Quyết định 3165/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2
Số hiệu: | 3165/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 19/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3165/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 6 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19/5/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại TP.HCM;
- Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn TP.HCM;
- Căn cứ Quyết định số 6565/QĐ-UB ngày 27/12/2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 Khu trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm;
- Căn cứ Quyết định số 6566/QĐ-UBND ngày 27/12/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2;
- Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 25/1/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thủ Thiêm (phần hạ tầng kỹ thuật);
- Căn cứ nội dung kết luận, chỉ đạo của Thường trực Thành ủy tại Thông báo số 200-TB/TU ngày 31/8/2011 về Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm;
- Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu Thủ Thiêm tại Công văn số 15/BQL-QH ngày 15/3/2012 về việc thẩm định đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2.
Trên cơ sở báo cáo kết quả thẩm định và đề nghị phê duyệt của Sở Quy hoạch-Kiến trúc tại Tờ trình số 1309/TTr-SQHKT ngày 07/5/2012.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2 với các nội dung như sau:
1. Vị trí, diện tích và giới hạn khu vực quy hoạch:
- Diện tích khu vực quy hoạch: khoảng 657 ha thuộc địa bàn các phường An Khánh, Thủ Thiêm, An Lợi Đông, và một phần phường Bình An, Bình Khánh, quận 2.
- Vị trí và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
+ Khu Lõi trung tâm chính;
+ Khu vực Hồ trung tâm;
+ Khu châu thổ phía Nam;
+ Khu dân cư phía Đông;
+ Khu phía Bắc đại lộ Đông Tây và dọc theo đại lộ Vòng Cung gắn với khu dân cư phía Bắc.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch đô thị: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm.
3. Đơn vị tư vấn chính lập đồ án quy hoạch đô thị: Công ty Sasaki Associates Inc – Hoa Kỳ.
4. Danh mục các bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/15.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc, cảnh quan và đánh giá quỹ đất xây dựng.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ minh họa thể hiện trên khổ A0, bao gồm : Quy hoạch đường và các lô đất; Phối cảnh minh họa 3D-1; Phối cảnh minh họa 3D-2; Phối cảnh minh họa 3D-3; Phối cảnh minh họa 3D-4; Đường chân trời Thủ Thiêm và các Mặt cắt ý tưởng điển hình; Các chiến lược bền vững; Quy hoạch sử dụng đất; Sơ đồ Quy hoạch tầng cao công trình; Quy hoạch mạng lưới giao thông công cộng; Phân loại và các mặt cắt đường giao thông; Kết nối các không gian đại lộ Vòng Cung; Sơ đồ tầng trệt và tầng hầm khu Lõi trung tâm; Không gian mở công cộng và công viên Hồ trung tâm.
- Hướng dẫn thiết kế đô thị.
5. Tính chất, chức năng khu đô thị:
Không thay đổi so với Quyết định 6566/QĐ-UBND ngày 27/12/2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Đô thị mới Thủ Thiêm là khu trung tâm mới, hiện đại và mở rộng của Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh, với các chức năng chính là trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ cao cấp của thành phố, khu vực và có vị trí quốc tế; là trung tâm văn hóa, nghỉ ngơi, giải trí; đảm nhiệm một số chức năng mà Trung tâm thành phố hiện hữu còn thiếu và hạn chế phát triển.
6.1. Dự báo quy mô dân số:
- Tổng dân số cư trú thường xuyên: 145.400 người.
- Tổng số người làm việc: 219.200 người, trong đó:
+ Văn phòng cho thuê dạng căn hộ: 1.700 người.
+ Tổng số khách vãng lai: 1.000.000 người (tối đa trong dịp lễ hội).
