Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TU về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
Số hiệu: | 1934/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Đan Đức Hiệp |
Ngày ban hành: | 09/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1934/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 09 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09/02/2007 Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 13/4/2009 của Ban Thường vụ Thành ủy (Khoá XIII) về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020; Thông báo số 85-TB/TU ngày 22/6/2012 của Ban Thường vụ Thành ủy về sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại các Công văn: số 1103/KHĐT-TH ngày 01/8/2012, số 1535/KHĐT-TH ngày 15/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 13/4/2009 của Ban Thường vụ Thành ủy về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 và Thông báo kết luận số 85-TB/TU ngày 22/6/2012 của Ban Thường vụ Thành ủy về sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27-NQ/TU NGÀY 13/4/2009 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 4 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ CHIẾN LƯỢC BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Để tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 13/4/2009 của Ban Thường vụ Thành ủy về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 và Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy số 85-TB/TU ngày 22/6/2012 về sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết và Thông báo kết luận với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích.
Nhằm quán triệt và triển khai, cụ thể hóa những nội dung của Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 13/4/2009 của Ban Thường vụ Thành ủy và Thông báo kết luận số 85-TB/TU ngày 22/6/2012; xác định rõ nhiệm vụ, phân công trách nhiệm cụ thể cho các cấp, các ngành, đơn vị để tổ chức thực hiện một cách đồng bộ, có hiệu quả góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Chiến lược biển Việt Nam, các điều của Luật Biển Việt Nam, Nghị quyết số 27-NQ/TU và Thông báo kết luận số 85-TB/TU của Ban Thường vụ Thành ủy.
2. Yêu cầu.
Trên cơ sở các quan điểm, mục tiêu, định hướng và nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết số 27-NQ/TU và Thông báo số 85-TB/TU ngày 22/6/2012 của Ban Thường vụ Thành ủy, cụ thể hóa các nhiệm vụ đề ra, phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, các ngành, đơn vị và xác định rõ thời gian thực hiện nhiệm vụ;
Tập trung sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố, tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và địa phương để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp, tạo ra sức mạnh tổng hợp của toàn bộ hệ thống chính trị để thực hiện thành công Nghị quyết.
1. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của biển, vùng bờ biển, hải đảo đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 13/4/2009 của Ban Thường vụ Thành ủy về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy số 85-TB/TU ngày 22/6/2012 về sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU và hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về khai thác, quản lý biển và hải đảo.
Tích cực triển khai Kế hoạch số 6323/KH-UBND ngày 20/10/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về tuyên truyền về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển và hải đảo trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011-2015.
2. Làm tốt công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và không gian biển.
Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất các quận, huyện liên quan đến biển.
Tập trung xây dựng và hoàn chỉnh các quy hoạch: Quy hoạch không gian biển thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bền vững quần đảo Cát Bà; Quy hoạch phát triển kinh tế thủy sản thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025; Quy hoạch tổng thể phát triển ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; Quy hoạch các khu vực biển, đảo dành nhiệm vụ quốc phòng, an ninh,.. Đảm bảo tính kết nối các quy hoạch lớn của thành phố với quy hoạch phát triển kinh tế biển.
Triển khai thực hiện tốt các quy hoạch đã được phê duyệt như: Quy hoạch phát triển kinh tế biển thành phố Hải Phòng đến năm 2020, Quy hoạch tổng thể các khu bảo tồn biển thành phố Hải Phòng đến năm 2020. Xây dựng kế hoạch phát triển một số ngành, lĩnh vực biển như dịch vụ logistics và theo dõi, cập nhật hệ thống số liệu cơ bản liên quan đến thực hiện Chiến lược biển.
3. Đẩy mạnh đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng kinh tế biển.
Tích cực, chủ động phối hợp với các bộ, ngành Trung ương nghiên cứu, triển khai đầu tư các dự án hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, hàng không, cảng biển trên địa bàn thành phố.
Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống giao thông kết nối cảng.
