Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: 3013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Đặng Ngọc Sơn
Ngày ban hành: 24/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3013/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chc Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 24/9/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, kỳ họp thứ 2, về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1431/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 348/TTr-SCT ngày 11/10/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chính như sau:

1. Nguyên tắc xây dựng Quy hoạch

- Phù hp với chiến lược khoáng sản, quy hoạch khoáng sản của tỉnh.

- Phù hợp với quy hoạch tổng thphát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

- Bảo đảm khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý tiết kiệm, hiệu quả phục vụ nhu cầu hiện tại, đồng thời có tính đến sự phát triển khoa học, công nghệ và nhu cầu khoáng sản trong tương lai.

- Bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.

2. Mục tiêu xây dựng Quy hoạch

Lập quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ l(ilmenit, sắt limonit, sericit, kaolin) và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh tạo cơ sở thực hiện công tác quản lý, cấp phép hoạt động khoáng sản đúng quy định và định hướng kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực hoạt động khoáng sản.

3. Nội dung chủ yếu của Quy hoạch

Quy hoạch 16 khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lvà than bùn có tổng diện tích 130,58 ha (diện tích, tọa độ các khu vực có phụ lục kèm theo), cụ thể:

3.1. Khoáng sản ilmenit

a) Cơ sở địa chất khoáng sản: Các khu vực đã được đánh giá trữ lượng, chất lượng quặng ilmenit trên diện tích: khu vực 1 (xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân) 9,18 ha; khu vực 2 (xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân) 11,81 ha; khu vực 3 (xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân) 20,33 ha.

b) Hiện trạng: Các khu vực trên đã được UBND tỉnh Hà Tĩnh cấp phép khai thác cho Tng Công ty Khoáng sản và Thương Mại Hà Tĩnh - CTCP tại Giấy phép khai thác khoáng sản số 2706/GP-UBND ngày 14/7/2015 (diện tích cấp phép 15,88 ha).

c) Quy hoạch: Tổng diện tích quy hoạch 15,88 ha, trữ lượng cấp 122: 17,8 ngàn tấn.

- Khu vực 1 (xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân): Diện tích 5,19 ha, trữ lượng cấp 122: 5,4 ngàn tấn.

- Khu vực 2 (xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân): Diện tích 8,30 ha, trữ lượng cấp 122: 7,2 ngàn tấn.

- Khu vực 3 (xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân): Diện tích 2,39 ha, trữ lượng cấp 122: 5,2 ngàn tấn.

3.2. Khoáng sản sắt limonit

a) Cơ sở địa chất khoáng sản; Các khu vực đã được đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:5.000, tổng tài nguyên cấp 333 trên các khu vực cụ thể như sau: khu vực Xuân Mai (xã Sơn Trường, huyện Hương Sơn): 653 ngàn tấn; khu vực Hòn Bàn (xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang): 403 ngàn tấn; khu vực Hói Trươi (xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang): 292 ngàn tấn.

b) Hiện trạng:

- Khu vực Xuân Mai: Không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản (HĐKS), khu vực tạm thời cấm HĐKS, toàn bộ diện tích 53 ha công bố khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ thuộc đất rừng sản xuất.

- Khu vực Hòn Bàn: Không thuộc khu vực cấm HĐKS, khu vực tạm thời cấm HĐKS, toàn bộ diện tích 35,4 ha công bố khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ thuộc đt rừng sản xut và có một s nhà dân.

- Khu vực Hói Trươi: Trong tổng sdiện tích 54,7 ha công bố khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ có 26,4 ha thuộc khu vực cấm HĐKS, 28,3 ha thuộc đất rừng sản xuất và một số nhà dân.

c) Quy hoạch: Tổng diện tích quy hoạch 69,3 ha, tài nguyên cấp 333 là 1.077 ngàn tấn, gồm:

- Khu vực Xuân Mai: Diện tích quy hoạch được chia làm 2 khu vực:

+ Khu vực 1: Diện tích 14,3 ha, tài nguyên cấp 333 dự báo: 362 ngàn tấn sắt, trong đó quặng eluvi - deluvi là 199,0 ngàn tấn sắt.

