Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2018 về giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 758/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nông Văn Chí |
Ngày ban hành: | 14/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 758/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số: 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số: 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số: 07/2017/TT-BXD ngày 15/5/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 221/TTr-SXD ngày 27/02/2018 và Văn bản số: 566/SXD-KTXD ngày 04/5/2018 về việc làm rõ nội dung chi phí tại Tờ trình số: 221/TTr-SXD ngày 27/02/2018 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THEO CÔNG NGHỆ ĐỐT ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI THẢI RẮN SINH HOẠT ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 758/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt) tại văn bản này bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy, thiết bị, chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý của doanh nghiệp, tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp để xử lý hoàn thành 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIÁ DỊCH VỤ.
Nghị định số: 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Nghị định số: 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Nghị định số: 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Thông tư số: 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Thông tư số: 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2011 về quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Thông tư số: 26/2015/TT-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Thông tư số: 07/2017/TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Quyết định số: 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng công bố Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Quyết định số: 160/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Văn bản số: 924/UBND-TH1 ngày 27 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố tỷ lệ chi phí trong dự toán dịch vụ công ích đô thị.
1. Chi phí vật tư trực tiếp
Chi phí vật tư trực tiếp, bao gồm: Chi phí của các vật tư sử dụng trực tiếp trong quá trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt được xác định bằng tổng khối lượng của từng loại vật tư nhân (x) với đơn giá vật tư tương ứng (không kể vật liệu phụ tính trong chi phí quản lý chung).
Giá vật tư không bao gồm thuế giá trị gia tăng, được tham khảo trên thị trường thành phố Bắc Kạn thời điểm tháng 01 năm 2018.
2. Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm: Các khoản chi phí bằng tiền mà các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt phải trả cho người lao động trực tiếp như: Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản chi khác theo quy định đối với công nhân trực tiếp xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Chi phí nhân công trong giá dịch vụ được xác định theo Thông tư số: 26/2015/TT-BLĐTB&XH, cụ thể như sau:
+ Tổng số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày.
+ Bậc, hệ số lương nhân công lao động: Nhóm II, bảng lương I.6 (nhóm điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm);
+ Mức lương cơ sở để xác định giá dịch vụ: 1.300.000 đ/tháng theo quy định tại Nghị định số: 47/2017/NĐ-CP .
+ Các phụ cấp đã tính trong giá dịch vụ: Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Hệ số 0,1; Phụ cấp khu vực: Hệ số 0,2.
+ Các phụ cấp chưa tính trong giá dịch vụ (nếu có): Phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút. Tùy theo từng đối tượng dự án, công trình được hưởng phụ cấp nào thì tính thêm phụ cấp đó.
+ Chi phí nhân công trong giá dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh bằng hệ số theo các mức phụ cấp khu vực và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Kđc TL) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định tại Quyết định số: 160/QĐ-UBND (địa bàn thành phố Bắc Kạn: Kđc TL= 0,7; địa bàn 07 huyện còn lại của tỉnh: Kđc TL= 0,5) như sau:
Phụ cấp khu vực 0,2: Hệ số điều chỉnh K = 1,5;
Phụ cấp khu vực 0,3 (các huyện): Hệ số điều chỉnh K = 1,56;
Phụ cấp khu vực 0,3 (thành phố): Hệ số điều chỉnh K = 1,77;
Phụ cấp khu vực 0,4: Hệ số điều chỉnh K = 1,61;
Phụ cấp khu vực 0,5: Hệ số điều chỉnh K = 1,67;
Phụ cấp khu vực 0,7: Hệ số điều chỉnh K = 1,79.
3. Chi phí máy, thiết bị trực tiếp
Chi phí máy, thiết bị trực tiếp, được xác định trên cơ sở chi phí liên quan đến giá máy, thiết bị, chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao máy, thiết bị theo quy định của Bộ Tài chính; phương pháp xác định giá ca máy, thiết bị do Bộ Xây dựng hướng dẫn và các quy định khác có liên quan.
Chi phí máy, thiết bị trực tiếp, bao gồm: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí khác; chi phí nhân công vận hành lò đốt rác.
Chi phí máy, thiết bị trực tiếp được xác định theo:
- Phương pháp xác định giá ca máy: Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số: 06/2010/TT-BXD .
