Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: | 22/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Văn Phóng |
Ngày ban hành: | 25/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2018/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 25 tháng 6 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cơ yếu ngày 26 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ- CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2018 và thay thế Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Quy chế này quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân về bảo vệ bí mật nhà nước.
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) và mọi cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Tài liệu, hồ sơ, thông tin, vật (sau đây gọi chung là tài liệu, vật) mang bí mật nhà nước được thống nhất quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước và quy định cụ thể tại Quy chế này.
Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm và nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức và mọi công dân.
1. Cụm từ “Bí mật nhà nước” được hiểu theo quy định tại Điều 1 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2000.
2. Các từ và cụm từ: “Độ mật”, “Danh mục bí mật nhà nước”, “Vật mang bí mật nhà nước”, “Bí mật nhà nước thuộc độ Tuyệt mật”, “Bí mật nhà nước thuộc độ Tối mật”, “Bí mật nhà nước thuộc độ Mật”, “Khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước”, “Giải mật tài liệu, vật mang bí mật nhà nước”, “Giảm mật tài liệu, vật mang bí mật nhà nước”, “Tăng mật tài liệu, vật mang bí mật nhà nước”, “Công bố tài liệu, vật mang bí mật nhà nước”, “Tự động giải mật tài liệu, vật mang bí mật nhà nước” được hiểu theo quy định tại các Khoản: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 Điều 2 Thông tư số 33/2015/TT- BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước (sau đây viết gọn là Thông tư số 33/2015/TT-BCA , Nghị định số 33/2002/NĐ-CP).
Điều 5. Danh mục bí mật nhà nước của tỉnh Hưng Yên
1. Danh mục bí mật nhà nước của tỉnh Hưng Yên độ Tuyệt mật, Tối mật gồm các tài liệu, vật được quy định tại Quyết định số 181/2004/QĐ-TTg ngày 15/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Quyết định số 181/2004/QĐ-TTg).
2. Danh mục bí mật nhà nước của tỉnh Hưng Yên độ Mật gồm các tài liệu, vật được quy định tại Quyết định số 1279/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 10/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Quyết định số 1279/2004/QĐ-BCA(A11)).
Điều 6. Phạm vi bí mật nhà nước do tỉnh Hưng Yên quản lý và bảo vệ
1. Gồm những tài liệu, vật được quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
2. Những tài liệu, vật thuộc danh mục bí mật nhà nước của các cơ quan Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ban, ngành, tổ chức và địa phương khác mà tỉnh Hưng Yên quản lý, sử dụng, lưu giữ.
3. Các khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đã được xác định theo Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 7. Văn bản quy định độ mật đối với từng loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước cụ thể
Căn cứ Quyết định số 181/2004/QĐ-TTg , Quyết định số 1279/2004/QĐ- BCA(A11) và quy định của cấp có thẩm quyền về danh mục bí mật nhà nước của ngành, cơ quan, tổ chức mình, người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của cơ quan, tổ chức phải có văn bản quy định cụ thể: Loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc độ Tuyệt mật; loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc độ Tối mật; loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc độ Mật do cơ quan, tổ chức mình chủ trì ban hành, quản lý.
Điều 8. Xác định, đóng dấu mật đối với tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
1. Việc xác định, trách nhiệm đóng dấu độ mật đối với tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thực hiện đúng quy định tại Điều 7 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư số 33/2015/TT-BCA. Ban hành kèm theo Quy chế này Mẫu số 01: Mẫu phiếu đề xuất độ mật của văn bản.
2. Mẫu dấu mật, mực dùng để đóng các loại con dấu mật, vị trí đóng và việc sử dụng các con dấu mật thực hiện đúng quy định tại các Khoản: 1, 2, 3, 4 Điều 16 Thông tư số 33/2015/TT-BCA và các Phụ lục: I, III ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
Điều 9. Đề xuất lập, sửa đổi, bổ sung, giải mật danh mục bí mật nhà nước
Vào quý I hằng năm, các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm rà soát danh mục bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức mình đã được cấp có thẩm quyền quy định; trường hợp thấy danh mục bí mật nhà nước không còn phù hợp, cần thay đổi độ mật, cần giải mật hoặc xác định những nội dung mới cần được bảo mật thì báo cáo cơ quan, tổ chức cấp trên. Đối với cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện đồng thời báo cáo Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước cấp huyện.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/3 hằng năm (Qua Công an tỉnh - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh).