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển. Xây dựng nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và giải pháp hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội ngoài hàng rào các khu công nghiệp đã được phê duyệt. Tập trung mọi nguồn lực để triển khai đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Đình Vũ-Cát Hải và hoàn thành một số hạng mục công trình thiết yếu hạ tầng Khu kinh tế Đình Vũ-Cát Hải trong giai đoạn đến năm 2015.
Xây dựng nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và giải pháp phát triển hệ thống chuỗi các đô thị ven biển.
4. Tăng cường huy động các nguồn lực để thu hút đầu tư trên các lĩnh vực của kinh tế biển.
Tiếp tục đề nghị với Trung ương tăng cường đầu tư đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn Trung ương thực hiện Chiến lược biển.
Thực hiện đồng bộ các biện pháp nhằm tăng thu ngân sách nhà nước, đảm bảo nguồn lực thực hiện Chiến lược biển: tăng cường đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế biển; nghiên cứu xây dựng đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương và trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh...
Lập danh mục các dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức BT, BOT, PPP, trong đó ưu tiên cho các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế biển.
Lập danh mục các dự án cụ thể để vận động ODA, trong đó chú trọng tới việc vận động ODA cho vùng biển và ven biển.
5. Phát triển nguồn nhân lực, khoa học-công nghệ biển.
Xây dựng kế hoạch thu hút, đào tạo, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực phục vụ các ngành, lĩnh vực biển.
Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách, giải pháp phát triển khoa học công nghệ biển của thành phố.
6. Tăng cường quản lý nhà nước về biển, đảo.
Hoàn thiện đề án Đánh giá tổng hợp hiện trạng vùng bờ thành phố Hải Phòng; thiết lập cơ chế Quản lý tổng hợp vùng bờ thành phố Hải Phòng đến năm 2020; thành lập Ban điều phối cấp thành phố và xây dựng quy chế hoạt động.
Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách về quản lý tổng hợp và thống nhất các vấn đề về biển, hải đảo thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân thành phố trên cơ sở Luật Biển Việt Nam, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật khác và các điều ước quốc tế liên quan.
Hoàn thiện việc đệ trình UNESCO công nhận quần đảo Cát Bà là di sản thiên nhiên thế giới.
Tham mưu áp dụng thí điểm mô hình Chính quyền đô thị theo Đề án của Chính phủ.
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển huyện đảo Cát Hải, gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 27/01/2004 của Ban Thường vụ Thành ủy về xây dựng và phát triển huyện Cát Hải đến năm 2020.
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển huyện đảo Bạch Long Vĩ.
Nghiên cứu, cải cách thủ tục hành chính tại khu vực cảng biển Hải Phòng trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Nghiên cứu xây dựng cơ chế cho hoạt động xuất nhập khẩu tại các cảng biển.
Xây dựng Kế hoạch tổng thể, phân vùng nghiên cứu, điều tra cơ bản, khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên và môi trường biển đảo.
Xây dựng cơ sở dữ liệu về biển và hải đảo thành phố Hải Phòng, đề xuất các cơ chế, chính sách xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ các khu bảo tồn biển của thành phố.
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường biển; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ô nhiễm, suy thoái, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển; xây dựng hệ thống phát hiện và cảnh bảo thiên tai; đề xuất cơ chế, chính sách giám sát, quản lý ô nhiễm, suy thoái môi trường biển và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai.
7. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về biển.
Xây dựng chương trình cụ thể về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông, vận tải, thủy sản, du lịch, an ninh biển, tìm kiếm cứu nạn cứu hộ, bảo vệ môi trường biển.
Chủ động xúc tiến thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác với những địa phương, thành phố quốc tế có nhiều điểm tương đồng với Hải Phòng và có tiềm năng, thế mạnh về biển.
