Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 309/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 29/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 02 năm 2012 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 115/TTr-SCT, ngày 20 tháng 02 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành, 13 (mười ba) thủ tục hành chính được sửa đổi và bãi bỏ 06 (sáu) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương (có phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương:
- Niêm yết đầy đủ nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 309 /QĐ-UBND, ngày 29 /02/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG.
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước |
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ôtô |
PHẤN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG.
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 33, 34 của Nghị định 107/2009/NĐ-CP và khoản 5, 6, Điều 2 của Nghị định số 118/2011/NĐ-CP).
- Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII, ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP).
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu).
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu);
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2, Điều 33, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3, Điều 33, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ;
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII, kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại điều 33, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ).
1. Trạm nạp LPG vào ô tô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.
3. Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
4. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
+ Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………………, ngày tháng năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp: ....................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ..............................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ....................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.............................................. do................................................................. cấp ngày....... tháng....... năm........
Mã số thuế: ...............................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ..........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho …….....…………………….....………theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô: ............................................
Địa chỉ trạm nạp: .......................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ..........................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: ...................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày /02/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định. |
Nội dung sửa đổi |
I |
Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh |
||
1 |
Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh. |
- Về cách thức thực hiện: Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. - Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. - Bãi bỏ nội dung “kèm theo đơn” trong mẫu MĐ-1 tại phụ lục II của Thông tư 19/2005/TT-BTM . |
2 |
Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh. |
- Bãi bỏ nội dung “kèm theo đơn” trong mẫu MĐ-2 tại phụ lục II của Thông tư 19/2005/TT-BTM . |
3 |
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất. |
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh. |
- Bãi bỏ yêu cầu “Xác nhận của cơ quan công an cấp xã về việc doanh nghiệp đó khai báo mất giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp”. - Bãi bỏ nội dung “kèm theo đơn” trong mẫu MĐ-3 tại phụ lục II của Thông tư 19/2005/TT-BTM . |
4 |
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát. |
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh. |
- Bãi bỏ nội dung “kèm theo đơn” trong mẫu MĐ-3 tại phụ lục II của Thông tư 19/2005/TT-BTM . |
II |
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu |
||
5 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
|
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh. |
- Về cách thức thực hiện: Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. - Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) |
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trong trường hợp trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực ba mươi (30) ngày) |
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh. |
- Về cách thức thực hiện: Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. - Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). |
7 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai. |
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh. |
- Về cách thức thực hiện: Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu. - Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; Giấy chứng nhận đã được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng cán bộ, nhân viên trong trạm nạp LPG và thời hạn hiệu lực của giấy phép. - Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). - Bỏ yêu cầu nộp ”Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh” ở phần cuối phụ lục III. |
8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (khi giấy chứng nhận đã cấp gần hết hiệu lực). |
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh. |
- Về cách thức thực hiện: Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. - Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). |
9 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện Trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG). |
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh. |
- Về cách thức thực hiện: Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. - Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). - Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận cấp cho từng nhân viên cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm cấp LPG đã được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ; Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật và kèm theo các tài liệu chứng minh. |
10 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai. |
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh. |
- Điều chỉnh tên TTHC "Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)" thành "Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai". - Về cách thức thực hiện: Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. - Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). - Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp; Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật và kèm theo các tài liệu chứng minh. |
III |
Lĩnh vực thương mại quốc tế |
||
11 |
Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
|
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh. |
- Về cách thức thực hiện: Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. - Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). - Thành phần hồ sơ: Thay ”Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận” thành ”Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của Pháp luật Việt Nam”. |
12 |
Cấp lại Giấy phép Thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (do thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác). |
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh. |
- Về cách thức thực hiện: Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. - Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
|
IV |
Lĩnh vực hóa chất |
||
13 |
Cấp Giấy xác nhận khai báo hoá chất sản xuất. |
Quyết định số 2408/QĐ-UBND , ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh. |
- Về cách thức thực hiện: Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. - Thay đổi biểu mẫu ”Bản khai báo hóa chất” theo phụ lục 1 của Thông tư 40/2011/TT-BCT . |
PHẤN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh:
1. Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại điểm a, khoản 4, Thông tư số 19/2005/TT-BTM và khoản 1, Điều 1 của Thông tư số 35/2011/TT-BCT):
- Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-1 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 19/2005/TT-BTM).
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền ký quỹ theo quy định (bằng 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 1 tỷ đồng Việt Nam)
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
- Danh sách và lý lịch của những người đứng đầu doanh nghiệp, có ảnh và xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú (Đối với người nước ngoài phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự quán tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch).
- Chương trình bán hàng có các nội dung quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ.
- Chương trình đào tạo người tham gia có các nội dung quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Lệ phí: Lệ phí cấp mới Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp: 300.000 đồng/giấy (theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-1 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 19/2005/TT-BTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 110/2005/NĐ-CP).
Doanh nghiệp được cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 110/2005/NĐ-CP .
+ Kinh doanh hàng hóa phù hợp với ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Có đủ điều kiện kinh doanh hoặc được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
+ Có chương trình bán hàng minh bạch và không trái pháp luật.
+ Có chương trình đào tạo người tham gia rõ ràng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCT , ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
Mẫu MĐ-1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…………….., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi : Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
1. Tên doanh nghiệp : (ghi bằng chữ in hoa): ………….....….…..............
.....................……………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……..........………
……………………………………….…………......................................……………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):……….........…………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:……….
