Quyết định 160/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: 160/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Nguyễn Văn Thanh
Ngày ban hành: 19/02/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 160/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 19 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2014

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 18/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP , ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND , ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Long;

Xét Tờ trình số 55/TTr-SKHCN, ngày 13/02/2014 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục 09 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2014 (kèm theo danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ).

Điều 2. Thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ của tỉnh (Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ) có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc xét chọn, tuyển chọn các cá nhân, tổ chức thực hiện 09 nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2014; đồng thời theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các đề tài/dự án để bảo đảm sử dụng kinh phí và thời gian nghiên cứu đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thanh

 

DANH MỤC

CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 19/02/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

STT

Tên đề tài, dự án KH và CN

Định hướng mục tiêu

Yêu cầu đối với sản phẩm dự kiến của đề tài

Hình thức, phương thức tổ chức thực hiện

1

Chọn lọc các giống đậu nành mới tại tỉnh Vĩnh Long.

 

- Chọn lọc 1-2 giống đậu nành mới đưa vào sản xuất trong tỉnh Vĩnh Long.

- Xây dựng mô hình canh tác các giống đậu nành được chọn lọc trên các vùng sinh thái tiêu biểu của tỉnh Vĩnh Long.

- Xây dựng mô hình sản xuất giống mới và đề xuất phương án cung ứng giống đậu nành chất lượng cao phục vụ nhu cầu sản xuất.

 

- Chọn lọc được 1-2 giống đậu nành đạt năng suất, chất lượng cao, ít nhiễm sâu bệnh, thời gian sinh trưởng ngắn (dưới 90 ngày) và phù hợp yêu cầu cơ giới hoá trong thu hoạch; hàm lượng dầu trung bình 20%.

- Quy trình canh tác giống mới trên các vùng sinh thái tiêu biểu của tỉnh Vĩnh Long.

- Mô hình canh tác các giống mới trên các vùng sinh thái tiêu biểu của tỉnh Vĩnh Long (1ha/mô hình; năng suất mô hình cao hơn 5 % so với năng suất sản xuất đại trà tại địa phương).

- 02 mô hình sản xuất các giống mới (2.000 m2/mô hình).

- Đề tài khoa học.

- Xét chọn.

+ Dự kiến giao chủ trì: Đại học Cần Thơ và TS. Nguyễn Phước Đằng.

+ Đơn vị phối hợp chính và ứng dụng kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2

Xây dựng quy trình và mô hình quản lý tổng hợp sâu và mọt đục thân hại xoài và sầu riêng tại tỉnh Vĩnh Long.

 

- Điều tra đánh giá hiện trạng sâu và mọt đục thân hại xoài và sầu riêng tại tỉnh Vĩnh Long.

- Xây dựng 02 quy trình quản lý tổng hợp sâu và mọt đục thân hại xoài và sầu riêng tại tỉnh Vĩnh Long.

- Xây dựng mô hình quản lý tổng hợp sâu và mọt đục thân hại xoài và sầu riêng hiệu quả cao và an toàn tại tỉnh Vỉnh Long.

- Tập huấn quy trình cho 100 nông dân và cán bộ kỹ thuật.

- Báo cáo đánh giá hiện trạng sâu và mọt đục thân hại xoài và sầu riêng tại tỉnh Vĩnh Long.

- 02 qui trình quản lý tổng hợp sâu và mọt đục thân hại xoài và sầu riêng đạt hiệu quả cao.

- Mô hình quản lý tổng hợp sâu và mọt đục thân hại xoài và sầu riêng (0.3-0.5 ha/mô hình x 4 mô hình), đạt hiệu quả ≥ 90 %.

- 100 nông dân và cán bộ kỹ thuật được tập huấn chuyển giao quy trình quản lý tổng hợp sâu và mọt đục thân hại xoài và sầu riêng.

- Đề tài khoa học.

- Tuyển chọn.