6.2. Cơ cấu sử dụng đất của khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Theo Quy hoạch đã phê duyệt năm 2005 (Quyết định số 6566/QĐ-UBND ngày 27/12/2005 của UBNDTP |
Theo Nhiệm vụ điều chỉnh (Quyết định số 5061/QĐ-UBND ngày 12/11/2010 của UBNDTP) |
Theo đồ án điều chỉnh cục bộ đề xuất |
||
Diện tích (ha) |
|
Diện tích (ha) |
% |
Chỉ tiêu bình quân (m2/người) |
||
1 |
Đất ở |
119,2 |
“Do đơn vị tư vấn nghiên cứu đề xuất” |
112,3 |
17,1 |
7,7 |
|
Thương mại đa chức năng |
22 |
23,7 |
3,6 |
- |
|
Dân cư đa chức năng |
23,2 |
63,1 |
9,6 |
- |
||
Dân cư mật độ cao |
45,3 |
3,4 |
0,5 |
- |
||
Dân cư mật độ trung bình |
4,7 |
- |
- |
- |
||
Dân cư mật độ thấp |
24 |
22 |
3,4 |
- |
||
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị |
101,7 |
Không thu hẹp so với quy hoạch được duyệt năm 2005 |
103,6 |
15,8 |
7,1 |
|
Thương mại |
46,6 |
49,1 |
7,5 |
|
|
Công trình Văn hoá |
23,4 |
18,8 |
2,9 |
|
||
Trường học |
14,6 |
15,9 |
2,4 |
1,1 |
||
Công viên phần mềm |
- |
9,7 |
1,5 |
|
||
Cơ quan hành chính |
17,1 |
3,5 |
0,5 |
|
||
Bệnh viện |
- |
3,9 |
0,6 |
0,3 |
||
Công trình dịch vụ đô thị |
- |
2,7 |
0,4 |
|
||
3 |
Đất cây xanh phục vụ công cộng |
283,8 |
281,6 |
42,9 |
19,4 (7,7) |
|
|
Công viên công cộng |
86,1 |
86,6 |
13,2 |
|
|
Nghỉ ngơi giải trí ngoài trời |
27,3 |
27,3 |
4,2 |
|
||
|
Khu ngập nước |
105,3 |
103,9 |
15,8 |
|
|
|
Mặt nước |
65,2 |
63,8 |
9,7 |
|
|
4 |
Đất giao thông |
152,2 |
159,5 |
24,3 |
11 (4,4) |
|
TỔNG CỘNG |
657 |
|
657 |
100 |
45,2 |
Ghi chú:
+ Chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh phục vụ công cộng 19,4 m2/người được tính trên dân số cư trú thường xuyên 145.400 người; 7,7 m2/người được tính trên tổng dân số cư trú thường xuyên và người lao động (145.400 người +219.200 người).
+ Chỉ tiêu sử dụng đất giao thông 11 m2/người được tính trên dân số cư trú thường xuyên 145.400 người; 4,4 m2/người được tính trên tổng dân số cư trú thường xuyên và người lao động (145.400 người +219.200 người).
6.3. Chỉ tiêu sử dụng đất, quy hoạch kiến trúc khu vực quy hoạch:
- Tổng diện tích đất dành cho phát triển dự án : 2.158.751 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng trên mặt đất : 7.563.750 m2
- Tổng diện tích sàn nhà ở : 3.823.055 m2
- Tổng diện tích sàn thương mại, văn phòng : 3.339.285 m2
- Tổng diện tích sàn các công trình công cộng : 401.410 m2
- Hệ số sử dụng đất thuần : 3,5
- Số lượng căn hộ ở : 26.618 căn
- Tầng cao tối đa : 86 tầng
- Tầng cao tối thiểu : 4 tầng
Ghi chú: Số tầng cao xây dựng bao gồm các tầng theo quy định của Quy chuẩn Việt Nam 03:2009/BXD và không kể số tầng hầm.
Chỉ tiêu quy hoạch–kiến trúc cụ thể từng của từng Khu chức năng quy hoạch (1,2,3,4,5,6,7,8) được thể hiện tại Hướng dẫn thiết kế đô thị cho từng Khu chức năng (xem tài liệu Hướng dẫn thiết kế đô thị đính kèm).
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật : Theo nội dung quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính Khu đô thị mới Thủ Thiêm đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định 406/QĐ-UBND ngày 25/01/2011.
7. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
7.1. Các khu chức năng:
Khu đô thị mới Thủ Thiêm được chia thành 8 khu chức năng. Mỗi khu chức năng có đặc điểm riêng về công năng sử dụng hỗn hợp, mật độ xây dựng riêng, các không gian công cộng và các công trình điểm nhấn.
