Quyết định 3116/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch sản xuất mía tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 3116/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Dũng |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3116/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SẢN XUẤT MÍA TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1369/BNN-CBTTNS ngày 18/04/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc phê duyệt Đề án phát triển mía đường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc Ban hành quy định về trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-UBND , ngày 28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình, giải pháp chủ yếu phát triển các khu vực ngoài vùng động lực của tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 1115/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, phê duyệt Quy hoạch sản xuất mía giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 1639/QĐ-UBND ngày 30/08/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chương trình phát triển giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản chất lượng cao phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2025;
Căn cứ Quyết định số 94/QĐ-UBND ngày 18/1/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch sản xuất mía đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,
Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 07-02-2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kinh phí thực hiện các dự án quy hoạch thuộc ngân sách tỉnh năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2647/QĐ-UBND ngày 08-11-2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch sản xuất mía tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 16/BC-HĐTĐ ngày 27 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch sản xuất mía tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, như sau:
1. Sự cần thiết: Quy hoạch sản xuất mía giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020, được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 (trong đó định hướng đến năm 2020 là 10.000 ha mía: mía nguyên liệu là 2800 ha, mía tím 3205 ha, mía trắng 3995 ha) đến nay đã kết thúc kỳ quy hoạch. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy về phương án di dời Công ty cổ phần mía đường Hòa Bình tại Thông báo số 1132/TB-TU ngày 30/3/2015, đến nay Công ty cổ phần mía đường Hòa Bình đã thực hiện việc di dời nhà máy đến xã Tân Mỹ, huyện Lạc Sơn. Với vị trí này thì vùng nguyên liệu tập trung ổn định được xác định 4600 ha tại các xã huyện Lạc Sơn, Yên Thủy, Tân Lạc dẫn đến thay đổi vùng nguyên liệu mía. Mặt khác việc thực hiện chương trình ưu tiên “Nâng cao giá trị mía ăn tươi” thuộc đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 với nhiệm vụ ổn định diện tích 7,5 nghìn ha, tăng năm suất 72 tấn/ha vào năm 2020, nâng cao chất lượng mía trên cơ sở đồng bộ sản xuất, đẩy mạnh chế biến, hỗ trợ lưu thông và tiêu thụ là cần thiết phải quy hoạch các vùng sản xuất mía ăn tươi, tập trung gắn với chế biến tại các vùng có tiềm năng lợi thế. Do đó cần thiết phải rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch giai đoạn 2011-2015, lập điều chỉnh quy hoạch sản xuất mía đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Tên dự án: Rà soát, điều chỉnh quy hoạch sản xuất mía tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
3. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn các huyện trọng điểm Lạc Sơn, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc và Lạc Thủy.
4. Cấp quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Đơn vị quản lý lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Mục tiêu, quan điểm
a) Mục tiêu chung
Mía ăn tươi: Đáp ứng yêu cầu phát triển sản phẩm đặc sản của tỉnh, nâng cao giá trị tăng thêm trong sản xuất. Phát triển sản phẩm mía tím đặc sản, tập trung tại các huyện Cao Phong, Tân Lạc, Kim Bôi, Lạc Sơn.
Mía nguyên liệu: Xây dựng và ổn định vùng mía nguyên liệu tại các huyện Lạc Sơn, Yên Thủy, Tân Lạc, với năng suất, chất lượng cao, cạnh tranh về giá thành, đảm bảo cung ứng đủ nguyên liệu cho các nhà máy mía đường trong và ngoài tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
* Đến năm 2020
Mía ăn tươi: Duy trì diện tích khoảng 6.500 ha (2.900 ha mía tím và 3.600 ha mía trắng ép nước) tại các huyện Cao Phong, Tân Lạc, Kim Bôi, Lạc Sơn.
Mía nguyên liệu: Bố trí khoảng 3000 ha, đảm bảo cung cấp đủ nguyên liệu cho Công ty mía đường Hòa Bình, với khối lượng 2.000 tấn mía cây/ngày (200.000 tấn mía cây/năm).
