Quyết định 2543/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 2543/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 11/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2543/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) |
2 |
Thủ tục cho phép sử dụng lại thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) |
3 |
Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng |
4 |
Thủ tục cho phép tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng |
5 |
Thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
6 |
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu |
7 |
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ |
8 |
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ |
9 |
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp công hàm xin thị thực |
10 |
Thủ tục tiếp đoàn nước ngoài |
11 |
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu |
12 |
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần hai |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Khi nộp hồ sơ trực tiếp, doanh nhân phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị (trong trường hợp mới được cấp/đổi hộ chiếu, phải trình kèm theo các hộ chiếu đã sử dụng trước đó) và bản chính các loại giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu khi cần thiết. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân của người nộp hồ sơ.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét quyết định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh ban hành văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cho phép sử dụng thẻ ABTC; Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả giải quyết về Sở Ngoại vụ để trả cho doanh nhân.
d) Bước 4: Doanh nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ theo giấy biên nhận (hoặc Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Bản sao Quyết định của cơ quan/chức danh có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ;
- Bản sao Quyết định thành lập Doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao hợp đồng xuất/nhập khẩu chứng minh có quan hệ hợp tác, kinh doanh với các đối tác nước ngoài.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Bản sao có chứng thực Quyết định của cơ quan/chức danh có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ;
- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập Doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng xuất/nhập khẩu chứng minh có quan hệ hợp tác, kinh doanh với các đối tác nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực tất cả các trang của hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Trong trường hợp mới được cấp/ đổi hộ chiếu phải gửi kèm bản sao có chứng thực các hộ chiếu đã sử dụng trước đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép hoặc không cho phép sử dụng thẻ ABTC.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ:
a) Đúng đối tượng theo quy định:
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:
+ Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất của Việt Nam; Giám đốc, Phó giám đốc Ngân hàng Việt Nam hoặc Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh Ngân hàng Việt Nam;
+ Kế toán trưởng hoặc Trưởng/Phó phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, ngân hàng, chi nhánh Ngân hàng Việt Nam trở lên.
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư tại Việt Nam :
+ Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp; kế toán trưởng hoặc người có chức danh Trưởng phòng trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã.
- Công chức, viên chức nhà nước có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC; Trưởng, Phó cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia Chương trình ABTC.
b) Có hộ chiếu còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
c) Chứng minh được nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ đi lại ABTC.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của Doanh nhân APEC;
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của Doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ tục cho phép sử dụng lại thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC)
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Khi nộp hồ sơ trực tiếp, doanh nhân phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị sử dụng (trong trường hợp mới được cấp/đổi hộ chiếu, phải trình kèm theo hộ chiếu đã sử dụng trước đó) và bản chính các loại giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu khi cần thiết. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân của người nộp hồ sơ.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu, cần bổ sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh ban hành văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cho phép sử dụng lại thẻ ABTC; Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả giải quyết về Sở Ngoại vụ để trả cho doanh nhân.
d) Bước 4: Doanh nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ (hoặc Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng lại thẻ ABTC;
- Bản sao thẻ ABTC đã hết hạn sử dụng;
- Bản sao Quyết định của cơ quan/chức danh có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ (nếu là chức vụ khác với chức vụ đã được bổ nhiệm trong hồ sơ đề nghị lần trước đây).
- Bản sao hợp đồng xuất/nhập khẩu chứng minh có quan hệ hợp tác, kinh doanh với các đối tác nước ngoài.
b) Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Bản sao thẻ ABTC đã hết hạn sử dụng;
- Bản sao có chứng thực Quyết định của cơ quan/chức danh có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ (nếu là chức vụ khác với chức vụ đã được bổ nhiệm trong hồ sơ đề nghị lần trước đây).
- Bản sao có chứng thực hợp đồng xuất/nhập khẩu chứng minh có quan hệ hợp tác, kinh doanh với các đối tác nước ngoài
- Bản sao có chứng thực tất cả các trang của hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Trong trường hợp mới được cấp/đổi hộ chiếu phải gửi kèm bản sao có chứng thực tất cả các trang hộ chiếu đã sử dụng trước đó.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép hoặc không cho phép sử dụng lại thẻ ABTC.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Đúng đối tượng theo quy định:
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:
+ Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất của Việt Nam; Giám đốc, Phó giám đốc Ngân hàng Việt Nam hoặc Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh Ngân hàng Việt Nam;
+ Kế toán trưởng hoặc Trưởng/Phó phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, ngân hàng, chi nhánh Ngân hàng Việt Nam trở lên.