Khu vực “Lõi Trung tâm” của Thủ Thiêm được chia thành hai (02) Khu chức năng là 1; 2a, 2b và 2c. Khu dân cư phía Bắc được chia thành Khu chức năng số 3 và số 4. Khu dân cư dọc Đại lộ Đông Tây được thể hiện lần lượt là Khu chức năng số 5 và số 6. Khu chức năng số 7 bao gồm Khu dân cư phía Đông, Khách sạn Nghỉ dưỡng và Bến Du thuyền. Khu chức năng số 8 bao gồm toàn bộ Khu Châu thổ phía Nam.
7.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
- Khu chức năng số 1: tọa lạc tại một nửa phía bắc Khu Lõi Trung tâm, là khu trung tâm thương mại dịch vụ đa chức năng mật độ cao. Các tòa tháp cao nhất bố trí dọc theo cạnh đại lộ Vòng cung và Quảng trường Trung tâm, giảm dần chiều cao về phía sông Sài Gòn và Hồ Trung tâm. Các công trình điểm nhấn, công cộng quan trọng trong Khu chức năng số 1 là Trung tâm Hội nghị Triển lãm với Cầu đi bộ qua kênh số 1 kết nối với Nhà Bảo tàng; Nhà hát Giao hưởng và Trung tâm Thông tin Quy hoạch.
+ Dân số cư trú thường xuyên : 14.900 ng¬ười.
+ Số người làm việc : 81.700 người
+ Hệ số sử dụng đất trung bình toàn khu : 6,94.
+ Chiều cao công trình từ bốn (4) đến khoảng năm mươi (50) tầng.
- Khu chức năng số 2 : nằm ở phía Nam của Khu Lõi Trung tâm, là một khu phức hợp mật độ cao với các chức năng thương mại, dân cư đa chức năng và thể thao giải trí. Toàn khu được chia thành 3 khu nhỏ: Khu 2a ở phía Bắc Đại lộ Đông Tây, Khu 2b - Khu Phức hợp Tháp Quan sát và Khu 2c - Khu Phức hợp Thể thao giải trí. Các công trình cao tầng được bố trí dọc theo Đại lộ Vòng cung và Quảng trường với chiều cao giảm dần về phía sông Sài Gòn và Hồ Trung tâm. Các công trình điểm nhấn, công cộng quan trọng trong Khu chức năng số 2 là Công trình Khu Phức hợp Tháp Quan sát, Sân vận động, Nhà thi đấu đa năng, Trường học và Trung tâm Hành chính địa phương.
+ Dân số cư trú thường xuyên : 32.600 người.
+ Số người làm việc : 60.400 người
+ Hệ số sử dụng đất trung bình toàn khu : 4,89.
+ Chiều cao công trình từ bốn (4) đến khoảng năm mươi (50) tầng.
Riêng tầng cao Tháp Quan sát khoảng 86 tầng.
- Khu chức năng số 3: là một khu chức năng dân cư hỗn hợp nằm dọc bờ Bắc Thủ Thiêm, dưới chân Cầu Thủ Thiêm 1. Khu thương mại đa chức năng cao tầng được bố trí dọc tuyến Đại lộ Vòng cung. Các chức năng dân cư hỗn hợp mật độ xây dựng thấp hơn ở phía bờ sông Sài Gòn và Hồ Trung tâm. Công trình điểm nhấn, công cộng quan trọng trong Khu chức năng số 3 là Trường học và Nhà bảo tàng đối diện Trung tâm Hội nghị Triển lãm qua Kênh số 1.
+ Dân số cư trú thường xuyên : 30.300 người.
+ Số người làm việc : 2.545 người
+ Hệ số sử dụng đất trung bình toàn khu : 4,06.
+ Chiều cao công trình từ bốn (4) đến khoảng hai lăm (25) tầng.
- Khu chức năng số 4: là khu dân cư hỗn hợp nằm ở phía Bắc Thủ Thiêm. Các công trình thương mại đa chức năng mật độ cao tập trung dọc Đại lộ Vòng cung. Các chức năng dân cư hỗn hợp và công trình công cộng có mật độ thấp dần về phía bờ sông Sài Gòn và rạch Cá Trê lớn. Công trình điểm nhấn, công cộng quan trọng trong Khu chức năng số 4 là ba (3) Trường học, Trung tâm sinh hoạt cộng đồng, Cơ quan Hành chính Địa phương, Trạm Cứu hỏa và Trạm cung cấp nhiên liệu.