* Đến năm 2030
Mía ăn tươi: Duy trì diện tích khoảng 6.500 ha (2.900 ha mía tím và 3.600 ha mía trắng ép nước) tại các vùng trọng điểm mía ăn tươi của tỉnh.
Mía nguyên liệu: Bố trí khoảng 3500 ha, với khối lượng 3.000 tấn mía cây/ngày (300.000 tấn mía cây/năm).
c) Quan điểm: Quy hoạch phát triển sản xuất mía trong thời gian tới phải đảm bảo hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất (cao hơn cây trồng khác trên địa bàn). Trên cơ sở đó hình thành các vùng sản xuất mía tập trung, đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định cho Công ty mía đường Hòa Bình và phát triển mía ăn tươi đặc sản tại một số huyện trọng điểm.
Quy hoạch phát triển sản xuất mía phải đảm bảo tính liên vùng, kết nối các điều kiện về cơ sở hạ tầng như giao thông, thủy lợi, điện... thuận tiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất (nhất là cơ giới hóa và tưới nước chủ động cho mía) và tiêu thụ sản phẩm.
Ưu tiên các vùng có điều kiện thổ nhưỡng thuận lợi phát triển mía ăn tươi, chú trọng phát triển thương hiệu mía tím của tỉnh. Đồng thời tăng cường chuyển đổi các loại cây trồng kém hiệu quả sang trồng mía nguyên liệu trên cơ sở tăng cường đầu tư hạ tầng kỹ thuật để nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất mía.
Phù hợp với quy hoạch tổng thể của ngành nông nghiệp và các quy hoạch khác trên cơ sở phát triển bền vững, phát huy tiềm năng, lợi thế trong và ngoài tỉnh trong điều kiện hội nhập.
7. Nội dung quy hoạch
7.1. Mía ăn tươi
Đến năm 2020: Tổng diện tích trồng mía ăn tươi khoảng 6.500 ha; Năng suất bình quân khoảng 145 tấn/ ha; Sản lượng đạt khoảng 942.500 tấn.
Đến năm 2030: Tổng diện tích trồng mía ăn tươi duy trì khoảng 6.500 ha; Năng suất bình quân khoảng 180 tấn/ ha; Sản lượng khoảng 1.170.000 tấn.
7.2. Mía nguyên liệu
Đến năm 2020: Tổng diện tích trồng mía nguyên liệu khoảng 3.000 ha; Năng suất bình quân khoảng 75 tấn/ ha; Trữ đường bình quân: 11-12 CCS; Sản lượng khoảng 225.000 tấn.
Đến năm 2030: Tổng diện tích trồng mía nguyên liệu khoảng 3.500 ha; Năng suất bình quân khoảng 95 tấn/ ha; Trữ đường bình quân: 12-13 CCS; Sản lượng khoảng 332.500 tấn.