+ Khu vực 2: Diện tích 8,4 ha, tài nguyên cấp 333 dự báo: 124,0 ngàn tấn st.

- Khu vực Hòn Bàn: Diện tích quy hoạch được chia làm 2 khu vực:

+ Khu vực 1: Diện tích 19,9 ha, tài nguyên cấp 333 dự báo: 267,0 ngàn tấn sắt, trong đó quặng sắt eluvi - deluvi là 223,0 ngàn tấn.

+ Khu vực 2: Diện tích 3,6 ha, tài nguyên cấp 334a dự báo: 28,0 ngàn tấn;

- Khu vực Hói Trươi: Diện tích quy hoạch chia làm 2 khu vực:

+ Khu vực 1: Diện tích 5,0 ha, tài nguyên cấp 333 dự báo: 67,0 ngàn tấn.

+ Khu vực 2: Diện tích 18,1 ha, tài nguyên cấp 333 dự báo: 229,0 ngàn tấn.

3.3. Khoáng sản kaolin

a) Cơ sở địa chất khoáng sản: Công ty Cổ phần Hà Hải Dũng phối hp với Liên đoàn Intergeo đã thăm dò, đánh giá tiềm năng khoáng sản sét kaolin và được Tổng cục Địa chất và Khoáng sản phê duyệt “Báo cáo đánh giá tiềm năng khoáng sản điểm sét kaolin Kỳ Sơn, Kỳ Anh” tại Quyết định số 813/QĐ-ĐCKS ngày 30/12/2013.

b) Hiện trạng: Phần lớn diện tích phân bố trong đất rừng sản xuất thuộc địa phận xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh.

c) Quy hoạch: Diện tích lựa chọn quy hoạch: 14,6 ha, tài nguyên cấp 333: 37.500 tấn.

3.4. Khoáng sản than bùn

a) Cơ sở địa chất khoáng sản: Các khu vực khoáng sản than bùn lựa chọn khoanh định đã được điều tra, đánh giá sơ bộ về quy mô, chất lượng đảm bảo làm phân vi sinh. Tất cả các khu vực đều không thuộc khu vực cấm HĐKS, khu vực tạm thời cấm HĐKS.

b) Hiện trạng:

- Than bùn thôn 5, xã Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân: Diện tích 11,5 ha, trong đó đầm lầy chiếm 1/3 diện tích, còn lại là đất trồng lúa 01 vụ.

- Than bùn thôn 8, xã Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân: Diện tích 4,7 ha là đất trồng lúa 01 vụ đã được giao cho nhân dân.

- Than bùn thôn Thông Tự, xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ: Diện tích 4,1 ha, trong đó 2/3 diện tích chứa than bùn là đất trồng lúa 01 vụ, còn lại là đầm lầy.

- Than bùn xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ: Diện tích 7,1 ha thuộc đt trồng lúa 01 vụ.

- Than bùn thôn 6, xã Đức Lập và thôn 1, xã Đức Đồng (huyện Đức Thọ): Diện tích 2,3 ha, phần lớn đất hoang hóa, sình lầy, phần cao được bà con trồng lúa 01 vụ.

- Than bùn thôn 2, xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ: Diện tích quy hoạch 1,1 ha, đất hoang hóa, sình lầy, phần cao được bà con trồng lúa 01 vụ.

c) Quy hoạch: Tổng điện tích khoanh định 30,8 ha, tài nguyên dự báo 262,7 ngàn m3.

- Than bùn thôn 5, xã Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân: Diện tích quy hoạch 11,5 ha; tài nguyên cấp 334a khoảng 108,9 ngàn m3.

- Than bùn thôn 8, xã Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân: Diện tích quy hoạch 4,7 ha; tài nguyên cấp 334a khoảng 57,3 ngàn m3.

- Than bùn thôn Thông Tự, xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ: Diện tích quy hoạch 4,1 ha; tài nguyên cấp 334a khoảng 20,3 ngàn m3.

