Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hiệu: | 2506/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 30/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2506/QĐ-UBND |
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 30 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 99/TTr-SKHĐT ngày 22 tháng 10 năm 2013 và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1022/TTr-STP ngày 22 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại Phụ lục đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2506/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Đã được công bố tại Quyết định |
1 |
Thanh lý dự án đầu tư. |
- Số 2829/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Số 2582/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
2 |
Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư đối với dự án sau khi điều chỉnh thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ mà không có trong quy hoạch hoặc thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện nhưng điều kiện đầu tư chưa được pháp luật quy định |
- Số 2829/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Số 2582/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
1. Thanh lý dự án đầu tư.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tầng trệt, Khu B3 Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, số 198 đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp thanh lý dự án đầu tư mà không gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế thì việc thanh lý thực hiện theo quy định pháp luật về thanh lý tài sản, thanh lý hợp đồng;
+ Trường hợp thanh lý dự án gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục giải thể tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
+ Sau khi kết thúc việc thanh lý, nhà đầu tư phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp.
Các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thanh lý dự án đầu tư không quá 6 tháng kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư. Trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì thời hạn thanh lý dự án đầu tư được kéo dài nhưng tối đa không quá 12 tháng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: các sở, ngành có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc thực hiện thủ tục thanh lý dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Hết thời hạn hoạt động ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, Điều lệ doanh nghiệp hoặc thỏa thuận, cam kết của các nhà đầu tư về tiến độ thực hiện dự án;
+ Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
+ Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư đối với dự án sau khi điều chỉnh thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ mà không có trong quy hoạch hoặc thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện nhưng điều kiện đầu tư chưa được pháp luật quy định.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tầng trệt, Khu B3 Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, số 198 đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết Phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét và gửi hồ sơ lấy ý kiến các bộ, ngành liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Chính phủ thông báo bằng văn bản ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tầng trệt, Khu B3 Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, số 198 đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và giao trả kết quả cho người nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
+ Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
+ Giải trình lý do điều chỉnh (do nhà đầu tư lập);
+ Những thay đổi so với dự án đang triển khai (do nhà đầu tư lập);
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án đầu tư (do nhà đầu tư lập);
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, giấy chứng nhận điều chỉnh giấy phép đầu tư;
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
Các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Số lượng hồ sơ: 10 (mười) bộ, trong đó có 01 bộ gốc.
- Thời hạn giải quyết: 42 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian các bộ, sở, ngành liên quan gửi ý kiến trễ hạn).
Trong đó:
+ Văn phòng Chính phủ: 07 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 10 ngày làm việc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư: 25 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: các bộ, sở, ngành có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đầu tư.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn tờ khai:
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu tại Phụ lục I-4, I-5, I-6 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam;
+ Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ghi chú: phần chữ in nghiêng là phần đã được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC I-4
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] |
Kính gửi: |
[02] |
Nhà đầu tư: |
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau: (Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây) |
|
[11] |
1. Tên dự án đầu tư: |
[12] |
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] |
3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] |
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] |
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] |
5. Thời hạn hoạt động: |
[17] |
6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] |
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
…....., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] |
NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] |
Hồ sơ kèm theo: |
PHỤ LỤC I-5
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] |
Kính gửi: |
[02] |
Nhà đầu tư: |
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau: (Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây) I. Đăng ký điều chỉnh nội dung hoạt động của Chi nhánh |
|
[03] |
1. Tên chi nhánh: |
[04] |
2. Địa chỉ: |
[07] |
3. Người đứng đầu chi nhánh: |
[08] |
4. Ngành, nghề kinh doanh: |
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư |
|
[11] |
1. Tên dự án đầu tư: |
[12] |
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] |
3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] |
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] |
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] |
5. Thời hạn hoạt động: |
[17] |
6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] |
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] |
NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] |
Hồ sơ kèm theo: |
PHỤ LỤC I-6
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] |
Kính gửi: |
[02] |
Nhà đầu tư: |
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau: (Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây) I. Đăng ký điều chỉnh nội dung kinh doanh |
|
[03] |
1. Tên doanh nghiệp: |
[04] |
2. Địa chỉ trụ sở chính: |
[05] |
Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có): |
[06] |
3. Loại hình doanh nghiệp: |
[07] |
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: |
[08] |
5. Ngành, nghề kinh doanh: |
[09] |
6. Vốn của doanh nghiệp: |
[10] |
7. Vốn pháp định: |
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư |
|
[11] |
1. Tên dự án đầu tư: |
[12] |
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] |
3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] |
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] |
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] |
5. Thời hạn hoạt động: |
[17] |
6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] |
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.
…....., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] |
NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] |
Hồ sơ kèm theo: |
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/11/2020 | Cập nhật: 08/12/2020
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 09 thủ tục hành chính được chuẩn hóa, 10 bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/10/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi trường liên quan tới tiếp cận nguồn gen thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Quyết định 2582/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 2582/QĐ-UBND về thành lập Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp trung học phổ thông thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 29/07/2020
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Xây dựng giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2017 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án và quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2015 về phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Nghị định 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ Quyết định 03/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động Vì sự tiến bộ phụ nữ Quảng Trị, đến năm 2010 Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về "Chương trình phát triển y tế giai đoạn 2006-2010" thực hiện Chương trình hành động 05-CTr/TU Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Qui chế Quản lý đào tạo, sát hạch, cấp GPLX môtô hạng A1 chơ đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 03/10/2007 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 09/10/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà văn hoá xã, phường, thị trấn và nhà văn hoá thôn, xóm, bản, tổ nhân dân Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn Ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và đoàn ngoại giao thuê nhà tại tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, ngành và tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định lập và thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ đi học cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ internet, dịch vụ trò chơi trực tuyến, dịch vụ điện thoại Internet trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị Mỹ Tho do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua xây dựng Hệ thống chính trị cơ sở trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/03/2007 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách các cấp chính quyền ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, áp dụng từ năm ngân sách 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 169/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Vì người nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006