7.3. Quy hoạch bố trí sử dụng đất phát triển sản xuất mía
Đề xuất bố trí quy hoạch sử dụng đất trồng mía trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
Biểu 1. Quy hoạch đất trồng mía tỉnh phân theo địa phương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Đơn vị tính: Ha
STT |
Địa điểm |
Đến năm 2020 |
Đến năm 2030 |
|
Tổng |
9.500 |
10.000 |
1 |
TP. Hòa Bình |
200 |
200 |
2 |
Kỳ Sơn |
300 |
300 |
3 |
Lương Sơn |
100 |
100 |
4 |
Cao Phong |
2.500 |
2.500 |
5 |
Kim Bôi |
800 |
800 |
6 |
Tân Lạc |
1.800 |
2.000 |
7 |
Lạc Sơn |
2100 |
2300 |
8 |
Yên Thủy |
1.700 |
1.800 |
Biểu 2. Quy hoạch đất trồng mía nguyên liệu tỉnh phân theo địa phương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Đơn vị tính: Ha
STT |
Địa điểm |
Đến năm 2020 |
Đến năm 2030 |
|
Tổng |
3.000 |
3.500 |
1 |
Tân Lạc |
800 |
1000 |
2 |
Lạc Sơn |
1300 |
1.500 |
3 |
Yên Thủy |
900 |
1.000 |
Biểu 3. Quy hoạch đất trồng mía ăn tươi tỉnh Hòa Bình phân theo địa phương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Đơn vị tính: Ha
STT |
Địa điểm |
Đến năm 2020 |
Đến năm 2030 |
|
Tổng |
6.500 |
6.500 |
1 |
TP. Hòa Bình |
200 |
200 |
2 |
Kỳ Sơn |
300 |
300 |
3 |
Lương Sơn |
100 |
100 |
4 |
Cao Phong |
2.500 |
2.500 |
5 |
Kim Bôi |
800 |
800 |
6 |
Tân Lạc |
1.000 |
1.000 |
7 |
Lạc Sơn |
800 |
800 |
8 |
Yên Thủy |
800 |
800 |
8. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
8.1. Giải pháp về khoa học công nghệ
a) Giống mía: Chú trọng đầu tư xây dựng và mở rộng các cơ sở nhân giống mía của Trung tâm giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản; Công ty cổ phần mía đường Hòa Bình. Phấn đấu đến năm 2025 sử dụng 100% giống mía (cả mía ăn tươi và mía nguyên liệu) được nhân giống bằng phương pháp cấy mô tế bào.
b) Công tác khuyến nông
Quán triệt các hộ nông dân thực hiện nghiêm túc quy trình canh tác mía theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật; khuyến khích tạo điều kiện để các số hộ có điều kiện áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến, nhằm tạo đột biến về năng suất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất mía.
Tiếp tục hợp tác với các cơ quan nghiên cứu khoa học và tham gia các dự án hỗ trợ khoa học kỹ thuật của các tổ chức trong và ngoài nước để chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất, chế biến mía.
c) Công tác thủy lợi
Tăng diện tích tưới nước chủ động cho mía, trên cơ sở khai thác triệt để các nguồn nước hiện có trên địa bàn như nước khe suối, nước giếng khoan...
Phấn đấu tưới tiêu chủ động đối với mía ruộng là 100% diện tích và khoảng 70% đối với mía đồi.
d) Cơ giới hóa sản xuất mía
Đến năm 2020 phấn đấu 100% diện tích mía ruộng và 70% mía đồi được làm đất bằng cơ giới, đảm bảo kỹ thuật.
Trong chăm sóc, đến năm 2020 phấn đấu 100% diện tích mía tập trung được cơ giới hóa các khâu phun thuốc bảo vệ thực vật và tưới nước.
Phấn đấu thực hiện thu hoạch bằng máy trên diện tích mía nguyên liệu tập trung là 50% (đến năm 2020) và 100% (đến năm 2030).
8.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách
Ưu tiên các hộ nông dân tích tụ, tập trung ruộng đất thông qua dồn điền, đổi thửa, thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất mía với quy mô lớn.
Tiếp tục ưu tiên chuyển đổi đất cây hàng năm kém hiệu quả sang trồng mía đặc biệt là diện tích đất lúa một vụ; Khuyến khích nông dân tham gia cánh đồng mẫu lớn.
Tiếp tục thực hiện Chính sách ưu tiên về tín dụng, khuyến khích áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất mía, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
8.3. Giải pháp tổ chức lại sản xuất
Đối với mía nguyên liệu: Thành lập nhóm, tổ hợp tác sản xuất mía tại các xã, tăng cường mối quan hệ trong sản xuất, tiêu thụ mía nguyên liệu; Xác định rõ trách nhiệm, sự phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau giữa Công ty cổ phần mía đường Hòa Bình, các địa phương và người trồng mía, đảm bảo phát triển sản xuất ổn định lâu dài.
Đối với mía ăn tươi: Thành lập các hợp tác xã sản xuất và tiêu thụ mía, đẩy mạnh hoạt động của hiệp hội mía tím tỉnh Hòa Bình, đảm bảo gắn kết người trồng mía trong chuỗi sản xuất và tiêu thụ mía.