- Các định mức, thành phần chi phí:
+ Định mức khấu hao; định mức sửa chữa; định mức chi phí khác; định mức cấp bậc thợ điều khiển thiết bị và số ca làm việc/năm: Tham khảo Quyết định số: 1134/QĐ-BXD và tuổi thọ máy theo công bố của nhà sản xuất.
+ Nguyên giá máy: Tham khảo Quyết định số: 1695/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt tổng dự toán mua sắm Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Chi phí nhân công vận hành lò đốt rác được tính toán như chi phí nhân công trực tiếp.
4. Chi phí sản xuất chung
Bao gồm các khoản chi phí sản xuất gián tiếp (ngoài các chi phí vật tư trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí máy, thiết bị trực tiếp) phát sinh tại cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, gồm: Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị trực tiếp; khấu hao, sửa chữa tài sản cố định (trừ máy, thiết bị trực tiếp); chi phí vật liệu, dụng cụ, công cụ dùng cho phân xưởng; tiền lương, phụ cấp có tính chất lương; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của cán bộ, nhân viên phân xưởng (bao gồm cả khoản do người lao động phải nộp và khoản do doanh nghiệp chi trả); chi phí kiểm định, quan trắc môi trường; chi phí thuê mặt bằng phục vụ sản xuất (nếu có); chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác được tính vào giá thành theo quy định của pháp luật.
Chi phí sản xuất chung bằng 60% chi phí nhân công trực tiếp.
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bao gồm toàn bộ các khoản chi phí chi cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các khoản chi phí có tính chất chung của toàn doanh nghiệp như: Khấu hao, sửa chữa tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý và điều hành trong doanh nghiệp; chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của bộ máy quản lý doanh nghiệp (bao gồm cả khoản do người lao động phải nộp và khoản do doanh nghiệp chi trả); chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, các khoản thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp; các chi phí chung khác cho toàn doanh nghiệp như: Chi trả lãi vay, các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí tiếp tân, giao dịch, chi phí nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ; chi sáng kiến, cải tiến, chi bảo vệ môi trường; chi phí giáo dục, đào tạo, y tế cho người lao động của doanh nghiệp, chi phí cho lao động nữ, các khoản chi phí quản lý khác theo chế độ quy định hiện hành.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 05%.
6. Lợi nhuận doanh nghiệp
Lợi nhuận doanh nghiệp bằng 05%.
Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn công bố là cơ sở để tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,…) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong giá dịch vụ theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán.
Trường hợp công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong định mức này thì chủ đầu tư xây dựng định mức, dự toán theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng gửi về Sở Xây dựng tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình sử dụng giá dịch vụ này nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
MT1.00.00 Công tác xử lý rác bằng lò đốt
Thành phần công việc:
* Giai đoạn chuẩn bị vận hành lò:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động;
- Phân loại rác để loại bỏ phần rác thải không cháy được như: Mảnh sành sứ, thủy tinh, gạch, đá và những thứ dễ gây cháy nổ....;
- Phun hóa chất khử mùi rác, hạn chế ruồi, muỗi trong khu vực xử lý;
- Phơi rác (đạt độ ẩm rác <40%) nhằm rút ngắn thời gian xử lý, tăng công suất xử lý của lò đốt;
- Dùng cuốc, cào gom rác sau khi phơi thành đống và chuyển về gần lò đốt;
- Chuẩn bị các nguyên liệu nhóm lò: Rác khô, giấy,… dùng để mồi đốt lò;
* Giai đoạn vận hành lò:
- Nhóm lò: Mở cửa buồng đốt cho các vật liệu dễ cháy vào lò, mồi lửa để nhóm lò (sử dụng các vật liệu dễ cháy để nhóm lò như củi, giấy loại, rác khô…), khi nhiệt độ lò đạt khoảng 500oC - 650oC thì bắt đầu quá trình đốt rác.
- Đốt rác: Dùng dụng cụ chuyên dụng đưa rác sau khi giảm ẩm (sau khi phơi) vào cửa trên của lò để đốt; duy trì nhiệt độ cao trong buồng đốt, tránh không để rác ướt vào quá nhiều làm nhiệt độ buồng đốt giảm và tạo nhiều khói. Nếu thấy khói nhiều, tạm thời dừng nạp rác, sử dụng dụng cụ cào để cào rác trong lò, tránh rác vón cục không cháy, sau đó đóng cửa lò duy trì cháy trong ít phút trước khi tiếp tục nạp rác.
