hiện đồng bộ tại một số cơ quan, tổ chức do hạ tầng công nghệ thông tin chưa đáp ứng.
- Thực trạng trên xuất phát từ những nguyên nhân sau:
+ Về phía đội ngũ cán bộ, công chức: số lượng cán bộ làm công tác văn thư, lưu trữ vẫn chưa đáp ứng đủ với lượng công việc mà cán bộ làm công tác văn thư, lưu trữ phải đảm nhận. Bên cạnh đó, cán bộ làm công tác văn thư, lưu trữ còn phải kiêm nhiệm nhiều công tác khác; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của một bộ phận cán bộ làm công tác văn thư, lưu trữ vẫn chưa theo kịp yêu cầu công việc đề ra.
+ Tại một số cơ quan, tổ chức lãnh đạo cơ quan và các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc chưa hiểu rõ và đánh giá hết được các nội dung quan trọng của công tác văn thư, lưu trữ nên chưa dành sự quan tâm, đầu tư đúng như yêu cầu của công tác này.
+ Nhiều cơ quan, tổ chức gặp khó khăn về kinh phí để chỉnh lý tài liệu, đầu tư trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ.
3. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng
Trong những năm qua, công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao mặt bằng chung về trình độ và năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; từng bước tiêu chuẩn hóa ngạch, bậc theo quy định của Nhà nước; đảm bảo cho công tác quy hoạch và gắn liền với nhu cầu sử dụng, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức sau khi được đào tạo đã nhận thức đúng vị trí, vai trò của công tác văn thư, lưu trữ trong mọi hoạt động của cơ quan, tổ chức.
Năm 2010, đào tạo chuẩn hóa về nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ (thời gian 03 tháng) cho các đối tượng là cán bộ văn thư, lưu trữ các sở ban, ngành, tổ chức cấp tỉnh, cán bộ văn thư cấp xã số lượng: 150 người, Tập huấn cho các đối tượng về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ, số lượng: 250 người.
Thực hiện Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức về công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, địa phương giai đoạn 2011 - 2015”; Sở Nội vụ đã tổ chức thực hiện tốt các nội dung như sau:
- Hội nghị tập huấn công tác văn thư, lưu trữ: Phối hợp với các cơ quan, tổ chức địa phương tổ chức các hội nghị tập huấn công tác văn thư, lưu trữ cho các đối tượng là lãnh đạo các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; lãnh đạo văn phòng các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện; chuyên viên các phòng ban chuyên môn cấp huyện; công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức; lãnh đạo và cán bộ làm công tác văn, thư, lưu trữ của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Cụ thể:
+ Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các hội nghị phổ biến, triển khai các văn bản quy định về công tác văn thư, lưu trữ cho 160 đại biểu là lãnh đạo các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Tổ chức hội nghị tập huấn công tác văn thư, lưu trữ cho 150 đại biểu là lãnh đạo Văn phòng các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; Doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; các tổ chức Xã hội - Nghề nghiệp; lãnh đạo Phòng Nội vụ các huyện, thị xã và thành phố Huế; lãnh đạo Phòng Hành chính của các đơn vị trực thuộc Sở.
- Tổ chức lớp quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ: Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ cho 163 cán bộ là chuyên viên quản lý về văn thư, lưu trữ của Phòng Nội vụ các huyện, thị xã và thành phố Huế; công chức Văn phòng - Thống kê các xã, phường, thị trấn; chuyên viên của các sở, ban, ngành, tổ chức cấp tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế mở các lớp tập huấn cho công chức, viên chức trên địa bàn, số liệu cụ thể như sau:
Năm Đơn vị |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Tổng cộng |
Huyện A Lưới |
103 |
186 |
- |
- |
273 |
Huyện Phú Vang |
100 |
- |
- |
120 |
220 |
Huyện Nam Đông |
113 |
100 |
- |
- |
213 |
Huyện Phú Lộc |
105 |
123 |
- |
- |
228 |
Huyện Phong Điền |
110 |
- |
200 |
- |
310 |
Huyện Quảng Điền |
- |
81 |
- |
135 |
216 |
Thị xã Hương Trà |
102 |
- |
- |
90 |
192 |
Thị xã Hương Thủy |
102 |
- |
- |
- |
102 |
Thành phố Huế |
148 |
- |
- |
160 |
308 |
CQ, TC cấp tỉnh |
- |
80 |
- |
145 |
225 |
TỔNG CỘNG |
2.287 |
- Bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ: Phối hợp với Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế tổ chức 06 lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ cho 347 công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh chưa qua đào tạo về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ.