- Than bùn xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ: Diện tích quy hoạch 7,1 ha; tài nguyên còn lại cấp 333 khoảng 37,4 ngàn m3.

- Than bùn thôn 6 xã Đức Lập và thôn 1 xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ: Diện tích quy hoạch 2,3 ha, tài nguyên dự báo khoảng 25,6 ngàn m3.

- Than bùn thôn 2 xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ; Diện tích quy hoạch 1,1 ha, tài nguyên dự báo khoảng 13,2 ngàn m3.

(Diện tích, tọa độ các khu vực có phụ lục kèm theo)

4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

a) Công tác quản lý nhà nước

- Tiếp tục nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý tài nguyên khoáng sản cấp tỉnh, huyện. Tăng cường công tác thanh kiểm tra hoạt động khoáng sản; rà soát, đánh giá các doanh nghiệp đã được cấp phép nhưng chậm triển khai hoặc quá trình hoạt động vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật trong hoạt động khoáng sản, để kịp thời chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép.

- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho các doanh nghiệp khai thác khoáng sản và người dân nơi có hoạt động khoáng sản nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về các quy định của Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản pháp luật khác có liên quan, nhất là quy định về thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, đấu giá quyền khai thác khoáng sản và các quy định về bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản.

- Chính quyền các cấp hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác giải phóng mặt bng và giúp doanh nghiệp chuyn đi một skhu vực từ đt trng lúa 1 vụ sang đất hoạt động khoáng sản đnhanh chóng đi vào sản xut đóng góp phát trin công nghiệp hóa của địa phương.

b) Huy động các nguồn vốn đầu tư

Tăng cường thu hút, kêu gọi các doanh nghiệp có năng lực về tài chính, công nghệ... tham gia đầu tư lâu dài vào khai thác, chế biến khoáng sản. Huy động ti đa nguồn vốn của địa phương và thu hút nguồn vốn trong nước; khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ tiên tiến chế biến khoáng sản tạo ra sản phẩm có giá trị cao.

c) Phát triển vùng nguyên liệu

- Để có nguồn nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy xây dựng trên địa bàn tỉnh thì công tác thăm dò phải đi trước một bước. Những khu vực đã thăm dò tạo điều kiện cho doanh nghiệp lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp phép khai thác (để tránh thiệt hại về đầu tư bắt buộc các khu vực quy hoạch mới điều tra phải thăm dò, làm cơ sở để lập dự án khai thác mỏ theo quy định của pháp luật); thời hạn khai thác tùy thuộc vào trữ lượng mỏ.

- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đủ năng lực chủ động tự thăm dò hoặc kết hp với các đơn vị tư vấn có năng lực đthăm dò trên diện tích cấp phép, kết quả thăm dò doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm và báo cáo cấp có thẩm quyền để qun lý.

- Sản phẩm khai thác phải chế biến, ưu tiên phục vụ nhu cầu trên địa bàn tỉnh; không xuất khẩu khoáng sản thô (trường hợp các sản phẩm khoáng sản không tiêu thụ được trong tỉnh, do trong tỉnh chưa có nhu cầu sử dụng thì tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm đã tuyển cho các nhà máy trong nước hoặc xuất khẩu để doanh nghiệp có kinh phí đầu tư tái sản xuất, tránh tồn đọng sản phẩm lâu dài).

d) Giải pháp về công nghệ và nguồn nhân lực

- Lựa chọn công nghệ phù hợp, kết hợp công nghệ truyền thống với hiện đại, khuyến khích chuyển giao công nghệ mới tránh công nghệ lạc hậu, ưu tiên công nghệ sử dụng vật tư trong nước. Bảo đảm công tác vệ sinh an toàn lao động, phòng chống cháy nổ trong khai thác mỏ.