.............................................…………………………………….……………………
Do : ………………..................……………..cấp ngày: ……./……./…………
Vốn điều lệ:……………………..................……………………………………
Ngành nghề kinh doanh: …………………........………………………………
…………………………………………………….......………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………........……………………………
……………………………………………….........………………………………
Điện thoại : …………………………….Fax: …….........………………………
Email (nếu có):……………………………………..........………………………
Địa chỉ (các) chi nhánh:…………………………...........……………………...
……………………………………………………............………………………
Địa chỉ của các Văn phòng đại diện: …………...........………………………
……………………………………………………............………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa) :………………………..................……………………………………………
Quốc tịch:………………..........…………………………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số : ………...........…………………
Do: …………………………...........…………….cấp ngày:………/……./……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):………........…
……………………………..................………………………………………….
Đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp đối với mặt hàng sau:
1. Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt:(Ghi bằng chữ in hoa) ….......….......
………………………….......................…………………………………………
2. Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………..........………
…………………………..........……………………………………………..……
3. Tên mặt hàng viết tắt:……………………………………...........…………..
4. Xuất xứ hàng hoá:………………………………………...........……………
5. Loại mặt hàng:…………………………………………..........……………...
Doanh nghiệp xin cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
2. Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại khoản 7, Thông tư số 19/2005/TT-BTM):
- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
- Bản chính Giấy đăng ký đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của chương trình bán hàng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Lệ phí: Lệ phí cấp (cấp bổ sung) Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp: 200.000 đồng/giấy (theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCT , ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
Mẫu MĐ-2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………….., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi : Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
1. Tên doanh nghiệp : (ghi bằng chữ in hoa): ………........………..............
…………………………………………………..................……………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…..........…………
………………………………………………………………........………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):…………………….............……………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:
……………………………………………………………….........……………..
Do :……………………….......……………..cấp ngày: ……./……./…………
Vốn điều lệ:…………………………………..........……………………………
Ngành nghề kinh doanh: ………………...........………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………..........…………………
……………………………………………...........………………………………
Điện thoại : ……………….....…………….Fax: ……….………....................
Email (nếu có):…………………………………………………………….........
Địa chỉ (các) chi nhánh:………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ của các Văn phòng đại diện: …………………………………..........
……………………………………………………………………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa) :……………………………………………………………….........
Quốc tịch:………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số : …………………………..........
Do:……………….........………………….cấp ngày:………/……./…………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):………..........
…………………………………………………………………………..............
Đã có thay đổi trong Chương trình bán hàng như sau:
…………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………...........
Đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp đối với mặt hàng sau:
1.Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt:(Ghi bằng chữ in hoa) ………...........
……………………………………………………………………………...........
2. Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………….........
……………………………………………………………………………...........
3. Tên mặt hàng viết tắt:………………………………………………............
4. Xuất xứ hàng hoá:……………………………………………………..........
5. Loại mặt hàng:………………………………………………………….........
Doanh nghiệp xin cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
3. Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại điểm a, khoản 8, của Thông tư số 19/2005/TT-BTM và khoản 2, Điều 1 của Thông tư số 35/2011/TT-BCT):
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp: 100.000 đồng/giấy (theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCT , ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
Mẫu MĐ-3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi : Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
1. Tên doanh nghiệp : (ghi bằng chữ in hoa): ……………….....................
……………………………………………………………………………...........
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………......
…………………………………………………………………………...............
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):…………………………………….........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:……………………………………………………………………………......
Do : ………………………......……………..cấp ngày: ……./……./…………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..........
……………………………………………………………………………...........
Điện thoại : ………………............…………….Fax: …………………………
Email (nếu có):…………………………………………………………............
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….........
Quốc tịch:………………………………………………………………….........
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số : ……………………………......
Do: ………………………........………….cấp ngày:………/……./…………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):………….......
…………………………………………………………………..…....................
3. Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp số:……………………………....
Do: ……………………………......……cấp ngày:………/……./…………….
4. Nay đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp vì lý do:
a. Bị mất b. Bị rách, nát
5. Doanh nghiệp xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
4. Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại điểm b, khoản 8, Thông tư số 19/2005/TT-BTM):
- Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
- Bản chính giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp: 100.000 đồng/giấy (theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCT , ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
Mẫu MĐ-3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi : Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
1. Tên doanh nghiệp : (ghi bằng chữ in hoa): ……………….....................
……………………………………………………………………………...........
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………......
…………………………………………………………………………...............
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):…………………………………….........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:……………………………………………………………………………......
Do : ………………………......……………..cấp ngày: ……./……./…………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..........
……………………………………………………………………………...........
Điện thoại : ………………............…………….Fax: …………………………
Email (nếu có):…………………………………………………………............
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa) :……………………………………………………………….........
Quốc tịch:………………………………………………………………….........
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số : ……………………………......
Do: ………………………........………….cấp ngày:………/……./…………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):………….......
…………………………………………………………………..…....................
3. Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp số:……………………………....
Do: ……………………………......……cấp ngày:………/……./…………….
4. Nay đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp vì lý do:
a. Bị mất b. Bị rách, nát
5. Doanh nghiệp xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
II. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu:
5. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và khoản 2, Điều 1, Nghị định số 118/2011/NĐ-CP).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP);
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính), bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản chính Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2, Điều 15, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính), bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 3, Điều 15, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
- Lệ phí: (Theo quy định tại Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại)
+ Địa bàn thành phố: 350.000 đồng/giấy chứng nhận (Phí thẩm định: 300.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy: 50.000 đồng/giấy).
+ Địa bàn huyện: 175.000 đồng/giấy chứng nhận (Phí thẩm định: 150.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy: 25.000 đồng/giấy).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP).
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu :
1. Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP , ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư liên Bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại.
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP , ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
MẪU SỐ 3
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………………, ngày tháng năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại: ……………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính……………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………………….số Fax: …………………………………..