+ Dân số cư trú thường xuyên : 23.800 người.
+ Số người làm việc : 8.110 người
+ Hệ số sử dụng đất trung bình toàn khu : 3,23.
+ Chiều cao công trình từ bốn (4) đến khoảng hai mươi (20) tầng.
- Khu chức năng số 5: bao gồm Khu công trình công cộng phía Bắc đại lộ Đông Tây và khu dân cư mật độ thấp phía Nam đại lộ Đông Tây với các công trình thương mại đa chức năng bố trí dọc theo tuyến đại lộ Đông Tây và đường Bắc – Nam. Các công trình điểm nhấn, công cộng quan trọng trong Khu chức năng số 5 là Cung thiếu nhi, Tòa nhà Cơ quan Hành chính Đô thị, Trạm cung cấp nhiên liệu, hai (2) trường học, Trung tâm sinh hoạt cộng đồng và Cơ quan Hành chính địa phương.
+ Dân số cư trú thường xuyên : 10.400 người.
+ Số người làm việc : 9.200 người
+ Hệ số sử dụng đất trung bình toàn khu : 1,47.
+ Chiều cao công trình từ bốn (4) đến khoảng mười (10) tầng.
- Khu chức năng số 6: là khu vực nằm dọc theo Đại lộ Đông Tây và giữa các kênh rạch tự nhiên của bán đảo Thủ Thiêm. Tại đây dự kiến bố trí Công viên Phần mềm ở phía Bắc tuyến Đại lộ Đông Tây. Đây sẽ là đầu mối của các hoạt động kinh tế và nghiên cứu về công nghệ thông tin. Kế cận là Bệnh viện quốc tế, vị trí này giúp cho việc tiếp cận bệnh viện được nhanh chóng và dễ dàng từ phía đại lộ Đông Tây hoặc từ các khu vực trong và ngoài Thủ Thiêm. Tại phía Nam đại lộ Đông Tây là Khu chức năng bao gồm các khối thương mại hỗn hợp nằm dọc theo tuyến hành lang chính, phía sau là các khu ở yên tĩnh và mật độ thấp hơn. Toàn khu vực được bố trí các tuyến giao thông công cộng như xe buýt hoặc tuyến xe buýt nội bộ và tuyến tàu điện ngầm dẫn vào khu nhà ga nằm ở Bệnh viện và Công viên Phần mềm.
+ Dân số cư trú thường xuyên : 9.400 người.
+ Dân số tạm trú (căn hộ chuyên gia) : 1.720 người.
+ Số người làm việc : 54.800 người
+ Hệ số sử dụng đất trung bình toàn khu : 3,34.
+ Chiều cao công trình từ bốn (4) đến khoảng bốn mươi (40) tầng.
- Khu chức năng số 7: là Khu chức năng ở cực Đông của Thủ Thiêm, bao gồm nhiều chức năng sau :
Khu ở phức hợp phía Đông, hiện đang được xây dựng, tạo nên cửa ngõ phía Đông của Thủ Thiêm. Khu vực phát triển với tầng cao từ trung bình đến cao tầng với đầy đủ hệ thống hạ tầng và dịch vụ công cộng.
Khu Khách sạn Nghỉ dưỡng Vùng Châu thổ phía Nam kết hợp hài hòa với điều kiện cảnh quan tự nhiên của Thủ Thiêm. Khu Khách sạn được thiết kế đặc biệt nhằm đảm bảo tối đa sự riêng tư cũng như kết nối với phần còn lại của dự án.
Khu Phức hợp Bến Du thuyền được đề xuất tại nơi giao nhau tại rạch Cá Trê lớn và sông Sài Gòn. Du thuyền với đủ loại kích cỡ sẽ cập cảng tại đây với chức năng cảng hành khách du lịch. Xung quanh khu cảng dự kiến là một quần thể các khu thương mại như nhà hàng, cửa hiệu và chòi nghỉ.
+ Dân số cư trú thường xuyên : 24.000 người.