- Đơn vị phối hợp chính và ứng dụng kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

3

Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị thu hoạch và thiết bị sấy cây lác ở tỉnh Vĩnh Long.

 

- Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị thu hoạch cây lác phù hợp điều kiện tỉnh Vĩnh Long.

- Nghiên cứu công nghệ và chế tạo thiết bị sấy lác đảm bảo hiệu quả sản xuất và chất lượng lác cao hơn phơi nắng.

 

- Thiết bị mẫu thu hoạch cây lác đạt năng suất 0,2-0,3 ha/giờ, đảm bảo chất lượng lác sau khi cắt, tỷ lệ chết gốc lác nhỏ hơn 5%.

- Thiết bị mẫu sấy cây lác đạt năng suất 150 kg/mẻ (tương đương 1 tấn/ ngày), rút ngắn thời gian làm khô (vài giờ so với 2-3 ngày phơi) và chất lượng lác sau khi sấy cao hơn so với phương pháp phơi nắng về màu sắc, đảm bảo độ khô đồng đều đạt yêu cầu bảo quản, độ dai bền của cây lác.

- Bản tính toán thiết kế, bản vẽ thiết kế kỹ thuật của thiết bị thu hoạch và thiết bị sấy lác. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật vận hành.

- Báo cáo kết quả đánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của thiết bị thu hoạch và thiết bị sấy lác.

- Đề tài khoa học.

- Tuyển chọn.

- Đơn vị phối hợp chính và ứng dụng kết quả: Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4

Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong và phân tích gánh nặng bệnh tật tại tỉnh Vĩnh Long.

- Xác định cơ cấu bệnh tật và tử vong tại tỉnh Vĩnh Long.

- Phân tích gánh nặng bệnh tật do tử vong sớm và do bệnh.

- Xác định các yếu tố nguy cơ tác động xấu đến sức khoẻ và tử vong.

- Đề xuất các giải pháp phù hợp với xu hướng biến đổi của mô hình bệnh tật trong những năm tới của tỉnh Vĩnh Long.

 

- Cơ cấu bệnh tật và tử vong tại tỉnh Vĩnh Long, bao gồm: Tỷ lệ 10 bệnh nhập viện điều trị chiếm tỷ lệ cao nhất phân loại theo ICD 10 theo nhóm tuổi, giới tính, nơi cư trú chung và của từng bệnh viện trong 5 năm qua (2010 - 2014).

- Báo cáo phân tích và tỷ lệ phần trăm gánh nặng bệnh tật do tử vong sớm và do bệnh theo nhóm bệnh, loại bệnh, theo giới và tuổi.

- Báo cáo phân tích và tỷ lệ phần trăm các yếu tố nguy cơ tác động xấu đến sức khoẻ và tử vong của 10 bệnh mắc và tử vong cao nhất.

- Các giải pháp cho ngành y tế phù hợp với xu hướng biến đổi của mô hình bệnh tật tỉnh Vĩnh Long trong những năm tới.

- Đề tài khoa học.

- Xét chọn.

+ Dự kiến giao chủ trì: Đại học Y Dược Cần Thơ và PGS.TS. Phạm Thị Tâm.

+ Đơn vị phối hợp chính và ứng dụng kết quả: Sở Y tế.

5

Biên soạn lịch sử hình thành và phát triển của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

Nghiên cứu biên soạn “Lịch sử hình thành và phát triển của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long 1975 - 2015”.

Tập bản thảo “Lịch sử hình thành và phát triển của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long 1975 - 2015”.

- Đề tài khoa học.

- Tuyển chọn.

- Đơn vị phối hợp chính và ứng dụng kết quả: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

6

Nhân rộng mô hình hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn ở tỉnh Vĩnh Long.

 

- Hỗ trợ duy trì 02 mô hình doanh nghiệp áp dụng thành công sản xuất sạch hơn ở đề tài trước (xây dựng mô hình doanh nghiệp áp dụng “sản xuất sạch hơn” trong sản xuất công nghiệp tỉnh Vĩnh Long).