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….................…............................
do….....................................................cấp ngày….......tháng…......năm…..........
Mã số thuế: …………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP , ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh cuả doanh nghiệp.
2. Bản kê khai trang thiết bị của cửa hang bán lẻ xăng dầu
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ cuả cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
6. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trong trường hợp trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực ba mươi (30) ngày).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP)
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP);
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính), bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản chính Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2, Điều 15, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính), bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 3, Điều 15, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
- Lệ phí: (Theo quy định tại Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại)
+ Địa bàn thành phố: 350.000 đồng/giấy chứng nhận (Phí thẩm định: 300.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy: 50.000 đồng/giấy).
+ Địa bàn huyện: 175.000 đồng/giấy chứng nhận (Phí thẩm định: 150.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy: 25.000 đồng/giấy).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: : Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP , ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư liên Bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại.
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP , ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
MẪU SỐ 3
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………………, ngày tháng năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại: ……………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính……………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………………….số Fax: …………………………………..
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….................…............................
do….....................................................cấp ngày….......tháng…......năm…..........
Mã số thuế: …………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP , ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh cuả doanh nghiệp.
2. Bản kê khai trang thiết bị của cửa hang bán lẻ xăng dầu
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ cuả cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
7. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP).
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu phụ lục III, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP);
2. Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai;
- Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
- Phiếu kết quả kiểm định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;
- Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
- Giấy phép xây dựng.
3. Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu (quy định tại phụ lục IX, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu phụ lục III, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 16 của Nghị định 107/2009/NĐ-CP).
Trạm nạp LPG đáp ứng đủ các điều kiện sau đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai.
2. Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng công trình LPG.
3. Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
4. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
5. Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
6. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
7. Có đầy đủ các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP , ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Vĩnh long, ngày tháng năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
Tên doanh nghiệp: ....................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ………………………..............
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ....................................................
....................................................................................................................
Điện thoại: .......................................... , Fax: ............................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .................................................
do ............................................................... cấp ngày ….. tháng ..… năm .........
Mã số thuế: ………………………………………………………....................
Ngành nghề kinh doanh: ...........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ………..................……….. theo quy định tại Nghị định số ..............…/2009/NĐ-CP ngày ....… tháng ….... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai: ............................................
Địa chỉ trạm nạp: .......................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: ............................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ……………………………………….............
…………………………………………………………………………..............
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ............…/2009/NĐ-CP ngày …..... tháng …..... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
8. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã cấp gần hết hiệu lực):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị định 118/2011/NĐ-CP).
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (mẫu phụ lục III, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP và Nghị định số 118/2011/NĐ-CP);
2. Bản sao (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp):
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai;
- Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
- Phiếu kết quả kiểm định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;
- Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
- Giấy phép xây dựng.
3. Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu (quy định tại phụ lục IX, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (mẫu phụ lục III, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP , ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Vĩnh long, ngày tháng năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp: ....................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ………………………..............
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ....................................................
Điện thoại: ..................................... , Fax: .................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ............................................. do ............................................................. cấp ngày ...… tháng ..… năm ….…..
Mã số thuế: …………………………………....................……………………
Ngành nghề kinh doanh: ...........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ………..…...........l....…….. theo quy định tại Nghị định số …............/2009/NĐ-CP, ngày ....… tháng …...... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai: ............................................
Địa chỉ trạm nạp: .......................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: ............................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ……………………………………….............
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …............/2009/NĐ-CP, ngày ....… tháng …...... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
9. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện Trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) :
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 38 của Nghị định 107/2009/NĐ-CP và khoản 5, 6 Điều 2 của Nghị định 118/2011/NĐ-CP).
+ Bản chính Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009;
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán khí hóa lỏng bằng đường ống;
+ Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp khí hóa lỏng phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1, Điều 37, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009;
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3, Điều 37, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009;
Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2, Điều 37, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009;
Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp khí hóa lỏng quy định tại khoản 3, Điều 37, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009;
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 37, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ).
+ Trạm cấp khí hóa lỏng phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
+ Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định;
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp khí hóa lỏng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Nghị định 118/2011/NĐ-CP , ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
PHỤ LỤC V
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…………., ngày tháng năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................... (1)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................................
Địa chỉ trụ sở chỉnh của doanh nghiệp: ..............................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …....................................................... do …. .................................................... cấp ngày .....tháng .....… năm .............
Mã số thuế: .........................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: .....................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho .................................... ………… theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng: ....................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: .............................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
10. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 30 của Nghị định 107/2009/NĐ-CP và khoản 5, 8 Điều 2 của Nghị định 118/2011/NĐ-CP).
- Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP)
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định này;
+ Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP .
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
- Lệ phí: (Theo quy định tại Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại)
+ Địa bàn thành phố: 150.000 đồng/giấy chứng nhận (Phí thẩm định: 100.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy: 50.000 đồng/giấy).
+ Địa bàn huyện: 75.000 đồng/giấy chứng nhận (Phí thẩm định: 50.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy: 25.000 đồng/giấy).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu Phụ lục 1, ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 29 của Nghị định 107/2009/NĐ-CP và khoản 5, 8, Điều 2 của Nghị định 118/2011/NĐ-CP .
Cửa hàng bán LPG chai đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
2. Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP , ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại.
PHỤ LỤC I
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Hà Nội, ngày tháng năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI.
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................... (1)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ..............................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …........................................................ do ….................................................... cấp ngày .....… tháng ...… năm ............
Mã số thuế: .........................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: .....................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai ……………………………...........................……… theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng: ............................................................