- Nhân lực là yếu tquyết định thành công của quá trình công nghiệp hóa, các doanh nghiệp cần có chế độ ưu đãi để thu hút người tài, thu hút kỹ sư trẻ đã được đào tạo bài bản vào lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.

e) Giải pháp về bảo vệ môi trường

Áp dụng công nghệ thân thiện với môi trường, công nghệ tiên tiến nhằm thu hồi tối đa khoáng sản; kiên quyết loại bỏ dây chuyền sản xuất lạc hậu ảnh hưởng đến môi trường; xây dựng các trạm quan trc môi trường tại các nhà máy khai thác, chế biến khoáng sản; các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản thực hiện đầy đủ các biện pháp trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong và sau quá trình thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. S Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tchức công bố quy hoạch; giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi quy hoạch được phê duyệt; định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi quy hoạch cho phù hợp với nhu cầu thực tế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; hưng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, công nghệ, an toàn vệ sinh trong khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; phối hợp với Sở tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về khoáng sản của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò, khai thác, xử lý theo thẩm quyền và tham mưu UBND tỉnh xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các s, ngành, địa phương liên quan tổ chc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt; kiểm tra việc hoàn thiện các thủ tục hồ sơ sau cấp phép, việc chấp hành các quy định về đất đai, môi trường tại các đơn vị được cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản; chủ trì thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản tại các đơn vị khai thác khoáng sản, xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Các Sở: Sở Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Cục thuế tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương tổ chức thực hiện tốt quy hoạch này.

4. UBND các huyện, thành ph, thị xã: Căn cứ quy hoạch, thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng sản trên địa bàn. Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đt, bồi thường giải phóng mặt bằng, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tại địa phương. Tuyên tuyền phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; tổ chức kiểm tra, giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc được báo tin xảy ra trên địa bàn; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thm quyền; tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản thuận lợi; báo cáo về tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn cho UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương xem xét, giải quyết.

5. UBND các xã nơi có khoáng sản được quy hoạch: Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến từng người dân khu vực có khoáng sản; thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, khoáng sản chưa khai thác; kiểm tra, thực hiện các giải pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời theo thẩm quyền các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; giám sát hoạt động của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn; bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực có khoáng sản.

6. Tổ chức, cá nhân tham gia thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn: Chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản, nhất là quy định của pháp luật sau cấp phép, quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, quản lý, sử dụng VLNCN, bảo vệ môi trường và các pháp luật khác có liên quan trong hoạt động khai thác khoáng sản; quá trình hoạt động tuân thủ theo Thiết kế cơ sở và yêu cầu kỹ thuật, an toàn khai thác mỏ; lựa chọn công nghệ, máy móc thiết bị đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, thân thiện với môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; kê khai và nộp thuế, phí đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành; Chtịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Công Thương;
- TTr. T
nh y, TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịc
h, các PCT UBND tnh;
- Các Phó VP/
UB tnh;
- Trung tâm Công báo - tin
học;
- Lưu: VT, NL
2.
G
i:
+ VB giấy:
TP không nhận VB ĐT;
+ Điện tử: Các thành phần kh
ác.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đặng Ngọc Sơn

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của UBND tỉnh)

STT

Tên mỏ quy hoch

Số hiệu

Xã, huyn

Tọa độ đim góc, hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3°, KTT 105°30

Tọa độ điểm góc, hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 6°, KTT 105°

Diện tích (ha)

TL, TN (ngàn tấn, ngàn m3)

Điểm góc

X(m)

Y(m)

Đim góc

X(m)

Y(m)

I. Sắt limonit: 06 khu vc

 

 

 