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư tại Việt Nam:
+ Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp; kế toán trưởng hoặc người có chức danh Trưởng phòng trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã.
- Công chức, viên chức nhà nước có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC; Trưởng, Phó cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia Chương trình ABTC.
b) Có hộ chiếu còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
c) Chứng minh được nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ đi lại ABTC.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của Doanh nhân APEC;
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của Doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Lâm Đồng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; UBND cấp huyện cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu, cần bổ sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có tờ trình gửi UBND tỉnh kèm dự thảo quyết định và tờ trình gửi Ban cán sự Đảng UBND tỉnh (đối với các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ban thường vụ Tỉnh ủy) để xem xét quyết định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của Sở Ngoại vụ hoặc thông báo của Thường trực Tỉnh ủy (đối với các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ban thường vụ Tỉnh ủy), UBND tỉnh ban hành văn bản cho phép (hoặc không chấp thuận) cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả giải quyết về Sở Ngoại vụ để trả cho tổ chức.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ (hoặc Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, trong đó nêu rõ: Lý do, mục đích chuyến đi, nội dung làm việc, chương trình hoạt động ở nước ngoài, thành phần (họ tên, giới tính, chức vụ, loại, ngạch, bậc, hệ số lương, nếu là đảng viên phải ghi rõ nơi sinh hoạt Đảng), thời gian đi, địa điểm đến, nguồn kinh phí;
- Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh gửi kèm văn bản chấp thận của Thường trực Tỉnh ủy, Ban tổ chức Tỉnh ủy đối với các chức danh do Ban thường vụ Tỉnh ủy, Ban tổ chức Tỉnh ủy quản lý;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh gửi kèm văn bản chấp thuận theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng dài hạn (từ 30 ngày trở lên) ở nước ngoài phải có văn bản chấp thuận của Sở Nội vụ;
- Bản sao thư và các văn bản liên quan đến việc mời đi công tác nước ngoài. Nếu là các văn bản bằng tiếng nước ngoài, phải gửi kèm bản dịch tiếng Việt do cơ quan chủ quản xác nhận nội dung dịch thuật;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý đảng viên có thẩm quyền (nếu là đảng viên).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài hoặc văn bản không chấp thuận cho đi nước ngoài.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định về việc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
4. Thủ tục cho phép tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Lâm Đồng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; UBND cấp huyện có yêu cầu thành lập đoàn đi công tác nước ngoài nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu, cần bổ sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có tờ trình gửi UBND tỉnh và tờ trình gửi Ban cán sự Đảng UBND tỉnh (đối với các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ban thường vụ Tỉnh ủy) để xem xét quyết định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của Sở Ngoại vụ hoặc thông báo của Thường trực Tỉnh ủy (đối với các đoàn thuộc thẩm quyền quản lý của Ban thường vụ Tỉnh ủy), UBND tỉnh ban hành văn bản chấp thuận (hoặc không chấp thuận) cho tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng chuyển trả kết quả về Sở Ngoại vụ để trả cho tổ chức.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ (hoặc Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, trong đó nêu rõ: Lý do, mục đích chuyến đi, nội dung làm việc, chương trình hoạt động ở nước ngoài, thành phần, thời gian đi, địa điểm đến, nguồn kinh phí;
- Các đoàn thuộc các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh gửi kèm văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy, Ban tổ chức Tỉnh ủy về việc cho phép thành lập đoàn đi công tác nước ngoài;
- Các đoàn thuộc Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh gửi kèm văn bản chấp thuận theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Các đoàn được cử tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng dài hạn (từ 30 ngày trở lên) ở nước ngoài phải có văn bản chấp thuận của Sở Nội vụ;
- Bản sao thư và các văn bản liên quan đến việc mời đi công tác nước ngoài. Nếu là các văn bản bằng tiếng nước ngoài, phải gửi kèm bản dịch tiếng Việt do cơ quan chủ quản xác nhận nội dung dịch thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép hoặc không cho phép tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định về việc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
5. Thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Các cơ quan, tổ chức xin cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Thời gian nộp hồ sơ ít nhất 20 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức đối với hội nghị, hội thảo cần xin ý kiến của các cơ quan Trung ương và 10 ngày làm việc đối với trường hợp không cần xin ý kiến của cơ quan Trung ương và 07 ngày làm việc đối với hội nghị, hội thảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu, cần bổ sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, trong thời gian 01 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ có công văn lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn liên quan đến nội dung hội nghị, hội thảo quốc tế.
c) Bước 3: Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ, các cơ quan chuyên môn liên quan đến nội dung hội nghị, hội thảo quốc tế có ý kiến trả lời. Trong trường hợp không nhận được ý kiến trả lời thì được coi như đồng ý và cơ quan chuyên môn phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
d) Bước 4: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản ý kiến của các cơ quan chuyên môn liên quan, Sở Ngoại vụ tổng hợp ý kiến, xem xét và có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (đối với hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ) hoặc trình UBND tỉnh xem xét, quyết định (đối với hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh).