Điều 10. Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán bí mật nhà nước hoặc thu thập, lưu giữ, tiêu hủy trái phép bí mật nhà nước.
2. Lạm dụng bảo vệ bí mật nhà nước để che giấu hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Soạn thảo, lưu giữ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước chưa được mã hóa theo quy định của pháp luật về cơ yếu trên mạng viễn thông, trên các thiết bị điện tử, tin học có nối mạng Internet hoặc những mạng khác có khả năng làm lộ, mất bí mật nhà nước.
4. Kết nối máy tính hoặc các thiết bị lưu giữ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước chưa được mã hóa theo quy định của pháp luật về cơ yếu vào mạng Internet hoặc những mạng khác có khả năng làm lộ, mất thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
Cắm các thiết bị có khả năng kết nối Internet hoặc thu phát thông tin vào các máy tính dùng để soạn thảo, lưu giữ thông tin bí mật nhà nước.
5. Sử dụng micro vô tuyến, điện thoại di động, thiết bị có tính năng ghi âm, thu phát tín hiệu trong các cuộc họp, hội nghị có nội dung bí mật nhà nước dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép.
6. Trao đổi, gửi dữ liệu mang nội dung bí mật nhà nước qua máy bộ đàm, điện thoại di động, điện thoại kéo dài, máy fax và các thiết bị liên lạc khác khi chưa được mã hóa theo quy định của pháp luật về cơ yếu và bảo mật thiết bị, đường truyền.
7. Cung cấp thông tin, tài liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài không đúng thẩm quyền.
Cung cấp tin, tài liệu và đưa các thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước trên báo chí, ấn phẩm xuất bản công khai, trên các website, trang thông tin điện tử, blog, trang mạng xã hội, diễn đàn và các hình thức tương tự trên Internet, các mạng khác có khả năng làm lộ, mất bí mật nhà nước.
8. Tự ý in, sao, ghi âm nội dung, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép.
9. Vào các khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước, nơi diễn ra các hoạt động liên quan đến bí mật nhà nước khi chưa được phép; làm việc liên quan đến bí mật nhà nước trong lúc có mặt người không có trách nhiệm.
10. Nghiên cứu, sản xuất, sử dụng các loại mật mã, virus, mã độc, phần mềm chương trình độc hại nhằm tấn công, gây phương hại đến an ninh, an toàn hệ thống mạng máy tính trên địa bàn tỉnh hoặc để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác.
11. Sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật thông tin liên lạc do các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp vào các hoạt động thuộc phạm vi bí mật nhà nước khi chưa được cơ quan, đơn vị chức năng có thẩm quyền kiểm tra, kiểm định.
12. Sửa chữa máy vi tính và các thiết bị lưu giữ thông tin bí mật nhà nước tại các cơ sở dịch vụ bên ngoài khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép và chưa tiến hành các biện pháp bảo mật cần thiết.
Mục 1. TỔ CHỨC CÔNG TÁC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Điều 11. Thành lập bộ phận bảo mật
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao thành lập bộ phận bảo mật của đơn vị mình với các nhiệm vụ:
1. Giúp thủ trưởng cơ quan, tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước tại đơn vị.
2. Đề xuất xây dựng và ban hành các quy định, nội quy có liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước, xác định các khu vực, địa điểm thuộc phạm vi bí mật nhà nước và các bộ phận quan trọng thiết yếu của đơn vị.
3. Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung đối với các Danh mục bí mật nhà nước và việc thay đổi độ mật, giải mật đối với các tài liệu mật của đơn vị để báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Đề xuất việc rà soát tiêu chuẩn, phân công bố trí đối với các cán bộ làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước tại đơn vị.
Điều 12. Cán bộ làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước
1. Cán bộ làm công tác liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước (người được phân công làm nhiệm vụ cơ yếu, giao liên, soạn thảo văn bản, theo dõi, quản lý, văn thư, lưu giữ… tài liệu, vật mang bí mật nhà nước) phải đáp ứng các tiêu chuẩn: có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, cẩn thận, kín đáo; có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức cảnh giác giữ gìn bí mật nhà nước; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Cán bộ làm công tác liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước bằng văn bản theo Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này; văn bản cam kết nộp cho bộ phận bảo mật của cơ quan, tổ chức lưu giữ.