- Nghiên cứu học tập kinh nghiệm về văn thư, lưu trữ: Tổ chức đoàn nghiên cứu, học tập kinh nghiệm tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia IV thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước cho 21 công chức, viên chức là lãnh đạo phụ trách và chuyên viên quản lý Nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ của Phòng Nội vụ các huyện, thị xã và thành phố Huế do đồng chí Phó Giám đốc Sở Nội vụ làm Trưởng đoàn. Qua đợt nghiên cứu công chức, viên chức quản lý công tác văn thư, lưu trữ có điều kiện học tập kinh nghiệm, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ. Tạo mối quan hệ, gắn bó giữa công chức, viên chức ngành văn thư, lưu trữ trong và ngoài tỉnh.
Thực hiện Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch tập huấn công tác văn thư, lưu trữ năm 2017. Sở Nội vụ đã ban hành kế hoạch phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế tổ chức 09 lớp tập huấn về văn thư, lưu trữ cho các đối tượng là lãnh đạo và chuyên viên làm công tác văn thư, lưu trữ của các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; lãnh đạo và công chức Văn phòng - Thống kê của Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn; Hiệu trưởng và nhân viên văn thư của các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế. Số lượng 950 người.
Thực hiện Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn công tác văn thư, lưu trữ năm 2018. Sở Nội vụ đã tổ chức Hội nghị tập huấn công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 với số lượng 300 người dành cho đối tượng là đại diện lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn cấp huyện; đại diện lãnh đạo Văn phòng, Phòng Hành chính và công chức, viên chức văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức chưa qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ trong thời gian 03 tháng với số lượng 130 học viên.
Công tác bồi dưỡng, tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ được các cơ quan, tổ chức, địa phương quan tâm. Qua công tác bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao mặt bằng chung về trình độ và năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; từng bước tiêu chuẩn hóa ngạch, bậc theo quy định của nhà nước; đảm bảo cho công tác quy hoạch và gắn liền với nhu cầu sử dụng, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới; đẩy nhanh công tác cải cách hành chính của tỉnh.
III. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Với quan điểm con người là yếu tố quyết định tất cả; cán bộ, công chức, viên chức là một lực lượng đặc biệt quan trọng của xã hội, là nhân tố chủ thể quyết định sự thành công hay thất bại của mọi công việc trong quản lý nhà nước, là lực lượng đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền hành chính của mỗi quốc gia. Để có một nền hành chính phát triển vững mạnh, trước hết phải có đội ngũ cán bộ, công chức, công chức, viên chức phát triển vững mạnh cả về số lượng và chất lượng, trong đó chất lượng là yếu tố quyết định nhất. Xuất phát từ những yêu cầu của thực tiễn khách quan và chủ quan thì việc xây dựng Đề án: “Bồi dưỡng, tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030” là cấp bách và cần thiết.
Trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng về quản lý nhà nước và nghiệp vụ theo tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức; từng bước hoàn thiện, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo từng chức danh tại các cơ quan, tổ chức về công tác văn thư, lưu trữ; tạo sự chuyển biển cơ bản trong nhận thức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về công tác văn thư, lưu trữ mang tính chuyên nghiệp, có đạo đức, phẩm chất tốt, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực và khả năng xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trước mắt và lâu dài, góp phần thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong những năm tiếp theo.
- Đến năm 2030, có 100% đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ trong toàn tỉnh chưa có trình độ chuyên môn (theo số liệu điều tra cán bộ làm công tác văn thư, lưu trữ năm 2019) được chuẩn hóa bồi dưỡng nghiệp vụ theo đúng quy định của pháp luật.
- Đến năm 2030, có 100% cán bộ quản lý công tác văn thư, lưu trữ được bồi dưỡng, bổ sung, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ.