Địa chỉ cửa hàng: ................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ................................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: ………………………………………....
…............................................................................................................................
…............................................................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
III. Lĩnh vực thương mại quốc tế:
11. Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và khoản 2, Điều 2, Nghị định số 120/2011/NĐ-CP .
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu).
+ Bản sao có chứng thực (đối với hồ sơ nộp qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của Thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài, thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm.
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
+ Bản sao có chứng thực (đối với hồ sơ nộp qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
- Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 1.000.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại Thông tư số 73/TT-BTC, ngày 14 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ -1 Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 72/2006/NĐ-CP và quy định tại khoản 3, phần 1 của Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006.
+ Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp.
+ Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
+ Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 11/2006/TT-BTM phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 73/1999/TT-BTC , ngày 14 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP , ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thụ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.
Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép[1]
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.........................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):......................................................................
Quốc tịch của thương nhân:........................................................................... ....
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .............................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.......................................................
Do:...................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại.................................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................
Vốn điều lệ:..........................................................................................................
Số tài khoản:................................ tại Ngân hàng:................................................
Điện thoại:......................................... Fax:...........................................................
Email:............................................ Website: (nếu có)..........................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:..................................................................................................
Chức vụ:....................................................................................................
Quốc tịch:..................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:..................................................
............................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện /Chi nhánh[2]:.................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:............................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)............................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện /Chi nhánh: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động).......................................................................................... .................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:...............................
Quốc tịch:........................................................................................... .......
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..........................................................
Do:....................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại.......................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);
4. Bản sao điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh;
6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[3] |
12. Cấp lại Giấy phép Thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (do thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại khoản 1, Điều 12 của Nghị định 72/2006/NĐ-CP).
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu);
+ Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
+ Bản sao có chứng thực (đối với hồ sơ nộp quy đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
- Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 1.000.000 đồng/giấy phép (Theo quy định tại Thông tư số 73/1999/TT-BTC , ngày 14 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/chi nhánh (theo mẫu MĐ -3 Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 73/1999/TT-BTC , ngày 14 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP , ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thụ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.
Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép[4]
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.........................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):......................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .............................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.......................................................
Do .......................................................................................................................
cấp ngày.........tháng.........năm......... tại..............................................................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................
Vốn điều lệ...........................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:.........................................
Điện thoại:........................................... Fax:.........................................................
Email:.................................................. Website: (nếu có)....................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:...................................................................................................
Chức vụ:.....................................................................................................
Quốc tịch:...................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) .............................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)............................................................
Giấy phép thành lập số:.......................................................................................
Do .......................................................................................................................
cấp ngày.........tháng.........năm......... tại..............................................................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:...................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:...................................
Điện thoại:................................................. Fax:...................................................
Email:...................................... Website: (nếu có)................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và tên:...............................................................Giới tính:.....................
Quốc tịch:...................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:....................................................
Do .............................................................................................................
cấp ngày.........tháng.........năm......... tại.....................................................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
...................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[5] |
IV. Lĩnh vực hóa chất:
13. Cấp Giấy xác nhận khai báo hoá chất sản xuất.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại khoản 11, Điều 1, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP).
+ Bản khai báo hoá chất (mẫu phụ lục 1, Thông tư số 40/2011/TT-BCT);
+ Phiếu an toàn hoá chất tiếng Việt đối với các hoá chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục V, Nghị định 26/2011/NĐ (mẫu phụ lục 17, Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
(Có Phụ lục V, Nghị định 26/2011/NĐ kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo hoá chất sản xuất.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai báo hoá chất (mẫu phụ lục 1, Thông tư số 40/2011/TT-BCT);
- Phiếu an toàn hoá chất bằng tiếng Việt của toàn bộ hoá chất nguy hiểm (mẫu phụ lục 17, Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP , ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 40/2011/TT-BCT , ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về khai báo hoá chất.
Mẫu Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT Ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI BÁO HOÁ CHẤT
Căn cứ Luật Hoá chất;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP , ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất; Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về khai báo hoá chất,
Phần I.
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hoá chất: |
|
2. Mã số thuế: |
|
3. Địa chỉ của trụ sở chính: |
|
4. Điện thoại: Fax: Email: |
|
5. Họ và tên người đại diện pháp luật: Chức vụ: |
|
6. Loại hình hoạt động: Sản xuất £; Nhập khẩu £; Sử dụng £; |
|
7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử dụng, bảo quản: |
8. Cửa khẩu nhập hoá chất: |
9. Các thông tin khác:
- Họ và tên người phụ trách khai báo:
- Số điện thoại di động:
- Email:
|
Phần II
THÔNG TIN VỀ HOÁ CHẤT
1. Thông tin hoá chất
STT |
Mã HS |
Mã CAS |
Tên thương mại |
Tên IUPAC |
Công thức hoá học |
Khối lượng |
Mục đích sản xuất |
Xuất sứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
2.1. Đối với loại hình nhập khẩu
Số hoá đơn (Invoice): Ngày ký hoá đơn (Invoice):
Công ty xuất khẩu: Quốc gia:
Cửa khẩu nhập hoá chất:
2.2 Đối với loại hình sản xuất
Địa chỉ nơi sản xuất:
Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và Thông tư số 40/2011/TT-BCT ./.
|
…….………, ngày…….tháng…….năm 20….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI BÁO (ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Ghi chú:
Khối lượng được khai theo tổng số khối lượng nhập khẩu của hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo khai theo chi tiết của hoá đơn (invoice).