- Điều chỉnh hoạt động lò: Nếu nhiệt độ trong buồng đốt hạ xuống thấp, điều chỉnh van để mở cửa gió đằng trước cho thông khí thúc đẩy quá trình đốt. Định kỳ cời tro cháy và rác không cháy ở cửa dưới của lò để thông gió.
* Kết thúc ca vận hành.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện lao động, cất, bảo quản đúng nơi quy định; vệ sinh hết tro và rác thải còn đọng lại trong lò chuyển về điểm tập kết.
- Cho rác vụn, loại mục thêm vào lò để ủ nhiệt (nếu ủ tốt, lò đốt được ủ qua đêm không cần nhóm lò lại).
MT1.00.00 Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ lò đốt SANKYO hoặc ECOTECH
Đơn vị tính: Đồng
MHGDV |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Chi phí vật liệu |
Chi phí nhân công |
Chi phí thiết bị |
Chi phí sản xuất chung |
Tổng chi phí sản xuất |
Chi phí quản lý DN |
Tổng chi phí |
Lợi nhuận DN |
Giá dịch vụ chưa thuế VAT |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G=E*60% |
H=D+E+F+G |
I=H*5% |
K=H+I |
L=K*5% |
M=K+L |
MT1.00.01 |
Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,2 |
1 tấn rác |
28.124 |
97.875 |
131.563 |
58.725 |
316.287 |
15.814 |
332.102 |
16.605 |
348.707 |
MT1.00.02 |
Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,3 |
1 tấn rác |
28.124 |
101.625 |
131.563 |
60.975 |
322.287 |
16.114 |
338.402 |
16.920 |
355.322 |
MT1.00.03 |
Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,4 |
1 tấn rác |
28.124 |
105.375 |
131.563 |
63.225 |
328.287 |
16.414 |
344.702 |
17.235 |
361.937 |
MT1.00.04 |
Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,5 |
1 tấn rác |
28.124 |
109.125 |
131.563 |
65.475 |
334.287 |
16.714 |
351.002 |
17.550 |
368.552 |
MT1.00.05 |
Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,7 |
1 tấn rác |
28.124 |
116.625 |
131.563 |
69.975 |
346.287 |
17.314 |
363.602 |
18.180 |
381.782 |
MT1.00.06 |
Tại thành phố có phụ cấp khu vực bằng 0,3 |
1 tấn rác |
28.124 |
115.175 |
131.563 |
69.105 |
343.967 |
17.198 |
361.166 |
18.058 |
379.224 |
Bảng giá vật liệu, nhân công, máy, thiết bị.
STT |
Tên vật liệu, nhân công, máy, thiết bị |
Đơn vị tính |
Đơn giá chưa thuế VAT |
1 |
Vật tư nhóm lò |
Kg |
3.000 |
2 |
Hóa chất EM |
Lít |
63.636 |
3 |
Nhân công (nhóm II, bậc 3/7) |
Công |
130.500 |
4 |
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt SANKYO hoặc ECOTECH |
Ca |
1.052.503 |
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/10/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 160/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 21/10/2019
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh vùng áp dụng mức lương cơ sở đầu vào tại phụ lục kèm theo Quyết định 1155/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 19/06/2019
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả, thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Thanh tra kinh tế - xã hội và phòng, chống tham nhũng năm 2019 Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án "Vận động tình nguyện viên người nước ngoài hỗ trợ dạy ngoại ngữ tại Đồng Nai giai đoạn 2018-2022" Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 160/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 160/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai kế hoạch hành động truyền thông về công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề cương Đề án phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh sách cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 100/NQ-CP nhiệm kỳ 2016-2020 Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (giai đoạn 2) công trình xây dựng theo Chương trình mục tiê quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo thi và tuyển sinh thành phố Hà Nội năm học 2016-2017 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 160/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch và phân công sở, ban, ngành, đơn vị là thành viên Ban Chỉ đạo phụ trách xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi làm vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2015-2021 Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngân hàng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 160/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai cấp tỉnh thực hiện từ năm 2015 Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2014 phân công triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ Xây dựng Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2014 giải thể Trạm Kiểm soát lâm sản đường sông Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 160/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án "Sáng kiến và phát triển địa phương thích ứng biến đổi khí hậu" do Luxembourg tài trợ của tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2012 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 134/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo mức chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2009 về đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2009 về duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 2, quận 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 14/03/2009
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021