Đối với hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh xem xét hồ sơ và có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cho phép tổ chức; Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển văn bản trả lời về Sở Ngoại vụ để trả cho tổ chức.
e) Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ (hoặc Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị cho tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (theo mẫu);
- Đề án hoặc kế hoạch tổ chức gồm những nội dung cụ thể sau:
+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo quốc tế;
+ Thời gian, địa đểm, chương trình làm việc, địa điểm tham quan, khảo sát và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo (nếu có);
+ Những nội dung sẽ được trình bày trong hội nghị, hội thảo quốc tế (gửi kèm báo cáo), tài liệu, tập gấp, tờ rơi, bản đồ (nếu có). Tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt Nam;
+ Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến);
+ Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
+ Kinh phí: dự trù kinh phí tổ chức và nguồn kinh phí (do cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo tự đảm bảo hay được tài trợ, nếu được tài trợ phải ghi rõ tên đơn vị, tổ chức tài trợ).
- Danh sách, thành phần đại biểu tham dự hội nghị, hội thảo: Bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài (đại biểu nước ngoài cần ghi rõ họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, chức danh);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế là doanh nghiệp; Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài;
- Đối với các hội nghị, hội thảo về tư vấn du học cần có văn bản ký kết hợp tác về du học, đào tạo giữa đơn vị tổ chức tư vấn với phía đối tác nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc đối với hội nghị hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
- 07 ngày làm việc đối với hội nghị hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cơ quan chuyên môn có liên quan, Công an tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép hoặc không cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn xin tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (Phụ lục số I) - Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
- Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2013 ban hành Quy định về quản lý hội nghị hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
PHỤ LỤC SỐ I: Công văn xin tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
(Kèm Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2012 ban hành Quy định về quản lý hội nghị hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng)
TÊN CQ/ ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng; |
I. Đơn vị chủ trì tổ chức: ............................................................................................
1. Địa chỉ: ......................................................................................................................
2. Số điện thoại:…………..…………..Fax:.....................................................................
3. Giấy phép đăng ký hoạt động số (nếu có):…………..cấp ngày.................................
4. Cơ quan cấp:.............................................................................................................
5. Các giấy tờ liên quan khác (nếu có)..........................................................................
II. Đơn vị đồng tổ chức:
1. Địa chỉ:.......................................................................................................................
2. Số điện thoại:…………..…………..Fax:.....................................................................
3. Giấy phép đăng ký hoạt động số (nếu có):…………..cấp ngày
4. Cơ quan cấp:.............................................................................................................
5. Các giấy tờ liên quan khác (nếu có)..........................................................................
II. Đơn vị tài trợ:
1. Địa chỉ: ......................................................................................................................
2. Số điện thoại:…………..Fax:.....................................................................................
3. Giấy phép đăng ký hoạt động số (nếu có):…………..…………..cấp ngày.................
4. Cơ quan cấp:..............................................................................................................
5. Các giấy tờ liên quan khác (nếu có)...........................................................................
IV. Xin phép tổ chức hội nghị/hội thảo:
1. Tên hội nghị/hội thảo:.................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mục đích.....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Thời gian....................................................................................................................
4. Địa điểm.....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Hình thức tổ chức......................................................................................................
6. Số lượng đại biểu tham dự:…………đại biểu
* Số lượng đại biểu nước ngoài:
* Số lượng đại biểu Việt Nam:
9. Nguồn kinh phí:
10. Ý kiến của các cơ quan chức năng (nếu có):
11. Các vấn đề khác:.......................................................................... (nếu có)…………..
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức |
6. Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; có thể nộp hồ sơ tại Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với mẫu chữ ký, chức danh, con dấu được lưu trữ tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và thu lệ phí bao gồm lệ phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và lệ phí chuyển hồ sơ qua đường bưu điện (EMS) từ Sở Ngoại vụ Lâm Đồng đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, công chức tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu xuất trình bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu.
b) Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc Sở Ngoại vụ chuyển hồ sơ và lệ phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự về Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành thực hiện chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và gửi hồ sơ về cho Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng để trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng. Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ Lâm Đồng.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với hồ sơ cấp chứng nhận lãnh sự:
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu LS/HPH-2012/TK (nhận trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng hoặc tải tại website của Sở Ngoại vụ; cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao);
- Bản chính các giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự (nếu có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó), kèm theo 02 bản chụp giấy tờ tài liệu này để lưu.