69,3

1.077,0

1

St limonit Hói Trươi 1

HT1

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang

I-1

2037142

495981

I-1

2035135

550008

5,0

67,0

I-2

2036772

496376

I-2

2035416

549754

I-3

2036685

496287

I-3

2035547

549531

I-4

2037020

496000

I-4

2035676

549420

2

St limonit Hói Trươi 2

HT2

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang

II-1

2036378

496616

II-1

2037770

547280

18,1

229,0

II-2

2036458

496709

II-2

2037537

547503

II-3

2036047

497146

II-3

2037389

547339

II-4

2035918

497163

II-4

2036881

547696

II-5

2035696

497373

II-5

2036798

547636

II-6

2035680

497198

II-6

2037122

547337

II-7

2035962

496944

II-7

2037659

547029

II-8

2036094

496722

II-8

2037365

547668

II-9

2036224

496611

II-9

2037145

547870

3

St limonit Hòn Bàn 1

HB1

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang

I-1

2038324

494477

I-1

2037062

547795

19,9

267,0

I-2

2038090

494699

I-2

2037107

547709

I-3

2037943

494534

I-3

2037311

547607

I-4

2037433

494890

I-4

2038798

548083

I-5

2037351

494830

I-5

2038093

548915

I-6

2037675

494532

I-6

2038042

548840

I-7

2038213

494225

I-7

2038285

548385

4

St limonit Hòn Bàn 2

HB2

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang

II-1

2037917

494863

II-1

2038455

548203

3,6

28,0

II-2

2037698

495065

II-2

2038556

548201

II-3

2037614

494989

II-3

2038724

548020

II-4

2037659

494903

II-4

2053556

576939

II-5

2037863

494802

II-5

2053553

577151

5

St limonit Xuân Mai 1

XM1

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang và xã Sơn Trường, Hương Sơn

I-1

2039350

495282

I-1

2053003

577164

14,3

362,0

I-2

2038591

496038

I-2

2053000

576958

I-3

2038836

495583

I-3

2035831

549424

I-4

2039006

495402

I-4

2035911

549517

I-5

2039121

495500

I-5

2035501

549955

I-6

2039108

495400

I-6

2035372

549973

I-7

2039276

495219

I-7

2035151

550184

6

St limonit Xuân Mai 2

XM2

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang và xã Sơn Trường, Hương Sơn

II-1

2038956

495196

II-1

2038404

547998

8,4

124,0

II-2

2038839

495457

II-2

2038288

548259

II-3

2038587

495627

II-3

2038036

548429

II-4

2038545

495569

II-4

2037994

548371

II-5

2038885

495059

II-5

2038332

547861

II. Titan (Ilmenit): 03 khu vc

15,88

17,8

1

Titan Xuân Liên

Ti1

Xã Xuân Liên, Nghi Xuân

1

2055772

532864

1

2055320

585610

5,19

5,4

2

2055697

532898

2

2055245

585644

3

2055642

532940

3

2055190

585686

4

2055538

532965

4

2055086

585712

5

2055426

533085

5

2054975

585832

6

2055321

533153

6

2054870

585900

7

2055236

533181

7

2054786

585929

8

2055216

533117

8

2054765

585865

9

2055425

533001

9

2054973

585748

10

2055408

532975

10

2054957

585722

11

2055496

532908

11

2055044

585655

12

2055665

532799

12

2055213

585546

13

2055710

532775

13

2055259

585521

2

Titan Cương Gián

Ti2

Xã Cương Gián, Nghi Xuân

1

2055010

533149

1

2054560

585896

8,30

7,2

2

2055085

533231

2

2054634

585978

3

2055012

533259

3

2054562

586008

4

2054833

533399

4

2054383

586148

5

2054665

533534

5

2054216

586283

6

2054626

533527

6

2054177

586276

7

2054622

533572

7

2054172

586322

8

2054553

533478

8

2054103

586227

9

2054742

533229

9

2054291

585978

10

2054952

533177

10

2054500

585923

3

Titan Cương Gián

Ti3

Xã Cương Gián, Nghi Xuân

1

2053450

534069

1

2053003

586821

2,39

5,2

2

2053495

534130

2

2053047

586882

3

2053199

534280

3

2052752

587033

4

2053166

534234

4

2052719

586988

5

2053271

534162

5

2052823

586915

6

2053357

534111

6

2052910

586864

III. Kaolin (Sét trng)

14,6

37,5

1

Sét trng Kỳ Sơn

 

