Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 2408/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 01/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2408/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 01 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC KIẾN TRÚC-QUY HOẠCH, HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số (lần 2) số 180/TTr-SXD ngày 16 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính chuẩn hóa mới ban hành trong lĩnh vực kiến trúc quy hoạch; 01 thủ tục hành chính chuẩn hóa mới ban hành trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản; 04 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu(nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
|
I. Lĩnh vực kiến trúc quy hoạch: |
||
1 |
Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quản lý |
|
2 |
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia |
|
3 |
Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng |
|
4 |
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình |
|
II. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản: |
||
1 |
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư |
|
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
|
I. Lĩnh vực kiến trúc quy hoạch: |
||
1 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng |
|
2 |
Thỏa thuận kiến trúc quy hoạch |
|
II. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản: |
||
1 |
Thủ tục cấp chứng chỉ định giá bất động sản |
|
2 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản (Trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất) |
|
|
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
A. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
I. LĨNH VỰC KIẾN TRÚC - QUY HOẠCH
1. Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quản lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư (dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết có quy mô trên 50 ha trong phạm vi toàn tỉnh và dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử của tỉnh; dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại đô thị tỉnh lỵ chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở; dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất tại đô thị tỉnh lỵ) lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định.
+ Bước 3: Bàn giao hồ sơ đã tiếp nhận cho Sở Xây dựng thụ lý, giải quyết.
* Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của đô thị, Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch;
* Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại đô thị tỉnh lỵ chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở và dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong đô thị tỉnh lỵ đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở;
+ Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
* Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
* Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
* Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
* Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến trong thời gian 30 ngày; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian 15 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ .
- Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng mức đầu tư dự kiến của dự án đầu tư xây dựng theo quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng);
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (mẫu 3 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/ 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: ............................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ...........................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................
- Số nhà:................ Đường ....................Phường (xã) ..............................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................
- Số điện thoại: ..........................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: ..................................................
- Phường (xã) .........................................Quận (huyện) ............................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:...........................................................................
- Quy mô, diện tích:................................................................................ (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất............................................................................
3. Nội dung đầu tư: ....................................................................................
- Chức năng dự kiến: .................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:....................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:.....................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Mẫu 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/ 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: .........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ...........................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................
- Số nhà:................ Đường ....................Phường (xã) ...............................
- Tỉnh, thành phố: .....................................................................................
- Số điện thoại: ........................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: ....................................................
- Phường (xã) ...............................Quận (huyện) .......................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................
- Phạm vi ranh giới:..................................................................................
- Quy mô, diện tích:............................................................................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất:............................................................................
3. Nội dung đầu tư: .....................................................................................
- Chức năng công trình:..............................................................................
- Mật độ xây dựng:…………………%
- Chiều cao công trình: .........................................................................m.
- Số tầng: ...................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất: ...................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn: .................................................................m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ....................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
2. Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 32 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định.
+ Bước 3: Bàn giao hồ sơ đã tiếp nhận cho Sở Xây dựng thụ lý, giải quyết.
* Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc thù, Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
* UBND cấp tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng.
* Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
* Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
* Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
* Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
* Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
* Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến trong thời gian 30 ngày; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian 15 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ
- Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng mức đầu tư dự kiến của dự án đầu tư xây dựng theo quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung ( theo quy định tại mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng);
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ ( theo quy định tại mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….………………. ……
- Số nhà: …………… Đường …………….. Phường (xã) …………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: …………………………………
- Phường (xã) …………………… Quận (huyện) …………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Phạm vi dự kiến đầu tư: …………………………………….……………
- Quy mô, diện tích: ……………………………………................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng dự kiến: …………………………………….……………….…
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: …………………………………….………
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………………………………….…………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……
- Số nhà: ……………… Đường ……………. Phường (xã) ………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: …………………………………….
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….…..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô, diện tích: …………………………………….…………… (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng công trình: …………………………………….………………
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình: …………… m.
- Số tầng: ……………………………
- Hệ số sử dụng đất: ………………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ……… m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ……………………………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
3. Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức , cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định.
+ Bước 3: Bàn giao hồ sơ đã tiếp nhận cho Sở Xây dựng thụ lý, giải quyết.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đơn đề nghị được cấp Chứng chỉ quy hoạch xây dựng;
* Sơ đồ vị trí và bản đồ đo đạc có kích thước và hệ tọa độ VN2000.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ quy hoạch xây dựng.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Quy hoạch Đô thị;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng ;
+ Quyết định số 30/2006/QĐ-BXD ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Xây dựng về công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của cán bộ công chức trong các lĩnh vực thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng; cung cấp thông tin và cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
4. Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Căn cứ nhu cầu thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tại các khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định tại Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 08/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định.
+ Bước 3: Bàn giao hồ sơ đã tiếp nhận cho Sở Xây dựng thụ lý, giải quyết.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án;
* Thuyết minh tổng hợp bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
* Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;
* Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
* Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
* Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
* Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo kết quả thẩm định.