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) của người đi nộp hồ sơ.
* Đối với hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự:
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu LS/HPH-2012/TK (nhận trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng hoặc tải tại website của Sở Ngoại vụ; cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao);
- Bản chính các giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận (nếu có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó); kèm theo 02 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu.
- 02 bản dịch (không cần chứng thực) giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên để lưu.
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) của người đi nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
a) Nộp tại Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao/Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối với hồ sơ có số lượng dưới 10 giấy tờ, tài liệu: 01 ngày làm việc;
- Đối với hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên: 05 ngày làm việc.
b) Nộp thông qua Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng:
- Đối với hồ sơ có số lượng dưới 10 giấy tờ, tài liệu: 06 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên: 10 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, tài liệu được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
6.8. Phí, lệ phí:
a) Lệ phí:
- Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/01 giấy tờ, tài liệu.
- Chứng nhận lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/01 giấy tờ, tài liệu.
b) Cước phí EMS hai chiều từ Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại: 275.000đồng/01 bộ hồ sơ.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (mẫu LS/HPH-2012/TK) - Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Ngoại giao.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc (tức là không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu). Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.
- Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.
* Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
* Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự là giấy tờ, tài liệu được lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận bởi:
- Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án, Viện kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương và địa phương;
- Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam;
- Các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Ngoại giao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự;
- Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự;
- Quyết định số 3775/QĐ-BNG ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ Ngoại giao về việc ủy quyền cho Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng tiếp nhận hồ sơ CNLS, HPHLS và trả kết quả tại địa phương;
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29 tháng 7 năm 2010 giữa Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện với Cục lãnh sự- Bộ Ngoại giao về cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
Mẫu LS/HPH-2012/TK
Form LS/HPH-2012/TK
TỜ KHAI CHỨNG NHẬN/ HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
Application for consular authentication
1. Họ và tên người nộp hồ sơ:..........................................................................................
Full name of the applicant
2. Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu: |
Ngày cấp:………………… |
ID/Passport/Travel Document No.: …………………………….………………… Date of issue (dd/mm/yyyy) |
3. Địa chỉ liên lạc:.............................................................................................................
Contact address
Số điện thoại: ………………………… Telephone No. |
Thư điện tử: ………………… Email address |
4. Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự:
Document(s) requiring consular authentication
.......................................................................................................................................
|
Tổng cộng:……………văn bản
|
|
Total document(s) |
5. Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị chứng nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
(Đánh dấu X vào ô vuông nếu đồng ý) |
|
If the document(s) fail(s) to meet conditions for consular authentication under the law, I apply for certification that the document(s) has/have been seen at the Vietnam’s Ministry of Foreign Affairs
(Mark X in the box if you agree)
6. Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước:.................................................................................
........
Country where the document(s) has/have to be used
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ này.
I hereby certify that, to the best of my knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am fully liable for the authenticity of this dossier.
Ghi chú: dành cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
…………… ngày ... tháng ... năm .... |
7. Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp hộ chiếu (Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh) hoặc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí cấp hộ chiếu và lệ phí chuyển phát nhanh (EMS) trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện.
b) Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
c) Bước 3: Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh xét, cấp hộ chiếu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và gửi kết quả về Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng để trả cho cá nhân.
d) Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ. Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận.
Nếu người nhận kết quả không phải là người đề nghị cấp hộ chiếu hoặc người đã nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản, xuất trình và nộp 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân của người nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực theo mẫu 01/XNC (có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn sau đó in ra, ký và thực hiện theo quy định).
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền màu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai đóng dấu giáp lai, 02 ảnh đính kèm;
- Văn bản cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu 03/XNC), trong đó:
+ Văn bản phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ hai trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ra văn bản mới.
+ Văn bản cần ghi rõ họ tên theo đúng họ tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân; đơn vị công tác (từ cấp phòng, ban trở lên); chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài.
+ Ghi rõ loại, bậc, ngạch đối với công chức; nhiệm kỳ công tác đối với cán bộ bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm theo nhiệm kỳ; cấp bậc, hàm đối với lực lượng vũ trang.
+ Ghi rõ nước (vùng lãnh thổ) đến; thời gian, mục đích chuyến đi; kinh phí; cơ quan mời hoặc thu xếp chuyến đi.
- 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng vũ trang).