- Hỗ trợ 20 - 30 doanh nghiệp sản xuất trong tỉnh áp dụng mô hình sản xuất sạch hơn.

- 02 doanh nghiệp đã áp dụng sản xuất sạch hơn ở đề tài trước tiếp tục duy trì thành quả và phát huy tốt hơn.

- Từ 20 - 30 doanh nghiệp sản xuất trong tỉnh được hỗ trợ áp dụng mô hình sản xuất sạch hơn đạt yêu cầu giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm ô nhiễm môi trường.

- Dự án KH và CN.

- Xét chọn.

+ Dự kiến giao chủ trì: Viện Công nghệ hoá học và Thạc sĩ Tăng Bá Quang (tiếp tục chủ trì đề tài ở giai đoạn 2).

+ Đơn vị phối hợp chính và ứng dụng kết quả: Sở Công thương.

7

Khảo nghiệm, hỗ trợ công nhận giống lúa quốc gia (giống LH8 của tỉnh Vĩnh Long).

- Khảo nghiệm DUS và VCU giống lúa LH8 theo tiêu chuẩn quốc gia (đánh giá thời gian sinh trưởng, đặc tính nông học, tính kháng sâu bệnh, tính đổ ngã, tính ổn định về năng suất, chất lượng và phẩm chất gạo) trên các vùng sinh thái của Vĩnh Long.

- Hỗ trợ thực hiện thủ tục công nhận giống lúa LH8 là giống lúa quốc gia.

- Giống lúa LH8 được công nhận giống lúa quốc gia.

- Quy trình sản xuất giống lúa LH8 đảm bảo chất lượng và hiệu quả.

- Dự án KH và CN.

- Xét chọn.

Dự kiến giao chủ trì và ứng dụng kết quả: Trung tâm Giống nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long.

 

8

Nhân rộng mô hình ương giống và nuôi thương phẩm cá chạch quế (Misgurnus anguillicaudatus Cantor, 1842) ở tỉnh Vĩnh Long.

- Nhân rộng mô hình ương giống cá chạch quế trong ao đất.

- Nhân rộng mô hình nuôi thương phẩm cá chạch quế trong ao đất.

- Tập huấn chuyển giao kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá chạch quế trong ao đất.

- Địa bàn thực hiện: Các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Long.

- 10 mô hình (1.000 m2/mô hình) ương giống cá chạch quế trong ao đất đạt hiệu quả cao. Qui mô sản xuất đạt 600.000 con giống (60.000 con giống/mô hình/vụ). Tỷ lệ sống đạt: 20 - 25%. Tỷ suất lợi nhuận đạt: 38%.

- 20 mô hình (500 m2/mô hình) nuôi cá chạch quế thương phẩm trong ao đất đạt hiệu quả cao. Tỷ lệ sống đạt 50 - 60%. Qui mô sản xuất đạt 8 tấn (400kg/mô hình/vụ). Tỷ suất lợi nhuận đạt: 31% .

- 120 nông dân được tập huấn chuyển giao kỹ thuật ương và nuôi cá chạch quế thương phẩm trong ao đất.

- Dự án KH và CN.

- Xét chọn.

Dự kiến giao chủ trì và ứng dụng kết quả: Chi cục Thuỷ sản tỉnh Vĩnh Long.

 

9

Xây dựng mô hình ứng dụng năng lượng khí sinh học tại tỉnh Vĩnh Long.

Xây dựng các mô hình ứng dụng năng lượng khí sinh học phục vụ sản xuất và đời sống người dân các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Long.

30 - 50 mô hình ứng dụng năng lượng khí sinh học hiệu quả, khắc phục ô nhiễm chăn nuôi, phục vụ tốt nhu cầu sản xuất và đời sống người dân các xã xây dựng nông thôn mới.

- Dự án KH và CN.

- Tuyển chọn.

- Đơn vị phối hợp chính và ứng dụng kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.