+ Số người làm việc : 360 người
+ Hệ số sử dụng đất trung bình toàn khu : 2,75.
+ Chiều cao công trình từ bốn (4) đến hai mươi lăm (25) tầng.
- Khu chức năng số 8: là Khu ngập nước phía Nam, là khu vực phát triển sinh thái đa dạng nhất tại Thủ Thiêm. Hầu hết khu vực là đất trồng đước, các tuyến giao thông thủy được nạo vét, các dự án phát triển phải rất cân nhắc nhằm bảo tồn khu vực quan trọng này của bán đảo hiện hữu.
Khi có đợt triều cường từ sông Sài Gòn đổ vào hệ thống kênh đào và rừng đước tại khu ngập nước này, nước sẽ được lọc và đổ ngược vào hệ thống giao thông thủy. Có 3 dự án phát triển có ảnh hưởng lớn đến khu vực này : Khách sạn Nghỉ dưỡng Vùng Châu thổ phía Nam nổi (dựng trên hệ cọc) được bố trí tại phía Tây; Công viên nước; và Khu nghiên cứu thực vật.
Các dự án này được thiết kế và quản lý theo phương thức bền vững, nhằm bảo đảm khu ngập nước phía Nam phát triển ổn định để phục vụ theo đúng vai trò đối với Thủ Thiêm, cũng như với toàn thành phố.
+ Số người làm việc : 300 người
+ Hệ số sử dụng đất trung bình toàn khu : 0,34.
+ Chiều cao công trình tối đa bốn (4) tầng.
8.1 Nguyên tắc áp dụng Hướng dẫn thiết kế đô thị trong quá trình quản lý và phát triển các thiết kế tiếp theo.
- Các quy định bắt buộc phải tuân thủ:
+ Đối với Khu Lõi Trung tâm : cấu trúc, phân loại đường giao thông, hình dạng và kích thước các lô phố phải được thực hiện theo Tổng mặt bằng điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu 1/2000 được phê duyệt.
+ Đối với các Khu chức năng khác: các tuyến đường giao thông chính cấp 1, cấp 2 không được điều chỉnh, các tuyến đường cấp 3 có thể xem xét điều chỉnh phù hợp trong quá trình thực tế triển khai dự án.
+ Tất cả các hình dạng và ranh giới của không gian mở công cộng như Quảng trường Trung tâm, Công viên cây xanh, Hồ Trung tâm, Khu lâm viên sinh thái phải được thực hiện theo Tổng mặt bằng điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu 1/2000 được phê duyệt.
+ Các công trình thương mại, văn phòng và sử dụng hỗn hợp phải đảm bảo không có khoảng lùi (khoảng lùi là 0m) và phải có khối bệ cao tối thiểu là 4 tầng. (Ghi chú: Quy định này nhằm giữ ý tưởng quy hoạch năm 2005, nhấn mạnh ý tưởng cạnh viền đô thị).
+ Quy hoạch chiều cao : theo nguyên tắc các công trình cao nhất nằm dọc theo Đại lộ Vòng cung và giảm dần độ cao về hướng sông Sài Gòn và Hồ Trung tâm.
- Các quy định cho phép linh hoạt và nguyên tắc áp dụng:
+ Những đề xuất cần thiết cho yêu cầu đầu tư xây dựng khu đô thị mới tiên tiến, hiện đại theo hướng đô thị xanh (“Green City”).
+ Chiều cao tổng thể của công trình cao tầng có thể thay đổi tối đa (tăng hoặc giảm) là 20% trên nguyên tắc không thay đổi Tổng diện tích sàn xây dựng đã quy định và đảm bảo ý tưởng quy hoạch tầng cao chung của toàn Khu Thủ Thiêm.
+ Chiều cao của khối bệ có thể thay đổi tối đa 10%.
+ Khoảng lùi của công trình cao tầng phía bên trên khối bệ tùy theo phương án lựa chọn, được thể hiện cụ thể trong quy hoạch chi tiết 1/500 và phải tuân thủ theo Quy chuẩn Việt Nam.
+ Ban công và các kết cấu nhô ra phía bên trên khối bệ và nằm bên trong ranh giới lô đất tùy theo lựa chọn, được thể hiện cụ thể trong quy hoạch chi tiết 1/500 và phải tuân thủ theo Quy chuẩn Việt Nam.