- Xuất trình hộ chiếu đã được cấp (nếu có) để làm thủ tục hủy hộ chiếu;
- Trường hợp mất hộ chiếu phải nộp 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu 06 XNC).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp hộ chiếu : Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp hồ sơ thông qua Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng: Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hộ chiếu.
7.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí:
+ Cấp mới: 200.000đồng/hộ chiếu
+ Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất: 400.000đồng/hộ chiếu
- Cước phí EMS (chuyển phát nhanh) hai chiều: 275.000đồng/hồ sơ.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực (Mẫu 01/XNC) - Thông tư số 02/2013/TT- BNG ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29 tháng 7 năm 2010 giữa Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện với Cục lãnh sự - Bộ Ngoại giao về cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
Mẫu 01/XNC
|
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh - Nộp 03 ảnh, cỡ 4 x 6cm, phông nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục. - Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm. - Dán 1 ảnh vào khung này. - Đóng dấu giáp lai vào 1 /4 ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai. |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ CÔNG HÀM XIN THỊ THỰC □ |
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên:…………………………………………..
2. Sinh ngày:……tháng……. năm…… 3. Giới tính □Nam □Nữ
4. Nơi sinh:......................................................................................................................
5. Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Giấy chứng minh nhân dân số:……………cấp ngày:………tại:..................................
7. Cơ quan công tác:.......................................................................................................
8. Chức vụ:………………………………………Điện thoại:...............................................
a) Công chức: loại……………bậc……………ngạch........................................................
b) Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):......................................................................
c) Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):.............................................................................
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số………cấp ngày..../…./….tại..............................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……………cấp ngày..../..../……..tại...................................
10. Thông tin gia đình:
Gia đình |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nghề nghiệp |
Địa chỉ |
Cha |
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
Vợ/chồng |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi
1. Đi đến:.........................................................................................................................
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh……………quá cảnh............................
/Schengen……………tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD……………tại.............................................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm…………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN |
.... ngày... tháng... năm 20... |
(Cơ quan quản lý hộ chiếu1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-... |
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 20.. |
Kính gửi: |
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao |
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu: |
Loại (ngoại giao/công vụ) - Số: - Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt Nam tại...) - Ngày cấp: |
|
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc mất (các) hộ chiếu trên để Các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hủy hộ chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
___________________
1 Cơ quan quản lý hộ chiếu theo Quyết định 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
8. Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, có thể nộp trực tiếp tại cơ quan cấp hộ chiếu (Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh) hoặc nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu thì phải xuất trình và nộp 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân của người nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu và lệ phí chuyển phát nhanh (EMS) trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện.
b) Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
c) Bước 3: Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh xét, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và gửi kết quả về Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng để trả cho cá nhân.
d) Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ. Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận.
- Nếu người nhận kết quả không phải là người đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu hoặc người đã nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản, xuất trình và nộp 01 bản sao Giấy chứng minh nhân dân của người nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với trường hợp Gia hạn hộ chiếu, hồ sơ gồm:
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 06 tháng.
- Văn bản cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu 03/XNC), trong đó:
+ Văn bản phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ hai trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ra văn bản mới.
+ Văn bản cần ghi rõ họ tên theo đúng họ tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân; đơn vị công tác (từ cấp phòng, ban trở lên); chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài.
+ Ghi rõ loại, bậc, ngạch đối với công chức; nhiệm kỳ công tác đối với cán bộ bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm theo nhiệm kỳ; cấp bậc, hàm đối với lực lượng vũ trang.
+ Ghi rõ nước (vùng lãnh thổ) đến; thời gian, mục đích chuyến đi; kinh phí; cơ quan mời hoặc thu xếp chuyến đi.
* Đối với trường hợp Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu, hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai theo mẫu 02/XNC (có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn sau đó in ra, ký và thực hiện theo quy định).
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng.
- 01 bản chụp giấy tờ chứng minh việc sửa đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- 01 bản chính văn bản giải trình của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung khác với hồ sơ cấp hộ chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp hộ chiếu: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp hồ sơ thông qua Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hộ chiếu đã được gia hạn, sửa đổi, bổ sung.
8.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí:
+ Gia hạn hộ chiếu: 100.000/hộ chiếu;
+ Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu: 50.000 đồng/hộ chiếu.
- Cước phí EMS (chuyển phát nhanh) hai chiều: 275.000đồng/hồ sơ.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (Mẫu 02/XNC) - Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29 tháng 7 năm 2010 giữa Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện với Cục lãnh sự- Bộ Ngoại giao về cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
Mẫu 02/XNC
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI □ BỔ SUNG □
HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □
1. Họ và tên :...................................................................................................................