Xã Kỳ Sơn, Kỳ Anh

1

1987918

567888

1

1987575

620812

14,6

37,5

2

1987816

568033

2

1987474

620957

3

1987414

567201

3

1987069

620126

4

1987624

567197

4

1987279

620122

IV. Than bùn: 6 khu vực

30,8

262,7

1

Thôn 5, Xuân Lĩnh,

TB1

Xã Xuân Lĩnh, Nghi Xuân

1

2054031

524186

1

2053556

576939

11,5

108,9

2

2054028

524398

2

2053553

577151

3

2053478

524410

3

2053003

577164

4

2053476

524203

4

2053000

576958

2

Thôn 8, Xuân Lĩnh,

TB2

Xã Xuân Lĩnh, Nghi Xuân

1

2057179

525019

1

2056705

577762

4,7

57,3

2

2057103

525150

2

2056630

577894

3

2056840

524981

3

2056365

577726

4

2056931

524851

4

2056457

577595

3

Thôn Thông Tự, Tùng Ảnh

TB3

Xã Tùng Ảnh, Đức Thọ

1

2048835

505963

1

2048325

558751

4,1

20,3

2

2048803

506039

2

2048287

558815

3

2048700

505969

3

2048176

558741

4

2048542

505916

4

2048017

558688

5

2048611

505776

5

2048086

558548

6

2048788

505842

6

2048264

558614

4

Đồng Danh

TB4

Xã Đức Hòa, Đc Thọ

1

2047970

505900

1

2047445

558674

7,1

37,4

2

2047641

506331

2

2047117

559106

3

2047585

506311

3

2047061

559086

4

2047771

505824

4

2047246

558599

5

Đức Đồng

TB6

Thôn 2, xã Đc Đồng, Đc Thọ

5

2041698

509908

5

2041698

509908

1,1

13,2

6

2041714

509957

6

2041714

509957

7

2041697

509977

7

2041697

509977

8

2041618

510019

8

2041618

510019

9

2041527

510029

9

2041527

510029

10

2041529

509974

10

2041529

509974

11

2041567

509976

11

2041567

509976

6

Đức Lập - Đc Đồng

TB5

xã Đức Lập, Đức Đồng, Đc Thọ

1

2042364

509519

1

2041850

562308

2,3

25,6

2

2042130

509624

2

2041617

562413

3

2042163

509483

3

2041649

562272

4

2042352

509401

4

2041838

562190

Tng cộng: 16 khu vực

130,58

1.395,0

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
(Kèm theo Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự áo (mỏ khoáng sản)

Tài nguyên (ngàn tn; ngàn m3)

Mc tiêu thăm dò, khai tc

2020

2025

2030

I

St limonit: 06 khu vc

1

Hói Trươi 1, Xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang

67,0

Thăm dò, khai thác

 

 

2

Hói Trươi 2, Xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang

229,0

Thăm dò, khai thác

 

 

3

Hòn Bàn 1, Xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang

267,0

Thăm dò, khai thác

 

 

4

Hòn Bàn 2, Xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang

28,0

Thăm dò, khai thác

 

 

5

Xuân Mai 1, Xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang và xã Sơn Trường, huyện Hương Sơn

362,0

Thăm dò, khai thác

 

 

6

Xuân Mai 2, Xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang và xã Sơn Trường, huyện Hương Sơn

124,0

Thăm dò, khai thác

 

 

II

Titan: 03 khu vc

1

Khu vực 1, xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân

5,4

Khai thác

 

 

2

Khu vực 2, xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân

7,2

Khai thác

 

 

3

Khu vực 3, xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân

5,2

Khai thác

 

 

III

Sét trng (Kaolin): 01 khu vực

1

Sét trng Kỳ Sơn

37,5

Thăm dò, khai thác

 

 

IV

Than Bùn: 06 khu vực

1

Thôn 5, xã Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân

108,9

Thăm dò, khai thác

 

 

2

Thôn 8, xã Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân

57,3

 

Thăm dò, khai thác

 

3

Thôn Thông Tự, xã Tùng nh, huyện Đức Thọ

20,3

 

Thăm dò, khai thác

 

4

Đồng Danh, xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ

37,4

 

Thăm dò, khai thác

 

5

Thôn 6, xã Đức Lập, thôn 1 xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ

13,2

Thăm dò, khai thác

 

 

6

Thôn 2, xã Đức Đng, huyện Đức Th

25,6

Thăm dò, khai thác

 

 

 





Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012