8. Phát triển ngành, lĩnh vực kinh tế biển.
Đẩy mạnh thực hiện các Nghị quyết, Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy, Thành ủy về phát triển các ngành, lĩnh vực biển như: số 22-NQ/TU ngày 01/10/2008 về chủ trương, giải pháp đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ, phục vụ các hoạt động cảng biển Hải Phòng đến năm 2010-2020; số 23-NQ/TU ngày 13/4/2005 về phát triển kinh tế dịch vụ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; số 09-NQ/TU ngày 22/11/2006 về phát triển du lịch Hải Phòng giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020; số 06-NQ/TU ngày 20/10/2006 của Ban Thường vụ Thành ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế thủy sản giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 và các Thông báo kết luận số 41-TB/TU ngày 11/10/2011 về sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển công nghiệp đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; số 57-TB/TU ngày 09/01/2012, số 81-TB/TU ngày 31/5/2012, số 82-TB/TU ngày 04/6/2012...
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển công nghiệp biển của thành phố.
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp của thành phố phát triển hệ thống cảng, dịch vụ cảng và vận tải biển.
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển du lịch biển của thành phố.
Tập trung tái cấu trúc các doanh nghiệp kinh tế biển theo hướng tăng quy mô, nâng cao năng lực cạnh tranh. Phối hợp với các Bộ, ngành đẩy mạnh việc tái cơ cấu các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam, Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam.
Rà soát, đánh giá lại các dự án của các tập đoàn, tổng công ty, công ty thành viên trong lĩnh vực kinh tế biển trên địa bàn thành phố.
9. Tăng cường, giữ vững quốc phòng, an ninh trên biển, đảo; phòng chống thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn trên biển.
Xây dựng đề án bảo vệ chủ quyền biển, đảo, cửa khẩu cảng trong tình hình mới (2012-2020). Xây dựng lực lượng dân quân biển tham gia đánh bắt thủy, hải sản xa bờ và xây dựng thế trận quốc phòng - an ninh trên biển đảo.
Triển khai Kế hoạch số 2250/KH-UBND ngày 29/4/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Đề án “Bảo đảm trật tự, trị an, an toàn cho nhân dân và các hoạt động kinh tế trên biển, đảo”.
Xây dựng kế hoạch từng bước di dân ra vùng ven biển, đảo để có lực lượng xây dựng căn cứ hậu phương, bám trụ vừa phát triển kinh tế vừa bảo vệ vùng biển, đảo một cách vững chắc, lâu dài.
Nâng cấp, bổ sung tính năng website của Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm, cứu nạn thành phố.
1. Căn cứ và Kế hoạch được duyệt, các cấp, các ngành, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo nội dung, chất lượng và đúng tiến độ các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo, định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp). Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên đề xuất bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để triển khai các nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác nhằm thực hiện thành công Nghị quyết và Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy.
Các Sở, ngành, địa phương đẩy mạnh việc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác, tập trung nhân lực, tài lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố giúp Ủy ban nhân dân thành phố trong công tác phối hợp giữa các ngành, địa phương, đơn vị.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các cấp, ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27-NQ/TU VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 4 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA X) VỀ CHIẾN LƯỢC BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ THÔNG BÁO KẾT LUẬN SỐ 85-TB/TU NGÀY 22/6/2012 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT |
Nhiệm vụ và nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian bắt đầu/ hoàn thành |
1 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X, Nghị quyết 27-NQ/TU, Thông báo số 85-TB/TU của Ban thường vụ Thành ủy và hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về khai thác, quản lý biển và hải đảo. Tích cực triển khai Kế hoạch số 6323/KH-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố |
Các sở, ngành, địa phương, Báo Hải Phòng, Báo An ninh Hải Phòng, Đài PTTH Hải Phòng |
2012-2015 |
2 |
Đẩy mạnh thực hiện các Nghị quyết, Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy, Thành ủy về phát triển các ngành, lĩnh vực biển |
Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2020 |
3 |
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp của thành phố phát triển hệ thống cảng, dịch vụ cảng và vận tải biển |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Tư pháp, Cảng vụ Hải Phòng |
2012-2013 |
4 |
Xây dựng kế hoạch phát triển dịch vụ logistics |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Ngoại vụ; Cảng vụ hàng hải Hải Phòng và các sở, ngành liên quan |
2012-2013 |
5 |
Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các chủ đầu tư, nhà đầu tư triển khai, hoàn thành các dự án quan trọng về giao thông trên địa bàn thành phố như: đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng, cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng, cảng hàng không quốc tế Cát Bi, đường Tân Vũ-Lạch Huyện, đường ô tô ven biển... |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
2012-2020 |
6 |
Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống giao thông kết nối cảng |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cảng vụ hàng hải Hải Phòng, Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
2012-2015 |
7 |
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển công nghiệp biển của thành phố |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng |
2012-2013 |
8 |
Xây dựng quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, trong đó đề xuất cơ chế, chính sách để phát triển các cụm công nghiệp và xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào cụm công nghiệp |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương |
2012-2013 |
9 |
Phối hợp với các Bộ, ngành đẩy mạnh việc tái cơ cấu các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành liên quan |
2012-2015 |
10 |
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển du lịch biển của thành phố |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Sở Tư pháp và các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2013 |
11 |
Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bền vững quần đảo Cát Bà |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải |
2012-2013 |
12 |
Hoàn thiện việc đệ trình UNESCO công nhận quần đảo Cát Bà là di sản thiên nhiên thế giới |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải và các đơn vị có liên quan |
2012-2015 |
13 |
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển khoa học công nghệ biển của thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp và các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2013 |
14 |
Xây dựng kế hoạch thu hút, đào tạo, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực phục vụ các ngành, lĩnh vực biển |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn thành phố, Ban quản lý Khu kinh tế, các Sở ngành, địa phương có liên quan |
2012-2013 |
15 |
Xây dựng quy hoạch không gian biển thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2015 |
16 |
Hoàn thiện Đề án đánh giá tổng họp hiện trạng vùng bờ thành phố Hải Phòng: thiết lập cơ chế quản lý tổng hợp vùng bờ thành phố Hải Phòng đến năm 2020; thành lập Ban điều phối cấp thành phố và xây dựng quy chế hoạt động |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Ngoại vụ và các sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2013 |
17 |
Xây dựng kế hoạch tổng thể, phân vùng nghiên cứu, điều tra cơ bản, khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên và môi trường biển đảo. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2013-2015 |
18 |
Xây dựng, hoàn thiện các cơ chế, chính sách về quản lý tổng hợp và thống nhất các vấn đề về biển, hải đảo thuộc thẩm quyền ban hành của thành phố trên cơ sở Luật Biển, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật khác và các điều ước quốc tế liên quan. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tư pháp, Sở Ngoại vụ, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố và các sở, ngành địa phương liên quan |
2013-2014 |
19 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về biển và hải đảo thành phố Hải Phòng; đề xuất các cơ chế, chính sách xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ các khu bảo tồn biển của thành phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan |
2013-2015 |
20 |
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường biển; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ô nhiễm, suy thoái, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển; xây dựng hệ thống phát hiện và cảnh báo thiên tai; đề xuất cơ chế, chính sách giám sát, quản lý ô nhiễm, suy thoái môi trường biển và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2013-2015 |
21 |
Tiếp tục đề nghị với Trung ương tăng cường đầu tư đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn Trung ương thực hiện Chiến lược biển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Sở Giao thông vân tải, các Sở, ngành liên quan |
2012-2020 |
22 |
Lập danh mục các dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức BT, BOT, PPP, trong đó ưu tiên cho các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế biển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2013 |
23 |
Lập danh mục các dự án cụ thể để vận động ODA, trong đó chú trọng tới việc vận động ODA cho vùng biển và ven biển. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2015 |
24 |
Rà soát, đánh giá lại các dự án của các tập đoàn, tổng công ty, công ty thành viên trong lĩnh vực kinh tế biển trên địa bàn thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2013 |
25 |
Hoàn chỉnh xây dựng quy hoạch phát triển thủy sản |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
2012-2013 |
26 |