2. Sinh ngày:……….tháng……năm…..
3. Giới tính: |
□ Nam |
□ Nữ |
4. Nơi sinh:......................................................................................................................
5. Giấy chứng minh nhân dân số:………. cấp ngày:……….tại:......................................
6. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số……….cấp ngày………/……../…….tại..............
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……….cấp ngày……/…./…….tại......................................
7. Đề nghị sửa đổi/ bổ sung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
8. Lý do:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
……….ngày... tháng... năm 20... |
9. Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp công hàm xin thị thực
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, có thể nộp trực tiếp tại cơ quan cấp hộ chiếu (Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh) hoặc nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đề nghị cấp công hàm thì phải xuất trình và nộp 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân của người nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí cấp công hàm và lệ phí chuyển phát nhanh (EMS) trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện.
b) Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
c) Bước 3: Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh xét cấp công hàm trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và gửi kết quả về Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng để trả cho cá nhân.
d) Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ. Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận.
Nếu người nhận kết quả không phải là người đề nghị cấp công hàm hoặc người đã nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản, xuất trình và nộp 01 bản sao Giấy chứng minh nhân dân của người nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực (sau đây viết tắt là công hàm) theo mẫu 01/XNC (có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn sau đó in ra, ký và thực hiện theo quy định), trong đó:
+ Không cần điền điểm 10 phần I, không cần xác nhận và dán ảnh trong tờ khai.
+ Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Nếu xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên, tên Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán hoặc cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
- Văn bản cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu 03/XNC), trong đó:
+ Văn bản phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ra văn bản mới.
+ Văn bản cần ghi rõ họ tên theo đúng họ tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân; đơn vị công tác (từ cấp phòng, ban trở lên); chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài.
+ Ghi rõ loại, bậc, ngạch đối với công chức; nhiệm kỳ công tác đối với cán bộ bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm theo nhiệm kỳ; cấp bậc, hàm đối với lực lượng vũ trang.
+ Ghi rõ nước (vùng lãnh thổ) đến; thời gian, mục đích chuyến đi; kinh phí; cơ quan mời hoặc thu xếp chuyến đi.
- Hộ chiếu còn giá trị trên 06 tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh.
- 01 bản chụp thư mời (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp hộ chiếu: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Nộp hồ sơ thông qua Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công hàm xin thị thực
9.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 10.000 đồng/người.
- Cước phí EMS (chuyển phát nhanh) hai chiều: 275.000đồng/hồ sơ.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực (Mẫu 01/XNC) - Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29 tháng 7 năm 2010 giữa Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện với Cục lãnh sự- Bộ Ngoại giao về cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
Mẫu 01/XNC
|
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh - Nộp 03 ảnh, cỡ 4 x 6cm, phông nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục. - Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm. - Dán 1 ảnh vào khung này. - Đóng dấu giáp lai vào 1 /4 ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai. |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ CÔNG HÀM XIN THỊ THỰC □ |
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên:…………………………………………..
2. Sinh ngày:……tháng……. năm…… 3. Giới tính □Nam □Nữ
4. Nơi sinh:.....................................................................................................................
5. Hộ khẩu thường trú:...................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Giấy chứng minh nhân dân số:……………cấp ngày:………tại:.................................
7. Cơ quan công tác:......................................................................................................
8. Chức vụ:………………………………………Điện thoại:..............................................
a) Công chức: loại……………bậc……………ngạch.......................................................
b) Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):.....................................................................
c) Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):............................................................................
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số………cấp ngày..../…./….tại.............................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……………cấp ngày..../..../……..tại..................................
10. Thông tin gia đình:
Gia đình |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nghề nghiệp |
Địa chỉ |
Cha |
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
Vợ/chồng |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi
1. Đi đến:.........................................................................................................................
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh……………quá cảnh............................
/Schengen……………tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD……………tại.............................................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm…………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN |
.... ngày... tháng... năm 20... |
10. Thủ tục tiếp đoàn nước ngoài
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu làm việc với đoàn khách nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Đối với các đoàn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thì thời gian nộp hồ sơ ít nhất là 09 ngày làm việc trước thời gian đoàn dự kiến vào. Đối với các đoàn vào do UBND tỉnh ủy quyền Sở Ngoại vụ tiếp nhận: Thời gian nộp hồ sơ ít nhất 03 ngày làm việc trước thời gian đoàn dự kiến vào đối với các đoàn không phải xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan và 07 ngày đối với các đoàn phải xin ý kiến.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, thì phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu, cần bổ sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ có công văn xin ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan (nếu cần thiết).