- Đến năm 2030, có 100% cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ tại các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; các phòng, ban chuyên môn cấp huyện được tập huấn nghiệp vụ về công tác văn thư, lưu trữ.
Xác định đúng vị trí, vai trò của công tác văn thư, lưu trữ trong mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chung của địa phương.
Kết hợp cơ chế phân cấp và cơ chế cạnh tranh trong tổ chức đào tạo, bồi dưỡng. Kết hợp nguồn lực của Trung ương, ngân sách Nhà nước của tỉnh, của các đơn vị, có xem xét đến tính chất xã hội hóa.
III. QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Quy mô đầu tư
Đề án thực hiện việc bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn toàn tỉnh về công tác văn thư, lưu trữ.
2. Phạm vi thực hiện của đề án
a) Tên đề án: “Bồi dưỡng, tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030”
b) Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
c) Chủ đầu tư: Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế.
d) Đơn vị thực hiện: Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế.
e) Nguồn vốn: Nguồn kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí khác được phân cấp theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
f) Thời gian và kinh phí thực hiện
- Thời gian thực hiện đề án: Từ năm 2020 đến năm 2030
- Kinh phí thực hiện: 5.823.236.000 đồng (bằng chữ: Năm tỷ tám trăm hai mươi ba triệu hai trăm ba mươi sáu ngàn đồng).
Kinh phí thực hiện đề án được bố trí từ ngân sách tỉnh. Hàng năm, Chi cục Văn thư - Lưu trữ lập dự toán kinh phí thực hiện đề án gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, khảo sát đánh giá thực trạng cán bộ làm công tác văn thư, lưu trữ và nhu cầu đào tạo bồi dưỡng về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ của các địa phương, cơ quan, tổ chức; Sở Nội vụ xây dựng Đề án “Bồi dưỡng, tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030” với nội dung cụ thể như sau:
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Chánh Văn phòng hoặc Phó Chánh Văn phòng (Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Hành chính) của các sở, ban, ngành, tổ chức cấp tỉnh; Chánh Văn phòng hoặc Phó Chánh Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh và các đơn vị trực thuộc, đơn vị cơ sở.
3. Lãnh đạo phụ trách và chuyên viên quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ của Phòng Nội vụ cấp huyện; Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Cán bộ văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh và các đơn vị trực thuộc, đơn vị cơ sở.
5. Cán bộ văn thư, lưu trữ của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện và các đơn vị trực thuộc.
6. Cán bộ văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nhân viên văn thư của các trường học trên địa bàn tỉnh.
7. Cán bộ, công chức, viên chức làm các công tác khác nhưng có liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN
1. Bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ
a) Thời gian: 03 tháng
b) Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức đang làm công tác văn thư, lưu trữ chưa được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ.
c) Nội dung chương trình
- Văn bản quản lý nhà nước và kỹ thuật soạn thảo văn bản hành chính
+ Hệ thống văn bản quản lý nhà nước: Khái niệm và đặc điểm của văn bản quản lý nhà nước; chức năng và phân loại văn bản quản lý nhà nước; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính.
+ Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản: Một số vấn đề chung; thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao; yêu cầu về nội dung và văn phong ngôn ngữ của văn bản hành chính; yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý nhà nước; yêu cầu về văn phong ngôn ngữ hành chính; phương pháp soạn thảo một số văn bản hành chính thông thường.
- Quản lý văn bản đến, văn bản đi và quản lý con dấu của cơ quan
+ Những vấn đề chung về công tác văn thư.
+ Quản lý văn bản: Quản lý, giải quyết văn bản đến; quản lý văn bản đi.
+ Quản lý và sử dụng con dấu trong cơ quan, tổ chức: Khái niệm và tầm quan trọng của con dấu; các loại con dấu trong cơ quan, tổ chức; những quy định về quản lý và sử dụng con dấu.
- Lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan
+ Lập danh mục hồ sơ: Khái niệm và tác dụng của danh mục hồ sơ; nội dung lập danh mục hồ sơ; phương pháp lập và cách sử dụng danh mục hồ sơ.
+ Lập hồ sơ công việc: Khái niệm, vị trí, tác dụng lập hồ sơ công việc; nhiệm vụ và yêu cầu của công tác lập hồ sơ công việc; nội dung và cách lập hồ sơ công việc; nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan.