PHỤ LỤC 17
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương)
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất Tên phân loại, tên sản phẩm |
Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc) |
|||||||||||||||
Số CAS: Số UN: Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): |
|
|||||||||||||||
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT |
||||||||||||||||
- Tên thường gọi của chất: |
Mã sản phẩm (nếu có) |
|||||||||||||||
- Tên thương mại: |
||||||||||||||||
- Tên khác (không là tên khoa học): |
||||||||||||||||
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: |
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: |
|||||||||||||||
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: |
||||||||||||||||
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC |
||||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT |
||||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm |
Số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng |
|||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú |
|||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
|||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
|||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
|
|||||||||||||
Thành phần 5 (nếu có) |
|
|
|
|||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT |
||||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…) 2. Cảnh báo nguy hiểm - Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc; - Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh; - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt; - Đường thở; - Đường da; - Đường tiêu hóa; - Đường tiết sữa. |
||||||||||||||||
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ |
||||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt) 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) 3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí) 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) |
||||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN |
||||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…) 2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) |
||||||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ |
||||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng |
||||||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ |
||||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…) 2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…) |
||||||||||||||||
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN |
||||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt; - Bảo vệ thân thể; - Bảo vệ tay; - Bảo vệ chân. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) |
||||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT |
||||||||||||||||
Trạng thái vật lý |
Điểm sôi (0C) |
|||||||||||||||
Màu sắc |
Điểm nóng chảy (0C) |
|||||||||||||||
Mùi đặc trưng |
Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định |
|||||||||||||||
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn |
Nhiệt độ tự cháy (0C) |
|||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) |
|||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) |
|||||||||||||||
Độ PH |
Tỷ lệ hóa hơi |
|||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3) |
Các tính chất khác nếu có |
|||||||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT |
||||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…) 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy; - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh); - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …); - Phản ứng trùng hợp. |
||||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH |
||||||||||||||||
Tên thành phần |
Loại ngưỡng |
Kết quả |
Đường tiếp xúc |
Sinh vật thử |
||||||||||||
Thành phần 1 |
LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép… |
mg/m3 |
Da, hô hấp… |
Chuột, thỏ… |
||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
|
||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
|
||||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …) 2. Các ảnh hưởng độc khác |
||||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI |
||||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật |
||||||||||||||||
Tên thành phần |
Loại sinh vật |
Chu kỳ ảnh hưởng |
Kết quả |
|||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
|
|||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
|||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
|||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
|
|||||||||||||
2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học |
||||||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ |
||||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) 2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải 3. Biện pháp tiêu hủy 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý |
||||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN |
||||||||||||||||
Tên quy định |
Số UN |
Tên vận chuyển đường biển |
Loại, nhóm hàng nguy hiểm |
Quy cách đóng gói |
Nhãn vận chuyển |
Thông tin bổ sung |
|
|||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: - Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ |
|
|||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo) 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký 3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ |
|
|||||||||||||||
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC |
|
|||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu: |
|
|||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: |
|
|||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: |
|
|||||||||||||||
Lưu ý người đọc: Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc |
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi làm lượng thành phần không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;
PHỤ LỤC V
DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 26/2011/NĐ-CP , ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất |
Mã số Hải quan |
Hóa chất nguy hiểm phải lập Phiếu an toàn hóa chất |
1. |
Cồn etylic và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ |
2207 20 |
|
2. |
Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo |
2503 |
|
3. |
Amiăng (Asbestos) |
2524 |
* |
4. |
Bộ mi ca |
2525 20 |
|
5. |