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ, các cơ quan, đơn vị có ý kiến trả lời bằng văn bản về nội dung làm việc và các vấn đề liên quan. Trong trường hợp không nhận được ý kiến trả lời thì được coi như đồng ý và cơ quan chuyên môn phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
d) Bước 4:
- Đối với những đoàn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản ý kiến của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, Sở Ngoại vụ tổng hợp ý kiến và có văn bản trả lời cơ quan, đơn vị.
- Đối với những đoàn thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản ý kiến của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, Sở Ngoại vụ tổng hợp ý kiến trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh ban hành văn bản chấp thuận (hoặc không chấp thuận) việc tiếp nhận đoàn vào; Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển văn bản trả lời về Sở Ngoại vụ để trả cho cơ quan, đơn vị.
e) Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng (hoặc Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị có nhu cầu làm việc với đoàn khách nước ngoài; nội dung văn bản nêu rõ:
+ Mục đích, lý do của đoàn vào.
+ Danh sách đoàn: trong đó ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, chức danh và các thông tin khác (nếu có).
+ Thời gian làm việc tại Lâm Đồng.
+ Nội dung, chương trình và địa điểm làm việc.
+ Nội dung, chương trình, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
+ Thành phần làm việc: Các cơ quan, đơn vị tham gia tiếp và làm việc với đoàn.
- Bản sao các văn bản đề nghị của phía nước ngoài. Nếu các văn bản đề nghị bằng tiếng nước ngoài phải gửi kèm bản dịch tiếng Việt do cơ quan, đơn vị có nhu cầu làm việc với đoàn khách nước ngoài chịu trách nhiệm về nội dung dịch thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với những đoàn thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh: 09 ngày làm việc.
b) Đối với những đoàn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ:
- Các đoàn phải xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan: 07 ngày làm việc
- Các đoàn không phải xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan: 03 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng
b) Cơ quan được phân cấp thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, địa phương có liên quan.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tiếp nhận đoàn vào.
10.8. Lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2013 ban hành Quy định về việc tiếp và làm việc với các đoàn nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
11. Giải quyết khiếu nại lần đầu
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận đơn
Cá nhân, tổ chức nộp đơn khiếu nại và các tài liệu liên quan (nếu có) tại Bộ phận tiếp dân (hoặc Văn phòng) của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
* Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn: Trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
* Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp: Công chức tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
* Trường hợp nhiều người khiếu nại về một nội dung:
- Khiếu nại trực tiếp: Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm cử công chức hoặc trực tiếp tổ chức tiếp và hướng dẫn người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; công chức tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại và yêu cầu người đại diện khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
- Trường hợp khiếu nại bằng đơn: Trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải có chữ ký của những người khiếu nại và phải cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải quyết khiếu nại.
- Cử người đại diện:
+ Khi nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì phải cử người đại điên để trình bày nội dung khiếu nại. Người đại diện phải một trong những người khiếu nại. Trường hợp có từ 5 đến 10 người khiếu nại thì cử 1 hoặc 2 người đại diện; Trường hợp có từ 10 người khiếu nại trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 5 người.
+ Văn bản cử người đại diện khiếu nại phải có những nội dung sau: Ngày, tháng, năm; Họ, tên, địa chỉ của người đại diện khiếu nại, người khiếu nại; Nội dung, phạm vi được đại diện; Chữ ký hoặc điểm chỉ của những người khiếu nại; Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
+ Người đại diện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của việc đại diện và văn bản cử đại diện.
* Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường công văn: Vào sổ công văn đến.
Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Thụ lý đơn:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền, Sở Ngoại vụ tiến hành thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại và tổ chức gặp gỡ, đối thoại
- Xác minh nội dung khiếu nại: Sở Ngoại vụ căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Tổ chức gặp gỡ, đối thoại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau, Sở Ngoại vụ tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ:
+ Sở Ngoại vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, Sở Ngoại vụ phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
- Giám đốc Sở Ngoại vụ ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung, Sở Ngoại vụ xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
e) Bước 5: Trả kết quả giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có Quyết định giải quyết khiếu nại, Sở Ngoại vụ gửi kết quả giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại (theo mẫu);
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có);
- Giấy ủy quyền (đối với trường hợp ủy quyền khiếu nại) - (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
b) Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
11.7. Kết quả của thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
11.8. Phí, lệ phí: Không.
11.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn Khiếu nại (Mẫu số 32) - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ.
- Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 41) - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
- Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
- Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
- Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
- Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
- Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
- Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại.
- Việc khiếu nại đã được toà án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của tòa án.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU SỐ 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ….. tháng …. năm ……
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:..................................................................................................................... (1)
Họ và tên:…………..…………..(2); Mã số hồ sơ:....................................................... (3)
Địa chỉ:............................................................................................................................