+ Các khoảng lùi cho các công trình nhà ở thấp tầng có thể thay đổi trong khoảng tối thiểu là 3m và tối đa là 5m tùy theo lựa chọn, được thể hiện cụ thể trong quy hoạch chi tiết 1/500 và phải tuân thủ theo Quy chuẩn Việt Nam.
+ Hình thức đậu xe ngầm hay đậu xe trên mặt đất là tùy theo lựa chọn. Trường hợp thiết kế bãi đậu xe trên mặt đất thì bãi đậu xe phải được bao quanh, che chắn so với đường phố bởi các hoạt động thương mại; và diện tích sàn xây dựng của bãi đậu xe trên mặt đất sẽ được tính vào tổng diện tích sàn xây dựng (trên mặt đất) của dự án đó.
+ Khi công trình có đầu tư một phần diện tích sàn được sử dụng làm công viên phục vụ công cộng, thì phần diện tích sàn này không tính vào Tổng diện tích sàn xây dựng của tòa nhà.
+ Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc (tổng diện tích sàn xây dựng và tầng cao) cho các công trình công cộng, văn hóa, trung tâm sinh hoạt cộng đồng và trường học sẽ được xác định cụ thể theo tiêu chuẩn quy phạm của Việt Nam, có tính đến nhu cầu sử dụng thực tế khi triển khai dự án, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tổ chức không gian đô thị.
+ Các công trình cao tầng phải được bố trí mặt tiền chính theo hướng phù hợp với điều kiện khí hậu thành phố Hồ Chí Minh.
+ Các công trình cao tầng phải được bố trí xen kẽ nhau sao cho đảm bảo tầm nhìn và ánh sáng mặt trời cho tất cả các mặt của Công trình cao tầng; khoảng cách giữa các khối công trình cao tầng phải phù hợp quy chuẩn Việt Nam.
8.2 Nội dung quy định thiết kế cụ thể cho từng Khu chức năng:
Khu đô thị mới Thủ Thiêm được chia thành tám (8) Khu chức năng có đặc điểm riêng biệt, được quản lý và kiểm soát về quy hoạch và thiết kế đô thị theo các nội dung sau :
+ Đặc điểm cho mỗi Khu chức năng.
+ Các góc nhìn tổng thể 3D Khu chức năng để thể hiện cảm giác về quy mô và bề mặt đô thị.
+ Sơ đồ quy hoạch về kích thước các lô đất phát triển.
+ Sơ đồ quy hoạch phân bố Sử dụng đất.
+ Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phát triển của Khu chức năng.
+ Chương trình phát triển cho từng lô phố trong Khu chức năng.
+ Sơ đồ quy hoạch khoảng lùi cho các mặt đường.
+ Sơ đồ quy hoạch bán lẻ cho các mặt đường.
+ Sơ đồ quy hoạch phân cấp Đường.
+ Sơ đồ quy hoạch kết nối Giao thông.
+ Sơ đồ quy hoạch chiều cao tối đa của công trình.
+ Mặt cắt và phối cảnh 3D thể hiện chiều cao công trình.
+ Sơ đồ quy hoạch hướng xe cơ giới tiếp cận và đậu xe trên mặt đất.
+ Sơ đồ quy hoạch Đậu xe dưới mặt đất.
9. Quy hoạch công viên cây xanh và mặt nước công cộng.
- Gồm có 7 loại hình không gian công viên cây xanh và mặt nước công cộng sau:
+ Công viên Bờ sông ( Công viên Vầng trăng)
+ Quảng trường Trung tâm
+ Công viên Hồ Trung tâm
+ Các công viên cộng đồng
+ Công viên đầm lầy
+ Công viên thể thao
- Ranh giới, chức năng môi trường, loại hình hoạt động được quy định cụ thể tại Hướng dẫn thiết kế đô thị.
10. Quy hoạch giao thông đô thị:
10.1 Giao thông công cộng:
Giao thông công cộng tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm gồm có các loại hình và hướng tuyến như sau :
+ Tuyến tàu điện ngầm (M): nối từ khu trung tâm hiện hữu tại trạm cuối đường Hàm Nghi vượt sông Sài Gòn, đi ngầm sang Thủ Thiêm theo hướng từ Tây sang Đông về phía quận 2. Tại Thủ Thiêm có có 3 nhà ga : Đại lộ Vòng Cung, Cung Thiếu Nhi và Bệnh viện quốc tế.