Talk đã nghiền hoặc làm thành bột |
2526 20 |
|
6. |
Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự, có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm |
2707 |
* |
|
- Benzen |
2707 10 |
|
|
- Toluen |
2707 20 |
|
|
- Xylen |
2707 30 |
|
|
- Naphthalen |
2707 40 |
|
|
- Phenol |
2707 60 |
|
|
- Dầu creosote |
2707 91 |
* |
7. |
Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác |
2708 |
|
8. |
Chất chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs) |
2710 91 |
* |
9. |
Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác |
2711 |
|
|
- Khí thiên nhiên (Dạng hóa lỏng) |
2711 11 |
|
|
- Propan |
2711 12 |
|
|
- Butan |
2711 13 |
|
|
- Etylen, propylen, butylen và butadien |
2711 14 |
|
|
- Khí thiên nhiên (Dạng khí) |
2711 21 |
|
10. |
Flo, clo, brom và iot |
2801 |
* |
|
- Clo |
2801 10 |
|
|
- Iot |
2801 20 |
|
|
- Flo, brom |
2801 30 |
|
11 |
Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo |
2802 |
|
12 |
Axetylen |
2803 00 |
* |
13 |
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác |
2804 |
|
|
- Hydro |
2804 10 |
|
|
- Argon |
2804 21 |
|
|
- Loại khác |
2804 29 |
|
|
- Nitơ |
2804 30 |
|
|
- Oxy |
2804 40 |
|
|
- Bor; tellurium |
2804 50 |
* |
|
- Phospho |
2804 70 |
* |
|
- Arsenic |
2804 80 |
* |
|
- Selennium |
2804 90 |
* |
14. |
Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandium và ytttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân |
2805 |
* |
|
- Natri |
2805 11 |
|
|
- Canxi |
2805 12 |
|
|
- Kali |
2805 19 |
|
|
- Kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau |
2805 30 |
|
|
- Thủy ngân |
2805 40 |
|
15 |
Hydro clorua (hydrocloric acid); axit closulfric |
2806 |
|
|
- Hydro clorua (hydrochloric acid) |
2806 10 |
|
|
Axit closulfuric |
2806 20 |
|
16. |
Axit sunfuric; axit sulfuric bốc khói (oleum) |
2807 |
* |
17. |
Axit nitric; axit sulfonitric |
2808 |
|
18. |
Diphosphorous pentaoxid; axit phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2809 |
* |
|
- Diphosphorous pentaoxid |
2809 10 |
|
|
- Axit phosphoric và axit polyphosphoric: |
2809 20 |
|
19. |
Oxit boron; axit boric |
2810 |
* |
20. |
Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại |
2811 |
* |
|
- Hydro florua (hydrofloric acid) |
2811 11 |
|
|
- Axit arsenic |
2811 19 |
|
|
- Silic dioxit |
2811 22 |
|
|
- Lưu huỳnh dioxit |
2811 23 |
|
|
- Diasenic pentaoxit |
2811 29 |
|
21. |
Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại |
2812 |
|
|
- Clorua và oxit clorua |
2812 10 |
* |
|
- Loại khác |
2812 90 |
|
22. |
Sulfua của phi kim loại; Phopho trisulfua thương phẩm |
2813 |
* |
|
- Carbon disulfua |
2813 10 |
|
|
- Loại khác |
2813 90 |
|
23. |
Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước |
2814 |
* |
24. |
Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit |
2815 |
* |
25. |
Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit của stronti hoặc bari |
2816 |
|
26. |
Kẽm peroxit |
2817 00 |
* |
27. |
Crom oxit và hydroxit |
2819 |
* |
28. |
Mangan oxit |
2820 |
* |
29. |
Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm 70% trở lên |
2821 |
* |
30. |
Coban oxit và coban hydroxit |
2822 |
* |
|
- Coban oxit, Coban hydroxit |
2822 00 |
|
31. |
Titan oxit |
2823 |
|
32. |
Chì oxit |
2824 |
* |
|
- Chì monoxit (litharge, massicot) |
2824 10 |
|
|
- Chì tetraoxit |
2824 20 |
|
33. |
Hydrazine và hydroxylamine và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác |
2825 |
|
34. |
Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác |
2826 |
* |
35. |
Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iot và iot oxit |
2827 |
|
36. |
Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit |
2828 |
* |
37. |
Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat |
2829 |
* |
38. |
Sunfua; polysunfua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2830 |
* |
39. |
Dithionit và sulfosilat |
2831 |
* |
40. |
Sulfit; thiosulfat |
2832 |
|
41. |
Crom (II) sulfat |
2833 23 |
* |
|
Niken sulfat |
2833 24 |
* |
|
Đồng sulfat |
2833 25 |
* |
|
Kẽm sulfat |
2833 26 |
* |
42. |
Nitrit; nitrat |
2834 |
* |
43. |
Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2835 |
|
|
- Phosphinat (hypophosphit) và phosphonat (phosphit) |
2835 10 |
* |
|
- Phosphat của mono hoặc |
2835 22 |
* |
|
- Phophat của trinatri |
2835 23 |
* |
|
- Phosphat của kali |
2835 24 |
* |
|
- Canxi phosphat khác (trừ monocanxi phosphat) |
2835 26 |
|
|
- Natri triphosphat (natri tripolyphosphat) |
2835 31 |
* |
44. |
Các muối cacbonat |
2836 |
* |
|
Amoni carbonat |
2836 10 |
|
|
Bari carbonat |
2836 60 |
|
|
Chì carbonat |
2836 70 |
|
45. |
Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức |
2837 |
* |
46. |
Fulminat, xyanat và thioxyanat |
2838 |
* |
47. |
Natri metasilicat |
2839 11 |
* |
48. |
Borat; peroxoborat (perborat) |
2840 |
* |
49. |
Muối của axit oxometalic hoặc axit perxometalic |
2841 |
|
|
- Aluminat |
2841 10 |
|
|
- Kẽm hoặc chì cromat |
2841 20 |
* |
|
- Natri dicromat |
2841 30 |
|
|
- Cromat và dicromat khác; peroxocromat |
2841 50 |
* |
|
- Manganit, manganat và permanganat: |
|
|
|
- Kali permanganat |
2841 61 |
|
|
+ Loại khác |
2841 69 |
|
|
+ Molipdat |
2841 70 |
|
|
+ Vonframat |
2841 80 |
|
50. |
Natri arsenit |
2842 90 |
* |
51. |
Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý |
2843 |
|
|
- Bạc nitrat |
2843 21 |
* |
|
- Hợp chất vàng |
2843 30 |
* |
|
- Hợp chất khác; hỗn hống |
2843 90 |
|
52. |
Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của cerium hoặc của scandi, hoặc của hỗn hợp các kim loại này |
2846 |
|
|
- Hợp chất cerium |
2846 10 |
|
|
- Loại khác |
2846 90 |
|
53. |
Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng urê |
2847 |
* |
54. |
Phosphua đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt |
2848 |
* |
55. |
Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2849 |
* |
56. |
Hydrua, nitrua, azide, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2850 |
* |
57. |
Thủy ngân sulfat |
2852 00 |
* |
58. |
Hydrocarbon mạch hở |
2901 |
|
59. |
Hydrocarbon mạch vòng |
2902 |
|
60. |
Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon |
2903 |
* |
|
- Dẫn xuất clo hóa bão hòa của hydrocarbon mạch hở: |
|
|
|
+ Clometan (clorua metyl) và (cloetan etyl) |
2903 11 |
|
|
+ Diclorometan (metylen clorua) |
2903 12 |
|
|
+ Cloroform (triclorometan) |