8.4. Giải pháp về đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Đầu tư xây dựng phát triển và khai thác hệ thống thủy lợi tới từng vùng, địa bàn; hoàn thiện hệ thống giao thông trong vùng mía nguyên liệu.
Đầu tư xây dựng hệ thống kho bãi tập kết, chợ vật tư, nông sản cho cây mía tại các vùng mía tập trung.
Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống các cơ sở nhân giống và cung ứng giống mía phục vụ sản xuất.v.v.
8.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đối với mía nguyên liệu: Công ty mía đường Hòa Bình và các Công ty mía khu vực lân cận thu mua sản phẩm cho người trồng mía thông qua hợp đồng cung cấp nguyên liệu với giá hợp lý.
Đối với mía ăn tươi: Xây dựng chợ đầu mối nông sản ở các vùng sản xuất mía hàng hóa tập trung; Xây dựng các kênh thị trường thông qua các hội chợ, tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến thương mại, liên doanh và hợp đồng tiêu thụ sản phẩm; Khuyến khích và tạo môi trường thuận lợi cho mọi thành phần kinh tế tham gia tìm kiếm thị trường, giới thiệu, quảng bá sản phẩm; Tích cực phát triển thương hiệu mía tím Hòa Bình; Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất nước giải khát từ cây mía tím.
9. Vốn đầu tư và các dự án ưu tiên
9.1. Vốn đầu tư cho sản xuất mía
TT |
Hạng mục |
Kinh phí (Triệu đồng) |
Ghi chú |
|
I |
Tổng vốn đầu tư |
11.334.524 |
|
|
1 |
Vốn ngân sách |
125.118 |
Chiếm 1,1 % |
|
2 |
Vốn Công ty mía đường Hòa Bình |
3.512.832 |
Chiếm 31 % |
|
3 |
Vốn tự có của các hộ trồng mía |
7.696.574 |
Chiếm 67,9 % |
|
|
Trong đó |
|
|
|
I.1 |
Giai đoạn đến năm 2020 |
1.781.108 |
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng (Cải tạo đồng ruộng, xây dựng hệ thống giao thông thủy lợi nội đồng, dồn điền đổi thửa...) |
42.418 |
|
|
2 |
Đầu tư, hỗ trợ sản xuất |
1.738.690 |
|
|
I.2 |
Giai đoạn 2021 đến 2030 |
9.553.416 |
|
|
1 |
Đầu tư Xây dựng cơ bản (Cải tạo đồng ruộng, dồn điền đổi thửa |
43.250 |
|
|
2 |
Đầu tư, hỗ trợ sản xuất |
9.510.166 |
|
|
9.2. Các dự án ưu tiên đầu tư
Dự án xây dựng vùng sản xuất mía nguyên liệu tập trung tại các huyện Lạc Sơn, Tân Lạc và Yên Thủy: Tổng diện tích khoảng 1.740 ha, trong đó huyện Tân Lạc 340 ha, huyện Lạc Sơn 700 ha, huyện Yên Thủy 700 ha. Vốn hỗ trợ ước tính khoảng 26.100 triệu đồng.
Dự án đầu tư phát triển thương hiệu cây mía tím Hòa Bình tại các huyện: Cao Phong, Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thủy và Kim Bôi. Tổng diện tích khoảng 1.760 ha, trong đó huyện Cao Phong 480 ha, huyện Tân Lạc 350 ha, huyện Lạc Sơn 380 ha, huyện Yên Thủy 350 ha, huyện Kim Bôi 200 ha. Vốn hỗ trợ ước tính khoảng 26.400 triệu đồng.