+ Tuyến (AE): tàu điện tốc hành trên cao nối Thủ Thiêm với sân bay Long Thành, Đồng Nai. Tuyến này tiếp tục được nghiên cứu về hướng tuyến và các yêu cầu kỹ thuật.
+ Tuyến xe buýt nội bộ: Tuyến xe buýt khép kín tại Thủ Thiêm, đi dọc Đại lộ Vòng cung, qua khu ngập nước phía Nam, đường dọc kênh số 3.
+ Các tuyến xe buýt đô thị: Kết nối Thủ Thiêm với các hướng khác nhau của Thành phố qua các cầu vượt sông Sài Gòn, đường Trần Não, Đại lộ Đông Tây.
+ Tuyến phà (giao thông thủy sức tải lớn) dọc sông Sông Gòn: 3 trạm dừng tại Thủ Thiêm.
+ Tuyến taxi thủy (giao thông thủy sức tải nhỏ): 9 trạm dừng tại Thủ Thiêm.
10.2 Giao thông đường bộ:
Cấu trúc mạng lưới đường : bao gồm 3 cấp : các tuyến đường chính đô thị (cấp 1), các tuyến đường phân khu chức năng (cấp 2) và một số tuyến đường nội bộ (cấp 3) trong khu thương mại, khu dân cư.
Tổng hợp lộ giới các tuyến đường quy hoạch theo bảng sau:
Stt |
Loại đường |
Tính chất/Chức năng |
Lộ giới |
Thiết kế mặt cắt ngang |
||
Vỉa hè |
Lòng đường |
Vỉa hè |
||||
1 |
Đại lộ Đông Tây |
Đường cấp 1: đi xuyên qua trung tâm đô thị theo hướng Đông Tây |
100m |
Đã thi công, xây dựng. |
||
2 |
Đại lộ Vòng cung |
Đường cấp 1 : trục xương sống kết nối các Khu chức năng quan trọng của đô thị. |
55m |
7m |
6,5m + 2m + 10,25m + 3,5m + 10,25m + 2m + 6,5m |
7m |
3 |
Đường Bắc Nam |
Đường cấp 1: đi xuyên qua trung tâm đô thị theo hướng Bắc Nam |
44,7m |
8,1m |
28,5m |
8,1m |
4 |
Đường nối Cầu |
Đường cấp 2: kết nối Thủ Thiêm và các hướng khác đô thị |
36,2m |
8,1m |
20m |
8,1m |
5 |
Đường Ven hồ |
Đường cấp 2: kết nối từ đường Trần Não đến Khu Phức hợp Thể thao Giải trí |
29,2m |
6,6m |
17m |
5,6m |
6 |
Đường Ven sông |
Đường cấp 2: đường chạy dọc theo bờ sông Sài Gòn. |
28,1m |
6,8m |
13m |
8,3m |
7 |
Đường Châu thổ |
Đường cấp 2: đường kết nối các Khu đất phát triển trong Vùng ngập nước phía Nam |
11,6m |
0m |
1m + 9,6m + 1m |
0m |
8 |
Đường Nội bộ - Đô thị |
Đường cấp 3: Đường nội bộ Khu Lõi trung tâm. |
26,6m |
7m |
12,6m |
7m |
9 |
Đường Nội bộ - Dân cư |
Đường cấp 3: Đường nội bộ Khu Dân cư. |
22,6m |
5m |
12,6m |
5m |
10 |
Đường Quảng trường |
Đường cấp 3: Đường dọc theo cạnh Quảng trường Trung tâm |
22,6m |
10m |
12,6m |
0m |
10.3 Các nội dung điều chỉnh khác :
Đối với khu Lõi trung tâm :
+ Kích thước vỉa hè khu Lõi trung tâm : 7m.
+ Thay thế làn đậu xe tại các tuyến đường cấp 3 thành làn xe lưu thông. Diện tích đậu xe này được bổ sung vào các bãi đậu xe ngầm bên trong các lô phố phát triển dự án.
