Thông tư 35/2011/TT-BCT sửa đổi thủ tục hành chính tại Thông tư 19/2005/TT-BTM hướng dẫn quy định tại Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
Số hiệu: | 35/2011/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Hồ Thị Kim Thoa |
Ngày ban hành: | 23/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 23/10/2011 | Số công báo: | Từ số 533 đến số 534 |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2011/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2011 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 19/2005/TT-BTM NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 110/2005/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Căn cứ Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005, hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh, Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp:
1. Sửa đổi điểm a khoản 4 Thông tư số 19/2005/TT-BTM như sau:
“a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bao gồm các giấy tờ quy định tại điều 15 của Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về bán hàng đa cấp, trong đó bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện); bản chụp kèm theo bản chính (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
2. Bãi bỏ yêu cầu “Xác nhận của cơ quan Công an cấp xã về việc doanh nghiệp đó khai báo mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp” tại điểm a khoản 8 Thông tư số 19/2005/TT-BTM .
3. Bổ sung quy định “Số hồ sơ phải nộp: 01 bộ” vào các khoản 4, 7 và 8 Thông tư số 19/2005/TT-BTM .
4. Bãi bỏ nội dung “kèm theo đơn” trong Mẫu MD-1, MD-2, MD-3 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 19/2005/TT-BTM .
1.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
......, ngày.... tháng….. năm.....
CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: Sở Công thương ………………………….....
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)..............................................................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):............................................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số: ...................................................................................................................................
Do:....................................................................Cấp ngày:........../............/.................
Vốn điều lệ:................................................................................................................
Ngành, nghề kinh doanh:...........................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:............................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax: .................................................................
Email (nếu có):...........................................................................................................
Địa chỉ của (các) chi nhánh:......................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ của (các) văn phòng đại diện:........................................................................
...................................................................................................................................
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)............................................................................................................................
Quốc tịch:...................................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:................................................................
Do:............................................................................Cấp ngày:........./........./.............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):.....................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đối với mặt hàng sau:
1. Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa).....................................
...................................................................................................................................
2. Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................
...................................................................................................................................
3. Tên mặt hàng viết tắt:.............................................................................................
4. Xuất xứ hàng hoá:..................................................................................................
5. Loại mặt hàng:.......................................................................................................
Doanh nghiệp xin cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
Nghị quyết 59/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng tại khu vực Nông trường Quý Cao do lịch sử để lại Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Nghị quyết 59/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2019 Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 59/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 59/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 59/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2016 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 09/07/2016
Nghị quyết 59/NQ-CP năm 2015 triển khai thi hành Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 59/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 59/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 59/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Nghị quyết 59/NQ-CP xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất năm 2009 – 2010 của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 02/01/2008
Thông tư 19/2005/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Ban hành: 24/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006