Xây dựng kế hoạch di dân ra vùng ven biển, đảo |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương liên quan |
2013 |
27 |
Nghiên cứu xây dựng đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương và trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để tăng cường đầu tư, thực hiện Chiến lược biển. |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư các sở ngành liên quan |
2013-2014 |
28 |
Xây dựng nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và giải pháp phát triển hệ thống chuỗi các đô thị ven biển |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp; Ủy ban nhân dân các quận, huyện ven biển |
2012-2013 |
29 |
Tham mưu áp dụng thí điểm mô hình Chính quyền đô thị theo Đề án của Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2013-2014 |
30 |
Chủ động xúc tiến thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác với những địa phương, thành phố quốc tế có nhiều điểm tương đồng với Hải Phòng và có tiềm năng, thế mạnh về biển. Xây dựng chương trình cụ thể về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông, vận tải, thủy sản, du lịch, an ninh biển, tìm kiếm cứu nạn cứu hộ, bảo vệ môi trường biển |
Các Sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Văn hoá thể thao và du lịch, Công thương |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2020 |
31 |
Xây dựng lực lượng dân quân biển tham gia đánh bắt thủy, hải sản xa bờ và xây dựng thế trận quốc phòng - an ninh trên biển đảo. |
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2015 |
32 |
Xây dựng Quy hoạch các khu vực biển, đảo dành riêng cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh |
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng, Công an thành phố |
2012-2013 |
33 |
Xây dựng đề án bảo vệ chủ quyền biển, đảo, cửa khẩu cảng trong tình hình mới (2012-2020). |
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng thành phố |
Bộ chỉ huy quân sự, Công an thành phố, các sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2013 |
34 |
Triến khai Kế hoạch số 2250/KH-UBND ngày 29/4/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Đề án “Bảo đảm trật tự, trị an, an toàn cho nhân dân và các hoạt động kinh tế trên biển, đảo” |
Công an thành phố |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2015 |
35 |
Xây dựng, theo dõi và cập nhật hệ thống số liệu cơ bản liên quan đến thực hiện Chiến lược biển |
Cục Thống kê |
Các Sở, ngành, địa phương |
2012-2013 |
36 |
Nâng cấp, bổ sung tính năng website của Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm, cứu nạn thành phố |
Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm, cứu nạn thành phố |
Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính |
2012-2013 |
37 |
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển; Xây dựng nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và giải pháp hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội ngoài hàng rào khu kinh tế, các khu công nghiệp đã được phê duyệt |
Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Sở Công thương |
Sở Tư pháp, Sở Xây dựng và các Sở, ngành liên quan |
2012-2013 |
38 |
Triển khai đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải và hoàn thành một số hạng mục công trình thiết yếu hạ tầng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải |
Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng |
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên, Cát Hải, Hải An |
2012-2015 |
39 |
Xây dựng cơ chế cho hoạt động xuất nhập khẩu tại các cảng biển |
Cục Hải quan |
Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ, Sở Giao thông vận tải |
2012-2013 |
40 |
Nghiên cứu cải cách thủ tục hành chính tại khu vực vực cảng biển Hải Phòng trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế |
Cảng vụ hàng hải Hải Phòng |
Sở Tư pháp và các sở, ngành, địa phương liên quan |
2012-2014 |
41 |
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển huyện đảo Cát Hải, gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 27/01/2004 của Ban Thường vụ Thành ủy về xây dựng và phát triển huyện Cát Hải đến năm 2020 |
Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Tư pháp, Nội vụ; Ban quản lý Khu kinh tế |
2012-2013 |
42 |
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển huyện đảo Bạch Long Vĩ |
Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ |
Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Tư pháp, Nội vụ |
2012-2013 |
43 |
Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất các quận, huyện liên quan đến biển |
Ủy ban nhân dân các quận, huyện có biển |
Các Sở, ngành liên quan |
2012-2013 |
44 |
Tăng cường đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế biển |
Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và các Sở, ngành liên quan |
2012-2015 |
Kế hoạch 2250/KH-UBND triển khai Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 25/04/2014
Kế hoạch 2250/KH-UBND năm 2011 thực hiện Đề án “Bảo đảm trật tự trị an, an toàn cho nhân dân và các hoạt động kinh tế trên biển, đảo” Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2015