- Những vấn đề chung về tài liệu lưu trữ và công tác lưu trữ
+ Tài liệu lưu trữ: Khái niệm tài liệu lưu trữ; đặc điểm của tài liệu lưu trữ; các loại hình tài liệu lưu trữ; ý nghĩa và tác dụng của tài liệu lưu trữ.
+ Công tác lưu trữ: Khái niệm công tác lưu trữ; Nội dung của công tác lưu trữ; tính chất của công tác lưu trữ; tổ chức Phông Lưu trữ quốc gia Việt Nam; quản lý nhà nước về công tác lưu trữ.
- Hoạt động lưu trữ
+ Thu thập tài liệu lưu trữ: Khái niệm, mục đích, nội dung, nguyên tắc thu thập tài liệu lưu trữ; thu thập tài liệu vào lưu trữ cơ quan; thu thập tài liệu vào lưu trữ lịch sử; thu thập tài liệu lưu trữ điện tử.
+ Chỉnh lý tài liệu lưu trữ: Khái niệm, mục đích, yêu cầu chỉnh lý; nguyên tắc chỉnh lý tài liệu lưu trữ; tổ chức chỉnh lý tài liệu lưu trữ.
+ Xác định giá trị tài liệu: Khái niệm, mục đích và nội dung của xác định giá trị tài liệu; nguyên tắc, tiêu chuẩn xác định giá trị tài liệu; tổ chức công tác xác định giá trị tài liệu.
+ Bảo quản tài liệu lưu trữ: Khái niệm, mục đích, nhiệm vụ công tác bảo quản tài liệu lưu trữ; các nguyên nhân gây hư hại tài liệu lưu trữ; các yêu cầu về kho tàng, trang thiết bị và phương pháp bảo quản tài liệu lưu trữ; tu bổ, phục chế tài liệu.
+ Thống kê và kiểm tra trong lưu trữ: Thống kê trong lưu trữ; kiểm tra trong lưu trữ.
+ Sử dụng tài liệu lưu trữ: Khái niệm, mục đích, yêu cầu của việc tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ; quyền sử dụng tài liệu lưu trữ; tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ.
- Kỹ năng tham mưu và cải cách hành chính về công tác văn thư, lưu trữ
+ Kỹ năng tham mưu trong công tác văn thư, lưu trữ.
+ Cải cách hành chính về công tác văn thư, lưu trữ.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư, lưu trữ
+ Khái niệm và mục đích, ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin vào một số khâu của công tác văn thư, lưu trữ.
+ Các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ.
- Áp dụng ISO trong công tác văn thư, lưu trữ
+ Tổng quan về ISO.
+ Sự cần thiết và yêu cầu áp dụng ISO trong công tác văn thư, lưu trữ.
+ Thuận lợi và khó khăn khi áp dụng ISO trong công tác văn thư, lưu trữ.
+ Một số mô hình áp dụng ISO trong công tác văn thư, lưu trữ.
- Nghiên cứu thực tế công tác văn thư, lưu trữ
2. Tập huấn công tác văn thư, lưu trữ
a) Thời gian: 02 ngày.
b) Nội dung chương trình
- Nhận thức về vai trò, vị trí của công tác văn thư, lưu trữ trong công tác quản lý nhà nước của các cơ quan, tổ chức.
- Quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ.
- Lập hồ sơ hiện hành và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, tổ chức.
- Hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ.
- Phổ biến triển khai các văn bản mới về công tác văn thư, lưu trữ.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư, lưu trữ.
- Tham quan khảo sát thực tế công tác văn thư, lưu trữ.
- Tùy thuộc vào từng đối tượng cụ thể sẽ có nội dung phù hợp.
3. Hội nghị về công tác văn thư, lưu trữ
a) Thời gian: 01 ngày.
b) Nội dung chương trình
- Nhận thức về vai trò, vị trí của công tác văn thư, lưu trữ trong công tác quản lý nhà nước của các cơ quan, tổ chức.
- Công tác quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ.
- Phổ biến triển khai quy định về công tác văn thư, lưu trữ.
4. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn về văn thư, lưu trữ
a) Thời gian: 05 ngày.
b) Nội dung chương trình
- Hướng dẫn thực hiện chi tiết các nghiệp vụ chuyên sâu về văn thư, lưu trữ.
- Tùy theo từng thời điểm cụ thể để xây dựng chương trình phù hợp với từng đối tượng, từng nghiệp vụ cần triển khai để tổ chức thực hiện tốt các nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ tại cơ quan, tổ chức.
5. Quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ
a) Thời gian: 05 ngày.
b) Nội dung chương trình
- Nhận thức về vai trò, vị trí của công tác văn thư, lưu trữ trong công tác quản lý nhà nước của các cơ quan, tổ chức.
- Nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ.
- Tổ chức và quản lý công tác văn thư, lưu trữ trong các cơ quan, tổ chức. Hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ.
- Phổ biến triển khai các văn bản mới về công tác văn thư, lưu trữ.
- Tham quan khảo sát thực tế công tác văn thư, lưu trữ.
III. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN
1. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng
- Tổ chức học tập trung, đối với nội dung chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ vào các ngày thứ Sáu, thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần.
- Trong mỗi chương trình học có tổ chức cho học viên đi tham quan, học tập kinh nghiệm thực tế tại các cơ quan, tổ chức trong và ngoài tỉnh.
- Đối với nội dung chương trình tập huấn công tác văn thư, lưu trữ sẽ được tổ chức tại địa phương cho các nhóm đối tượng thuộc các huyện, thị xã và thành phố Huế.
2. Phương pháp đào tạo, bồi dưỡng
- Bồi dưỡng, tập huấn bằng phương pháp tích cực theo hướng phát huy tính tự giác, chủ động tư duy sáng tạo của người học, tăng cường trao đổi thông tin, kiến thức, kinh nghiệm giữa giảng viên với học viên và giữa các học viên.
- Tổ chức trao đổi, phổ biến kinh nghiệm của các địa phương, cơ quan, tổ chức trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ thông qua mời các cán bộ tại các đơn vị trong và ngoài tỉnh có năng lực và kinh nghiệm.
3. Cơ sở đào tạo và đội ngũ giảng viên
Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước; Sở Nội vụ; Chi cục Văn thư - Lưu trữ; Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế và các cơ sở đào tạo khác có đủ năng lực, điều kiện...
1. Tiến hành rà soát, đánh giá lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn toàn tỉnh; thực hiện bồi dưỡng, tập huấn theo chức danh cán bộ, công chức, viên chức. Ưu tiên bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ các cấp; cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ đang công tác tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
2. Đa dạng hóa các loại hình bồi dưỡng, xây dựng các nội dung, chương trình phù hợp với từng nhóm đối tượng khác nhau.
3. Nâng cao chất lượng bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ; đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy.
4. Kết hợp chặt chẽ giữa tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng với quy hoạch và xây dựng chính sách, sử dụng, đãi ngộ cán bộ, công chức, viên chức ngành văn thư, lưu trữ tỉnh.
Từ năm 2020 trở về sau, nhân sự được tuyển dụng vào làm công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức đều phải có trình độ nghiệp vụ văn thư, lưu trữ theo đúng tiêu chuẩn quy định; ưu tiên tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp từ các trường đào tạo nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ.
Nội dung |
ĐVT |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ |
Người |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
50 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tập huấn công tác văn thư, lưu trữ |
Lớp |
4(*) |
5 |
5 |
4 (*) |
5 |
5 |
4 (*) |
5 |
5 |
5 |
5 |
Hội nghị về công tác văn thư, lưu trữ |
Hội nghị |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn về văn thư, lưu trữ |
Lớp |
1 |
3 |
1 |
3 |
1 |
3 |
1 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ |
Lớp |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
(*): Tổ chức tập huấn tại các huyện A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc.
1. Nguồn kinh phí thực hiện đề án
a) Nguồn kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí khác được phân cấp theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Đối với chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ ngân sách tỉnh chỉ đảm bảo cho các đối tượng là cán bộ, công chức đang công tác tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan, tổ chức khác phải tự đảm bảo kinh phí hoặc do người học tự đóng.