Khiếu nại..................................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại ...................................................................................................... (5)
.......................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
-Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
MẪU SỐ 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ….. tháng ….. năm …….
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: ........................................................................................ (1)
Địa chỉ:....................................................................................................................... (2)
Số CMND:............................................................... Cấp ngày ….. tháng ….. năm …….
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền.....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Số CMND:.......................................................... Cấp ngày …… tháng ……. Năm……..
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Nội dung ủy quyền: .................................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú |
NGƯỜI ỦY QUYỀN |
_______________
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
12. Giải quyết khiếu nại lần hai
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận đơn
Người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan tại Bộ phận tiếp dân (hoặc Văn phòng) của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
- Trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp, có đơn kèm theo: Cán bộ tiếp công dân tiếp nhận đơn và vào sổ tiếp công dân;
- Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường công văn: Vào sổ công văn đến.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Thụ lý đơn
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Sở Ngoại vụ thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
- Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, Sở thành lập Hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại, tổ chức đối thoại lần hai
- Xác minh nội dung khiếu nại lần hai: Sở Ngoại vụ căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Tổ chức đối thoại lần hai: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại:
+ Sở Ngoại vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, Sở Ngoại vụ phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Quyết định giải quyết khiếu nại
Giám đốc Sở Ngoại vụ ra Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
e) Bước 5: Gửi, Công bố quyết định giải quyết khiếu nại
- Gửi Quyết định giải quyết khiếu nại: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có Quyết định giải quyết khiếu nại Sở Ngoại vụ gửi kết quả giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
- Công bố Quyết định giải quyết khiếu nại: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có Quyết định giải quyết khiếu nại, Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm công khai Quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại (theo mẫu);
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
- Các tài liệu có liên quan;
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền) - (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
b) Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
12.7. Kết quả của thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
12.8. Phí, lệ phí: Không.
12.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn Khiếu nại (Mẫu số 32) - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ.
- Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 41) - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
- Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
- Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
- Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
- Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
- Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
- Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại.
- Việc khiếu nại đã được toà án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của tòa án.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU SỐ 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm ………
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:..................................................................................................................... (1)
Họ và tên:............................................ (2); Mã số hồ sơ: ……………..(3)
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Khiếu nại..................................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại ..................................................................................................... (5)
.....................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
MẪU SỐ 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ….. tháng ….. năm ……….
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: ....................................................................................... (1)
Địa chỉ:....................................................................................................................... (2)
Số CMND:............................................................... Cấp ngày ….. tháng ….. năm …….
Nơi cấp:........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền...................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Số CMND:........................................................ Cấp ngày …… tháng ……. Năm……..
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nội dung ủy quyền: .................................................................................................. (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú |
NGƯỜI ỦY QUYỀN |
_______________
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020, theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định quản lý xe ô tô điện bốn bánh hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch thí điểm trên tuyến nội thành thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Ban Dân tộc và phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hướng dẫn, xử lý thủ tục đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về Thi đua, Khen thưởng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND công bố tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ dân phố Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời giá dịch vụ kỹ thuật y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong giáo dục - đào tạo y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh phí, lệ phí và bãi bỏ các khoản đóng góp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về công tác quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ về thông tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND phân công, phân cấp trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý nghĩa trang tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định bổ sung chương trình giảng dạy nâng cao, ngoài chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Thông tư 02/2013/TT-BNG hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực do Bộ Ngoại giao ban hành Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị tại quy định giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất tỉnh Lào Cai năm 2013 kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế Giải thưởng Văn học nghệ thuật Chế Lan Viên tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 110/2006/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng và chế độ tập sự đối với công chức phường, xã, thị trấn Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định tuyến đường cấm dừng, cấm đỗ xe ô tô, cấm ô tô đi lại, nơi đỗ xe ô tô con, xe taxi, phân luồng giao thông, lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ và cấp giấy phép đối với trường hợp đặc biệt trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với mô tô, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xy lanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Lý Nhân Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học, Nghệ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định cho phép cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ 20 xã, thị trấn của huyện Quỳnh Lưu sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường Tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam (điều chỉnh, bổ sung năm 2013) Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và quy đổi trọng lượng ra khối lượng làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 58/2012/QĐ-TTg sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Thông tư 01/2012/TT-BNG hướng dẫn Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ Ngoại giao ban hành Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 66/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/09/2008
Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Thông tư 10/2006/TT-BCA thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 04/10/2006
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự Ban hành: 26/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2012