- Phí, lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 08/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về các khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu;
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
II. LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
1. Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Căn cứ nhu cầu chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định. Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định;
+ Bước 3: Bàn giao hồ sơ đã tiếp nhận cho Sở Xây dựng thụ lý, giải quyết.
* Sở Xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế và Sở quản lý chuyên ngành, tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
* Sau khi hoàn thành việc thẩm định, Sở Xây dựng thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng;
* Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
** Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
** Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);
** Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực);
** Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng.
* Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm:
** Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án;
** Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.
** Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất động sản).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản.
- Phí, lệ phí nếu có: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần dự án (theo mẫu số 1 và 2 ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản);
+ Báo cáo quá trình thực hiện dự án (theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản);
+ Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản);
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (theo mẫu số 5 ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản);
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án (theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Yêu cầu điều kiện 1:
* Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt.
+ Yêu cầu điều kiện 2:
* Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt.
+ Yêu cầu điều kiện 3:
* Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Yêu cầu điều kiện 4:
* Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.
+ Yêu cầu điều kiện 5:
* Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
+ Yêu cầu điều kiện 6:
* Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
MẪU SỐ 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .....................................
- Tên Doanh nghiệp: ..........................................................................................
- Địa chỉ: ……………….................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……….......................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ................................................... ...
- Người đại diện theo pháp luật: …………......……. Chức vụ: ……................
- Số điện thoại liên hệ: ............................... ................ ......................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: …………................................…………......
Thuộc địa bàn xã……............…huyện……….......………tỉnh……….....…
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án................….…… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1-Tên dự án: ………………………………................................…………
2- Địa điểm: ……………………………………................................……
3- Nội dung và quy mô dự án: ………………................................………
4- Diện tích sử dụng đất: …………………................................………….
5- Diện tích đất xây dựng: ………………................................……………
6- Tổng mức đầu tư: ...................................... ................ .................................
7- Nguồn vốn đầu tư: …………………….…................................…….....
8- Tóm tắt tình hình triển khai dự án: …………….................................…
II. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG…….…………...............................
III.ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)
IV.PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN………………
V.CAM KẾT ………………………………….…………………………
(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)
……., ngày …. tháng……năm ……
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ |
MẪU SỐ 2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………….…………
- Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................
- Địa chỉ: …………………...................................................................…….....
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……….......................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .......................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ………………. Chức vụ: ……......................
- Số điện thoại liên hệ: .......................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ………………..................................................
Thuộc địa bàn xã…………huyện…………tỉnh……..……............................
Đề nghị được chuyển nhượng một phần dự án…… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: ………………………………………………………………
2. Địa điểm: ……………………………………………………………......
3. Nội dung và quy mô dự án: ……………………………………………..
4. Diện tích sử dụng đất của dự án: ………………………………………..
5. Diện tích đất xây dựng: …………………………………………………
6. Tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư: ………………………………………………………...
8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ………………………………………...
II. XIN PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
1. Diện tích đất: ………………………………………………………….
2. Vị trí khu đất: ……………………………………………………….
3. Quy mô công trình: …………………………………………………
4. Hiện trạng đang thực hiện: …………………………………………
III. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG…………………………………..
IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)
V. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN: ………………………
VI. CAM KẾT………………………………………………………………
……., ngày …. tháng……năm ……
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ |
MẪU SỐ 3
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015)
Tên chủ đầu tư………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. |
……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ: …………………………………………………….…………….
- Người đại diện………………………………………………..…………....
- Số điện thoại……………………………………..…………….………….
2. Thông tin chung về dự án
- Tên dự án………………………………..………………………..………
- Địa điểm dự án……………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư..
- Mục tiêu của dự án: ……………………………………………….………
- Tổng diện tích đất: ............. Trong đó bao gồm: …………………..………
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất…)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở……) …………………………….…………
+ Tổng mức đầu tư (Nêu rõ cơ cấu nguồn vốn)……………….……………
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án…..……………….……………
+ Các thông tin khác………………………………………….……………
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: …………….………………
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng…………………………..………………
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất………………………………
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật………..……………………………..
- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng.……………………………
- Tiến độ thực hiện dự án…………………….………………………………
- Tình hình huy động vốn…………………………………………..………
- Tình hình bán nhà ở (hoặc tình hình kinh doanh BĐS)………….……….
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2…………………
- Các vấn đề khác ………………………………………………….............
5. Các nội dung đã cam kết với khách hàng……………………………….
6. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan …………...
……., ngày …. tháng……năm ……
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ |
MẪU SỐ 4
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015)
Tên chủ đầu tư………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. |
……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ…………………………………………………………………….
- Người đại diện……………………………………………………………
- Số điện thoại……..……………….………………………………………
2. Thông tin chung về dự án và phần dự án chuyển nhượng:
a) Thông tin về dự án
- Tên dự án……………..…………..………………………………………
- Địa điểm dự án……………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư..)........
- Mục tiêu của dự án: ……………………………………………………...
- Tổng diện tích đất: ............. Trong đó bao gồm: ………………………...
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất,...)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở……) ……………………………………......
+ Tổng mức đầu tư (nêu rõ cơ cấu nguồn vốn)…………………………….