+ Hai tuyến đường dọc Quảng trường Trung tâm được mở rộng thêm 1 làn xe mỗi tuyến, mặt cắt ngang mới là 22,6m (vỉa hè 10m + lòng đường 12,6m).
+ Các điều chỉnh này làm tăng thêm 34.352 m2 diện tích lòng đường dành cho xe lưu thông của các tuyến đường cấp 3 so với quy hoạch được duyệt năm 2005. Như vậy, tổng diện tích lòng đường dành cho giao thông tại Khu Lõi Trung tâm tăng lên 43.956 m2 so với quy hoạch được duyệt năm 2005.
Đối với việc kiểm tra hệ số đảm bảo đáp ứng hạ tầng kỹ thuật K=2.
Theo Quy hoạch đã được phê duyệt năm 2005 có dân số là 120.000 người và 5,4 triệu m2 tổng diện tích sàn xây dựng.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hạ tầng kỹ thuật đã duyệt theo quyết định 406/QĐ-UBND ngày 25/1/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố căn cứ trên dự báo dân số là 200.000 người, nhân viên làm việc 450.000 người và 10,9 triệu m2 sàn xây dựng (hệ số đảm bảo đáp ứng hạ tầng kỹ thuật là K=2).
Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm năm 2011 có tổng diện tích sàn là 7.563.750m2, dân số khoảng 145.400 người và nhân viên làm việc 219.200 người. Như vậy các chỉ tiêu điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu này vẫn nằm trong giới hạn tính toán về hạ tầng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hạ tầng kỹ thuật chính Thủ Thiêm đã duyệt năm 2011.
- Đồ án Điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm tập trung điều chỉnh phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông và cảnh quan. Phần quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, áp dụng theo đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thủ Thiêm (phần hạ tầng kỹ thuật) đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định 406/QĐ-UBND ngày 25/1/2011.
- Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ của đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2.
- Ban Quản lý Khu Thủ Thiêm cần hoàn thiện “Quy trình phê duyệt thiết kế và phát triển dự án” đã được đề cập tại chương 7 – Hướng dẫn thiết kế đô thị theo quy định của pháp luật hiện hành theo hướng cải cách thủ tục hành chánh để công bố công khai về các thủ tục quản lý quy hoạch kiến trúc và dự án đầu tư tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm.
- Sau khi đồ án được duyệt, Ban Quản lý Khu Thủ Thiêm cần lập thêm Bản đồ quản lý quy hoạch sử dụng đất kết hợp nền hiện trạng địa chính hoặc địa hình để làm tài liệu quản lý sau quy hoạch.
Điều 2: Quyết định này có đính kèm các bản vẽ quy hoạch được nêu tại Khoản 5 - Điều 1 Quyết định này.
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị này, Ban Quản lý Khu Thủ Thiêm cần phối hợp với Sở Quy hoạch-Kiến trúc và Ủy ban nhân dân quận 2 để tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch đô thị theo quy định.
Trên cơ sở đồ án quy hoạch đô thị được phê duyệt này, Ban Quản lý Khu Thủ Thiêm cần có kế hoạch tổ chức lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch và định hướng phát triển kiến trúc đô thị, bảo vệ cảnh quan đô thị, kiểm soát việc xây dựng, phát triển đô thị trong phạm vi quy hoạch; đồng thời tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới theo đồ án quy hoạch đô thị để triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy định.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 2, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Bình An, phường Bình Khánh, phường Thủ Thiêm, phường An Khánh, phường An Lợi Đông và Trưởng ban Quản lý đầu tư xây dựng Khu Đô thị mới Thủ Thiêm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 360/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2019 về quy chế phối hợp hoạt động quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 5061/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2013 về quy định mức chi thực hiện xây dựng Ngân hàng câu trắc nghiệm thực hiện Điểm 1.2 và 1.3 Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND tỉnh Sơn La Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Ninh đến năm 2020 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2011 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thủ Thiêm (phần hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 5061/QĐ-UBND năm 2010 duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/11/2010 | Cập nhật: 26/11/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Định để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 6566/QĐ-UBND năm 2005 về duyệt quy hoạch chi tiết Khu trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 01/10/2009