2903 13 |
|
|
+ Carbon tetraclorua |
2903 14 |
|
|
+ 1,2-Dicloroetan (etylen diclorua) |
2903 15 |
|
|
+ Loại khác |
2903 19 |
|
|
- Dẫn xuất clo hóa chưa bão hòa của hydrocarbon mạch hở |
|
|
|
+ Vinyl clorua (cloetylen) |
2903 21 |
|
|
+ Tricloroethylen |
2903 22 |
|
|
+ Tetracloroethylen (percloroethylen) |
2903 23 |
|
|
+ Loại khác |
2903 29 |
|
|
- Dẫn xuất flo hóa, brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở |
2903 30 |
|
|
+ 1,2-Dibrometan |
2903 31 |
* |
|
+ Metyl bromid |
2903 39 |
* |
|
+ Triclorofluorometan |
2903 41 |
|
|
+ Diclorodifluorometan |
2903 42 |
|
|
+ Triclorotrifluoroetans |
2903 43 |
|
|
+ Diclorotetrafluoretans và cloropentafluoroetan |
2903 44 |
|
|
+ Các dẫn xuất khác đã halogen hóa hoàn toàn chỉ với flo và clo |
2903 45 |
|
|
+ Bromoclorodiflourometan, bromotrifluorometan và dibromotetrafluoroetan |
2903 46 |
|
|
+ Các dẫn xuất halogen hóa hoàn toàn khác |
2903 47 |
|
|
+ Loại khác |
2903 49 |
|
|
- Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic: |
|
|
|
+ 1,2,3,4,5,6 - hexaclorocyclohexan |
2903 51 |
|
|
+ Loại khác |
2903 59 |
|
|
+ Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon thơm: |
|
|
|
+ Clorobenzen, o-diclorobenzen và p-diclorobenzen |
2903 61 |
|
|
+ Hexaclorobenzen và DDT (1,1,1-tricloro-2,2-bis (p-clorophenyl) etan) |
2903 62 |
|
|
+ Loại khác |
2903 69 |
|
61. |
Dẫn xuất sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa |
2904 |
|
62. |
Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng |
2905 |
|
63. |
Phenol; rượu phenol |
2907 |
* |
64. |
Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu-phenol |
2908 |
* |
|
- Dẫn xuất chỉ được halogen hóa, muối của chúng |
2908 10 |
|
|
- Pentaclophenol (ISO) |
2908 11 |
* |
|
- Dẫn xuất chỉ được sulfo hóa, muối và este của chúng |
2908 20 |
|
|
- Loại khác |
2908 90 |
|
65. |
Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2909 |
|
66. |
Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy, ete epoxy có vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng |
2910 |
|
67. |
Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng |
2911 |
|
68. |
Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyde |
2912 |
* |
69. |
Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng |
2914 |
* |
70. |
Axit carboxylic đơn chức, no, mạch hở và các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo, nitro hóa hoặc nitriso hóa của các chất trên |
2915 |
|
|
- Axit fomic, muối và este của nó: |
|
|
|
- Axit fomic |
2915 11 |
|
|
- Muối của axit fomic |
2915 12 |
|
|
- Este của axit fomic |
2915 13 |
|
|
- Axit axetic và muối của nó; alhydric axetic: |
|
|
|
- Axit axetic |
2915 21 |
|
|
+ Natri axetat |
2915 22 |
|
|
+ Coban axetat |
2915 23 |
* |
|
- Alhydrit axetic |
2915 24 |
|
|
+ Loại khác |
2915 29 |
|
|
- Este của axit axetic: |
|
|
|
+ Etyl axetat |
2915 31 |
* |
|
+ Vinyl axetat |
2915 32 |
|
|
+ N-butyl axetat |
2915 33 |
* |
|
+ Isobutyl axetat |
2915 34 |
* |
|
+ 2 - Etoxyetyl axetat |
2915 35 |
|
|
+ Loại khác |
2915 39 |
|
|
- Axit mono-, di- hoặc tricloaxetic, muối và este của chúng |
2915 40 |
* |
|
- Axit propionic, muối và este của chúng |
2915 50 |
* |
|
- Axit butanoic, axit pentanoic, muối và este của chúng |
2915 60 |
* |
|
- Axit palmitic, axit stearic, muối và eate của chúng |
2915 70 |
* |
|
- Loại khác |
2915 90 |
|
71. |
Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa bão hòa, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sunfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng |
2916 |
|
|
- Axit acrylic và muối của nó |
2916 11 |
|
|
- Este của axit acrylic |
2916 12 |
|
|
- Axit metacrylic và muối của nó |
2916 13 |
|
|
- Este của axit metacrylic |
2916 14 |
|
|
- Axit oleic, axit linoleic hoặc axit linolenic, muối và este của nó |
2916 15 |
|
|
- Loại khác |
2916 19 |
|
|
- Axit carboxylic đơn chức, cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên |
2916 20 |
|
|
- Axit carboxylic thơm đơn chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|
|
|
+ Axit benzoic, muối và este của nó |
2916 31 |
|
|
+ Peroxit bezoyl và clorua benzoyl |
2916 32 |
|
|
+ Axit phenylaxetic và muối của nó |
2916 34 |
|
|
+ Este của axit phenylaxetic |
2916 35 |
|
|
+ Binapacryl |
2916 36 |
|
|
+ Axit axetic 2,4-Diclorophenyl và muối và este của chúng |
2916 39 |
|
72. |
Axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2917 |
|
|
- Axit polycarboxylic đơn chức mạch hở, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng, các dẫn xuất của các chất trên: |
|
|
|
+ Axit oxalic, muối và este của nó |
2917 11 |
|
|
+ Axit adipic, muối và este của nó |
2917 12 |
|
|
+ Axit azelaic, axit sebacic, muối và este của chúng |
2917 13 |
|
|
+ Alhydrit maleic |
2917 14 |
|
|
+ Loại khác |
2917 19 |
|
|
+ Axit carboxlic đa chức cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên |
2917 20 |
|
|
- Axit carboxylic thơm đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|
|
|
+ Dibutyl orthophthalates |
2917 31 |
* |
|
+ Dioctyl orthophthalates |
2917 32 |
* |
|
+ Dinonyl hoặc didecyl orthophthalates |
2917 33 |
* |
|
+ Este khác của các axit orthophthalates |
2917 34 |
* |
|
+ Alhydrit phthalic |
2917 35 |
* |
|
+ Axit terephthalic và muối của nó |
2917 36 |
* |
|
+ Dimetyl terephthalat |
2917 37 |
* |
|
+ Loại khác |
2917 39 |
|
73. |
Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2918 |
|
|
- Axit lactic, muối và este của nó |
2918 11 |
|
|
- Muối và este của axit tactaric |
2918 13 |
|
|
- Axit citric |
2918 14 |
|
|
- Muối và este của axit citric |
2918 15 |
|
|
- Axit gluconic, muối và este của nó |
2918 16 |
|
|
- Loại khác |
2918 19 |
|
|
- Axit carboxylic có chức phenol nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|
|
|
+ Axit salicylic và muối và este của nó |
2918 21 |
|
|
+ Axit o-axetylsali cylic, muối và este của nó |
2918 22 |
|
|
+ Este khác của axit salicylic và muối của nó |
2918 23 |
|
|
+ Loại khác |
2918 29 |
|
|
- Axit carboxylic có chức aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên |
2918 30 |
|
74. |
Tri (2,3-dibromopropyl) phosphat |
2919 10 |
* |
75. |
Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2920 |
|
76. |
Hợp chất chức amin |
2921 |
|
77. |
Hợp chất amino chức oxy (trừ Lysine; tryptophane; threonine) |
2922 |
|
78. |
Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học. |
2923 |
|
|
- Choline và muối của nó |
2923 10 |
|
|
- Lecithin và các phosphoaminolipids khác |
2923 20 |
|
79. |
Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic |
2924 |
|
80. |
Hợp chất chứa carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin |
2925 |
|
81. |
Hợp chất chức nitril |
2926 |
* |
82. |
Hợp chất diazo, azo hoặc azoxy |
2927 |
|
83. |
Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin |
2928 |
|
84. |
Hợp chất chức nitơ khác |
2929 |
|
85. |
Hợp chất lưu huỳnh - hữu cơ (trừ methionin) |
2930 |
|
86. |
Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác |
2931 |
|
87. |
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy |
2932 |
|
88. |
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố nitơ |
2933 |
|
89. |
Bộ nổ đẩy |
3601 |
* |
90. |
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bộ nổ đẩy |
3602 |
* |
91. |
Hợp kim xeri - sắt và các hợp kim tự cháy, dẫn lửa khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã ghi trong chú giải 2 của chương này |
3606 |
* |
|
- Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu ga hóa lỏng đựng trong thùng dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa, có dung tích không quá 300 cm3. |
3606 10 |
|
|
- Loại khác |
3606 90 |
|
92. |
Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalen hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02 |
3817 00 |
* |
93. |
Nhựa từ dầu mỏ, nhựa curmaron, nhựa inden hoặc nhựa curmaron-inden và polyterpen |
3911 10 |
* |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày /02/ 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
1 |
Chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước. |
Quyết định số: 1934/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh |
2 |
Chấp thuận đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước. |
Quyết định số: 2410/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh |
3 |
Thay đổi đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước. |
Quyết định số: 2410/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại. |
Quyết định số: 1934/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh |
5 |
Đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại. |
Quyết định số: 1934/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh |
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại. |
Quyết định số: 2410/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh |
[1] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Văn phòng đại diện)
[2] Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện/ Chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn phòng đại diện/ Chi nhánh + tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại Việt Nam).
[3] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
[4] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện)
[5] Trong trường hợp mất, rách, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 05/09/2020
Quyết định 1934/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1696/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2018 về biểu mẫu (bổ sung) thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 2408/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu tư vấn và mua sắm tài sản theo phương thức tập trung năm 2017 Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2017 công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban Chỉ đạo về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Giang Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 về sáp nhập Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao và Trung tâm Hoạt động thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2016 công bố chi phí quản lý chung trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2015 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 07/2008/QĐ-UB về cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Nam Định Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 1696/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Ngày pháp luật năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2013 Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực quản lý môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhan dân cấp Huyện, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 09/01/2014
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TU về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 03/10/2012
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần thơ Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị định 118/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2011
Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính tại Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 20/12/2011
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 26/08/2015
Thông tư 40/2011/TT-BCT quy định về khai báo hóa chất Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Thông tư 35/2011/TT-BCT sửa đổi thủ tục hành chính tại Thông tư 19/2005/TT-BTM hướng dẫn quy định tại Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 30/09/2011
Nghị định 26/2011/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2011
Thông tư 28/2010/TT-BCT quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành tỉnh; bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 25/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 16/11/2009
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2009 đính chính Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp từ năm 2009 - 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án Ban tiếp dân của Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Nghị định 108/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hóa chất Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 11/10/2008
Nghị định 72/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Quyết định 92/2005/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp Ban hành: 09/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 19/2005/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Ban hành: 24/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 29/2005/NĐ-CP quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa Ban hành: 10/03/2005 | Cập nhật: 11/12/2009
Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 14/06/1999 | Cập nhật: 26/09/2012