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án………………………………..
+ Các thông tin khác……………………………………………………….
b) Thông tin về phần dự án chuyển nhượng
- Diện tích đất…………………………..…………………………………..
- Quy mô công trình………………….…………………………………….
- Tiến độ thực hiện, hiện trạng……………………………………………..
- Hồ sơ pháp lý……………………………….…………………………….
- Các thông tin khác………………..………………………………………
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: …………………………….
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng……………..…………………………….
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất…………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật……………………………………..
- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng.……………………………
- Tiến độ thực hiện dự án ………………………………….
- Tình hình huy động vốn…………………………………………………..
- Tình hình bán nhà, bán đất (hoặc tình hình kinh doanh BĐS)…………...
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2…………………
- Các vấn đề khác ………………………………………………….............
5. Quá trình thực hiện của phần dự án chuyển nhượng:
- Tình hình giải phóng mặt bằng…………………………………………...
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất…………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật………..……………………………
- Tình hình xây dựng công trình, nhà ở……………………………………
- Tiến độ thực hiện dự án…………………………………………………..
- Tình hình huy động vốn…………………………………………………..
- Tình hình kinh doanh bán nhà, (hoặc tình hình kinh doanh bất động sản)….
- Các vấn đề khác.............................................................................................
6. Các nội dung đã cam kết với khách hàng……………………………….
7. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan …………...
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ |
MẪU SỐ 5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: ………………………………………………………………………
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án …………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………….…………
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: ...............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………..…………..
- Người đại diện theo pháp luật………………………….………………
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư…...; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):…………………..
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án sau:
- Tên dự án: …………………………..…………………………………..
- Chủ đầu tư là: ……………………………………………………….……
- Địa điểm: ……………………………………………….…….……
- Nội dung và quy mô dự án: ….…………………………………...…
- Diện tích sử dụng đất của dự án: ….………………………..……….……
- Diện tích đất xây dựng: ………….…………..…………………….……
- Tổng mức đầu tư: ………………………………….…………………..
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án ………….…, Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án………………………………………….
- Về tiến độ………………………………………………………………….
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan……………………………………………………………
…….,ngày …. tháng……năm ……
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI |
MẪU SỐ 6
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: …………………………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng một phần dự án …………
- Địa chỉ……………………………………..……………………………...
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: .....................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……..…………........................
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………...
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)…
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư...; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án sau:
a) Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án: …….……………………………………………………………
- Địa điểm: ……………………………..……………………………….
- Nội dung và quy mô dự án: ……………………..…………………….
- Diện tích sử dụng đất của dự án: …………………………………………...
- Diện tích đất xây dựng: ………..……………………
- Tổng mức đầu tư: …………………………………………………………..
b) Thông tin về phần dự án xin nhận chuyển nhượng:
- Vị trí khu đất: ………………………………………………………….
- Quy mô công trình: ……………………………..……………………..
- Hiện trạng đang thực hiện: …………………………………………….
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng một phần ……………, Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án…………………………………………
- Về tiến độ…………………………………………………………………
- Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan …………………………………………………………………...
…….,ngày …. tháng……năm ……
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI |
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
I. Lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch:
TT |
Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Số, ký hiệu của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia |
Văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng |
Kiến trúc, quy hoạch |
Sở Xây dựng |
T-VTB-080426-TT |
Trước đây, thủ tục này kết quả TTHC là chứng chỉ, còn theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, kết quả TTHC được thay bằng hình thức công khai, công bố trên Internet, trả lời bằng văn bản khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Do vậy nội dung này không được coi là TTHC. |
2 |
Thỏa thuận kiến trúc quy hoạch |
Kiến trúc, quy hoạch |
Sở Xây dựng |
T-VTB-080319-TT |
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thay thế Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. |
II. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản:
TT |
Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Số, ký hiệu của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia |
Văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
Thủ tục cấp chứng chỉ định giá bất động sản |
Kinh doanh bất động sản |
Sở Xây dựng |
T-VTB-113694-TT |
-- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 được Quốc Hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014 (thay thế Luật Kinh doanh bất động sản 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007. |
2 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản (Trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất) |
Kinh doanh bất động sản |
Sở Xây dựng |
T-VTB-079335-TT |
-- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 được Quốc Hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014 (thay thế Luật Kinh doanh bất động sản 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007. |
Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về việc phân công giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn; mức hỗ trợ và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phục vụ tổ chức, cá nhân tại cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT 741 đoạn Đồng Xoài - Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy mô và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh chi phí nhân công; máy thi công để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trong bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản (xóm) đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công bố và niêm yết công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 43/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” kèm theo Quyết định 86/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp có bằng cấp chuyên môn và nâng mức phụ cấp đối với chức danh đoàn thể ấp, khu phố, khu vực và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động, mức chi hoạt động bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 30/2006/QĐ-BXD quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của cán bộ công chức trong các lĩnh vực thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng; cung cấp thông tin và chứng chỉ quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 14/09/2006 | Cập nhật: 20/09/2006