2. Kinh phí để triển khai đề án (Phụ lục kèm theo)
a) Bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ: 4.000.000 đồng/học viên (bằng chữ: Bốn triệu đồng).
b) Tập huấn công tác văn thư, lưu trữ:
- Kinh phí tập huấn cho 01 lớp tập huấn tại các huyện A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc: 48.204.000 đồng/lớp (bằng chữ: Bốn mươi tám triệu hai trăm lẻ bốn ngàn đồng).
- Kinh phí tập huấn cho 01 lớp tại thành phố Huế, thị xã và các huyện còn lại: 44.880.000 đồng/lớp (bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng).
c) Hội nghị về công tác văn thư, lưu trữ: 34.272.000 đồng/lớp (bằng chữ: Ba mươi bốn triệu hai trăm bảy mươi hai ngàn đồng).
d) Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn về văn thư, lưu trữ và Quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ: 63.750.000 đồng/lớp (bằng chữ: Sáu mươi ba triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn).
3. Tổng kinh phí thực hiện đề án: 5.823.236.000 đồng (bằng chữ: Năm tỷ tám trăm hai mươi ba triệu hai trăm ba mươi sáu ngàn đồng).
3. Phân bổ kinh phí theo từng năm
Năm |
Bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT |
Tập huấn công tác VTLT |
Hội nghị về công tác VTLT |
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn về VTLT |
Quản lý nhà nước về công tác VTLT |
Tổng cộng |
2020 |
400.000.000 |
192.816.000 |
34.272.000 |
63.750.000 |
0 |
690.838.000 |
2021 |
0 |
224.400.000 |
0 |
191.250.000 |
63.750.000 |
479.400.000 |
2022 |
400.000.000 |
224.400.000 |
0 |
63.750.000 |
0 |
688.150.000 |
2023 |
0 |
192.816.000 |
34.272.000 |
191.250.000 |
63.750.000 |
482.088.000 |
2024 |
400.000.000 |
224.400.000 |
0 |
63.750.000 |
0 |
688.150.000 |
2025 |
0 |
224.400.000 |
0 |
191.250.000 |
63.750.000 |
479.400.000 |
2026 |
200.000.000 |
192.816.000 |
34.272.000 |
63.750.000 |
0 |
490.838.000 |
2027 |
0 |
224.400.000 |
0 |
191.250.000 |
63.750.000 |
479.400.000 |
2028 |
0 |
224.400.000 |
0 |
191.250.000 |
0 |
415.650.000 |
2029 |
0 |
224.400.000 |
0 |
191.250.000 |
0 |
415.650.000 |
2030 |
0 |
224.400.000 |
34.272.000 |
191.250.000 |
63.750.000 |
513.672.000 |
Tổng cộng |
5.823.236.000 |
Bằng chữ: Năm tỷ tám trăm hai mươi ba triệu hai trăm ba mươi sáu ngàn đồng.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm
a) Theo dõi, hướng dẫn và đánh giá quá trình thực hiện Đề án định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ và thống nhất quản lý nội dung, chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ đối với cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ các cấp.
c) Chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ
- Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung của đề án đảm bảo chất lượng, hiệu quả đúng tiến trình của đề ra.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo xây dựng chương trình bồi dưỡng, biên soạn tài liệu bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác văn thư, lưu trữ; mời giảng viên và cử cán bộ tham gia giảng dạy; tổ chức quản lý các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện cho việc dạy và học
- Lập dự toán kinh phí hàng năm và thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kinh phí thực hiện Đề án; Giám sát, kiểm tra và hướng dẫn quyết toán tài chính, đảm bảo sử dụng nguồn kinh phí có hiệu quả.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế có nhiệm vụ sắp xếp, bố trí cán bộ văn thư, lưu trữ tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá hiệu quả công tác của cán bộ văn thư, lưu trữ sau đào tạo; cán bộ văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức căn cứ nhu cầu nâng cao năng lực có trách nhiệm đăng ký tham gia học tập.
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN VĂN THƯ, LƯU TRỮ
(kèm theo Đề án “Bồi dưỡng, tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030”)
1. Bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ: 4.000.000 đồng/học viên (bằng chữ: Bốn triệu đồng). Theo đơn giá của đơn vị đào tạo.