10. Tổ chức thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thực hiện công bố công khai quy hoạch này đến các Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch hiệu quả; chủ trì việc theo dõi, đôn đốc thực hiện công tác quy hoạch; hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Các Sở, Ban, ngành xây dựng các cơ chế, chính sách...theo chức năng nhiệm vụ được giao để tổ chức thực hiện.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch sản xuất mía giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Công thương, Giao thông vận tải; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 29-NQ/TU về bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020-2030 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 384/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch Hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án phát triển du lịch tâm linh giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch giảm tổng đàn và bảo vệ đàn lợn (heo) giống trong tình huống bệnh Dịch tả heo Châu Phi đã xảy ra trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Trung tâm Điều dưỡng và Chăm sóc Người có công tỉnh Khánh Hòa trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 1115/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; được thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Xúc tiến thương mại địa phương năm 2019 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2018 về Khung Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 384/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm môi trường cấp bách ngành Than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025' Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 1115/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương và trái phiếu Chính phủ năm 2016 sang năm 2017 Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 1604/QÐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật quản lý nước thải tại thành phố Đà Lạt do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên cấp thoát nước Lâm Đồng thực hiện Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1604/QĐ-UBND Kế hoạch Bảo tồn và phát huy Võ cổ truyền Bình Định năm 2017 Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hiện hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 384/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ doanh nghiệp Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh nguồn vốn kế hoạch đầu tư công 2016 tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2016 công bố 07 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Cựu Thanh niên xung phong huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án cải tạo, nâng cấp kênh tưới hồ Tân Xã, huyện Thạch Thất kết hợp làm đường giao thông nông thôn tại các xã Cần Kiệm, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Tân Xã, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2016 công khai quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014 Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phát triển nông thôn, thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 14/11/2015
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 414/QĐ-UB-NC về quy chế sử dụng cộng tác viên thanh tra Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 222/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1299/QĐ-TTg phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi" Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và bổ sung đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm tra, giám sát môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển khu vực ngoài vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về quản lý nhà nước tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2013 giao kế hoạch điều hòa nội bộ vốn xây dựng cơ bản tập trung nguồn ngân sách địa phương; vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia và kế hoạch vốn khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm 2012 - 2013 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến 2020 và lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, lò gạch cải tiến, lò đứng liên tục và lò sử dụng nhiên liệu hóa thạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2013 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ chuyên viên và nhóm công tác giúp việc Ban Chỉ đạo dự án Khu Đô thị - Dịch vụ - Công nghiệp Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2013 thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch sản xuất mía giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch bố trí, sắp xếp ổn định dân cư giai đoạn 2012-2015, định hướng 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ và công trình công cộng thôn Do Nha, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định về bồi thường hỗ trợ tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch kê khai, minh bạch tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2012 cho doanh nghiệp, cơ quan và đơn vị trực thuộc tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong với Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Vân Phong và khu công nghiệp tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương, kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, Ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tinh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn thị xã Lai Châu kèm theo Quyết định 35/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển đất Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 23/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định về xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Chợ khu vực và Khu tái định cư Phường 7, thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre), tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 3698/2005/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2010/QĐ-UBND về mức giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho phát thanh, truyền hình; cổng, trang thông tin điện tử; bản tin và tài liệu không kinh doanh của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường công lập Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương "dồn điền, đổi thửa" đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về lập dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 07/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2011 Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ trích cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về chính sách đối với hộ gia đình và lao động có hộ khẩu thường trú tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 14/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình cải cách hành chính gắn với mục tiêu xây dựng mô hình chính quyền đô thị giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành, sử dụng Hệ thống giao ban điện tử trực tuyến tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện phải di dời ra khỏi khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành ngoại vụ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 384/QĐ-UBND về Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính năm 2011 của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2010 ủy quyền ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các tài sản là tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh Quyết định 4833/QĐ-UB về duyệt điều chỉnh cục bộ quy họach chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) khu tái định cư (30,224 ha) phường Bình Khánh, quận 2 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2009 bổ nhiệm giám định viên pháp y tâm thần do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 08/06/2009
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2008 quy định tạm thời đơn giá bồi thường vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 28/06/2015
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2000) khu đô thị chỉnh trang kế cận khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 21/02/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 384/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/02/2021 | Cập nhật: 03/03/2021
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nuôi con nuôi áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/03/2021 | Cập nhật: 08/03/2021