2. Tập huấn công tác văn thư, lưu trữ
Đơn vị tính: đồng
Stt |
Nội dung |
ĐVT |
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Báo cáo viên |
Người |
04 |
1.000.000 |
4.000.000 |
2 |
Trợ giảng, hướng dẫn thực hành, thực tế (02 người/buổi x 02 buổi) |
Người |
04 |
500.000 |
2.000.000 |
3 |
Hội trường, trang trí hội trường, thiết bị, điện, nước, khai mạc, bế mạc |
Ngày |
02 |
8.000.000 |
16.000.000 |
4 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
150 |
50.000 |
7.500.000 |
5 |
Văn phòng phẩm, thiết bị thực hành |
Bộ |
150 |
10.000 |
1.500.000 |
6 |
Nước, ăn nhẹ cho học viên (150 người x 02 ngày) |
Người |
300 |
40.000 |
12.000.000 |
7 |
Hỗ trợ xăng xe đưa đón báo cáo viên và trợ giảng, hướng dẫn thực hành và cán bộ tổ chức quản lý lớp |
Lần |
01 |
1.000.000 |
1.000.000 |
8 |
Phụ cấp lưu trú của báo cáo viên và trợ giảng, hướng dẫn thực hành tại các huyện A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc (02 ngày x 04 người x 01 huyện) |
Người |
08 |
150.000 |
1.200.000 |
9 |
Thuê phòng nghỉ cho báo cáo viên và trợ giảng, hướng dẫn thực hành (02 ngày x 04 người x 01 huyện) |
Người |
08 |
200.000 |
1.600.000 |
10 |
Chi phí trực tiếp quản lý lớp học tại huyện A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc (chỉ đạo, quản lý, tổ chức, phục vụ...) ((1:9) x 3% x 01 lớp) |
Lớp |
01 |
|
1.404.000 |
11 |
Chi phí trực tiếp quản lý lớp học tại các sở, ban, ngành; thành phố Huế, thị xã và các huyện còn lại (chỉ đạo, quản lý, tổ chức, phục vụ...) ((1:7) x 2% x 01 lớp) |
Lớp |
01 |
|
880.000 |
A |
Kinh phí tập huấn cho 01 lớp tập huấn tại các huyện A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc ((1:9) + 10) |
|
|
|
48.204.000 |
B |
Kinh phí tập huấn cho 01 lớp tại thành phố Huế, thị xã và các huyện còn lại ((1:7) + 11) |
|
|
|
44.880.000 |
3. Hội nghị về công tác văn thư, lưu trữ
Đơn vị tính: đồng
Stt |
Mục chi |
ĐVT |
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Báo cáo viên |
Buổi |
02 |
1.200.000 |
2.400.000 |
2 |
Trợ giảng |
Buổi |
02 |
600.000 |
1.200.000 |
3 |
Hội trường, trang trí hội trường, thiết bị, điện, nước, khai giảng, bế giảng |
Ngày |
01 |
8.000.000 |
8.000.000 |
4 |
Tài liệu hội nghị |
Bộ |
200 |
50.000 |
10.000.000 |
5 |
Phụ cấp tiền ăn cho báo cáo viên, trợ giảng (02 người x 01 ngày |
Ngày |
02 |
500.000 |
1.000.000 |
6 |
Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ cho báo cáo viên |
Ngày |
01 |
2.000.000 |
2.000.000 |
7 |
Hỗ trợ xăng xe đưa đón báo cáo viên |
lần |
01 |
1.000.000 |
1.000.000 |
8 |
Nước, ăn nhẹ cho đại biểu (200 người x 01 ngày) |
Người |
200 |
40.000 |
8.000.000 |
9 |
Chi phí trực tiếp quản lý lớp học (chỉ đạo, quản lý, tổ chức, phục vụ...) ((1:8) x 2%) |
|
|
|
672.000 |
TỔNG CỘNG |
34.272.000 |
Bằng chữ: Ba mươi bốn triệu hai trăm bảy mươi hai ngàn đồng.
4. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn về văn thư, lưu trữ và Quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ
Đơn vị tính: đồng
Stt |
Mục chi |
ĐVT |
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Báo cáo viên |
Buổi |
10 |
1.000.000 |
10.000.000 |
2 |
Trợ giảng |
Buổi |
05 |
500.000 |
2.500.000 |
3 |
Hội trường, trang trí hội trường, thiết bị, điện, nước, khai giảng, bế giảng |
Ngày |
05 |
8.000.000 |
40.000.000 |
4 |
Tài liệu hội nghị |
Bộ |
100 |
50.000 |
1.000.000 |
5 |
Hỗ trợ xăng xe đưa đón báo cáo viên |
lần |
01 |
1.000.000 |
1.000.000 |
6 |
Nước, ăn nhẹ cho đại biểu (200 người x 01 ngày) |
Người |
100 |
40.000 |
4.000.000 |
7 |
Chi phí trực tiếp quản lý lớp học (chỉ đạo, quản lý, tổ chức, phục vụ...) ((1:6) x 2%) |
|
|
|
1.250.000 |
TỔNG CỘNG |
63.750.000 |
Bằng chữ: Sáu mươi ba triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng./.
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực: lưu thông hàng hóa trong nước, an toàn thực phẩm, hóa chất, kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2004/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp, quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 01/02/2020
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về cách tính học viên bình quân, tỷ lệ hao hụt học viên hàng năm và không giảm trừ dự toán đối với tỷ lệ hao hụt số lượng học viên dưới 10% trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 44/2011/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 25/12/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều, khoản Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập kèm theo Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng cần trục tháp, máy vận thăng tại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/11/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Giải thưởng môi trường tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị Giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 07 thủ tục hành chính mới ban hành, 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 02/03/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Huấn luyện kỹ năng sơ cấp cứu cho giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 22/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 387/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp và trách nhiệm phối hợp quản lý nhà nước về chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về định mức và quy trình thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà tiêu, chuồng gia súc hợp vệ sinh thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý tạm trú của người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bổ sung Khoản 11a vào Điều 2 của quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 113/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND về tăng cường triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND và 14/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2018 hợp nhất Nghị định về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng phần mềm và cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và hành lang bảo vệ công trình đê, kè trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Đồn, xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo và lập các biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) làm căn cứ thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất ở; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở; công nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải đất ở) cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư tại vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về phí trên địa bàn tỉnh Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý và trả lời yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp qua Tổng đài Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2018 về giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 1146/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Long An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thi đua, khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Điều 1, Điều 3 Quyết định 4674/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu Quốc tế; được phong đẳng cấp vận động viên thể thao Quốc gia, Quốc tế Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2018 về áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP cho công trình xây dựng và duy tu bảo dưỡng từ kinh phí hỗ trợ phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 35/2015/NĐ-CP Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 758/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục Đề án khuyến công địa phương năm 2018 Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2017 quy định về mức chi thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2017 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Cựu chiến binh Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 23/06/2017
Quyết định 1146/QĐ-UBND Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2017 của tỉnh An Giang Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bình Định Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2016 hợp nhất Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Dự án định canh định cư tập trung làng Kon Ma Ha, xã Hà Đông, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1146/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết nguồn kinh phí thực hiện ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của cơ quan quản lý nhà nước năm 2016 Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 916/QĐ-BNV năm 2016 Quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức ngành Lưu trữ Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Dân sự trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình quản lý, kiểm tra, kiểm soát lâm sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 758/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nghĩa Đàn đến năm 2020 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án “Quy hoạch ngành Văn thư, lưu trữ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 20/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Thông tư 14/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch công chức chuyên ngành văn thư Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Thông tư 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2014 kiện toàn Hội đồng định giá để xác định giá khởi điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ nhà nước về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản thuộc thẩm quyền ra Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của phường Chiềng Cơi Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2014 hợp nhất Nghị định về công tác văn thư Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường" giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ Ban hành: 03/01/2013 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2011 quy định đăng ký và tham gia Hội chợ, triển lãm thương mại của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 16/04/2014
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp nhà nước, Ban Giám đốc doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên trong năm 2009 Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2010 về cho phép vận hành chính thức hệ thống cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2009 Phê duyệt Đề án Định hướng thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài tỉnh Tiền Giang - thời kỳ 2008 - 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2008 về ủy quyền quản lý tổ chức hội Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 14/09/2013