2. Những người được giao nhiệm vụ tiếp xúc với bí mật nhà nước dưới mọi hình thức phải thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 13. Kinh phí, trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước
1. Kinh phí dành cho công tác bảo vệ bí mật nhà nước của các cơ quan, tổ chức, địa phương trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 110/2013/TT-BTC ngày 14/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Việc trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước do người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương quyết định.
Mục 2. SOẠN THẢO, IN, SAO, GHI ÂM NỘI DUNG, QUAY, CHỤP TÀI LIỆU, VẬT MANG BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
1. Cơ quan, tổ chức khi soạn thảo, sao in, lưu giữ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước phải bố trí, sử dụng máy vi tính, các thiết bị điện tử tin học riêng (không kết nối mạng Internet hoặc các mạng khác có khả năng làm lộ, lọt bí mật nhà nước; không gắn các thiết bị có khả năng thu, phát thông tin).
2. Máy vi tính, các thiết bị có chức năng lưu giữ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước trang bị cho công tác bảo mật, trước khi đưa vào sử dụng phải qua kiểm tra an ninh và khi không sử dụng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng thì phải xóa bỏ các dữ liệu, thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
3. Sửa chữa máy vi tính, các thiết bị có chức năng lưu trữ dùng trong công tác bảo mật bị hư hỏng phải do cán bộ công nghệ thông tin của cơ quan, tổ chức thực hiện.
Trong trường hợp thuê dịch vụ bên ngoài, phải giám sát chặt chẽ. Máy vi tính lưu giữ tài liệu, thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước trước khi mang ra ngoài sửa chữa, phải tháo rời ổ cứng niêm phong, quản lý tại bộ phận bảo mật của cơ quan, tổ chức. Sửa chữa xong, phải kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 15. Soạn thảo, in, sao, ghi âm nội dung, quay, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
1. Việc soạn thảo, in, sao, ghi âm nội dung, quay, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thực hiện đúng quy định tại các Điểm: a, b, c, d, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP .
2. Thẩm quyền cho phép in, sao, ghi âm nội dung, quay, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thực hiện đúng quy định tại Điều 6 Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
Điều 16. Vận chuyển, giao nhận tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
Thực hiện đúng quy định tại Điều 10 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP và các Khoản: 1, 2, 3, 4, Điều 7 Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
Điều 17. Thống kê, lưu giữ, bảo quản, sử dụng tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
1. Mọi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước phải được thống kê, lưu giữ, bảo quản chặt chẽ và sử dụng đúng mục đích.
2. Việc thống kê, lưu giữ, bảo quản, sử dụng tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thực hiện đúng quy định tại Điều 11 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
Điều 18. Thu hồi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
Việc thu hồi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thực hiện đúng quy định tại Khoản 5, Điều 7 và Điểm h, Khoản 4, Điều 16 Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
Điều 19. Tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
1. Việc tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước và nguyên tắc, căn cứ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thực hiện đúng quy định tại Điều 21 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
2. Việc tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước hết giá trị lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh và lưu trữ huyện, thành phố thực hiện theo Điều 35 Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân quan hệ, tiếp xúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài không được tiết lộ bí mật nhà nước.
2. Khi tiến hành chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành công vụ nếu có yêu cầu phải cung cấp những tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài phải tuân thủ nguyên tắc quy định tại Khoản 2, Điều 19 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP và Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
3. Thủ tục xét duyệt cung cấp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài được quy định tại các Khoản: 3, 4, Điều 9 Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
Mang tài liệu, vật thuộc phạm vi bí mật nhà nước ra nước ngoài và thủ tục xin phép mang tài liệu, vật thuộc phạm vi bí mật nhà nước ra nước ngoài thực hiện đúng quy định tại Điều 20 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
Mục 5. BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
Điều 22. Phổ biến, nghiên cứu tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước
Việc phổ biến, nghiên cứu tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 9 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP:
1. Đúng đối tượng, phạm vi cần được phổ biến hoặc nghiên cứu.
2. Tổ chức ở nơi bảo đảm bí mật, an toàn.
3. Chỉ được ghi chép, ghi âm, ghi hình khi được phép của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý bí mật đó. Các băng ghi âm, ghi hình phải quản lý, bảo vệ như tài liệu gốc.
4. Có nội quy việc phổ biến, nghiên cứu tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
1. Thông tin bí mật nhà nước được truyền bằng các phương tiện thông tin, viễn thông phải được mã hóa bằng mật mã của cơ yếu.
2. Việc mã hóa bằng mật mã của cơ yếu thông tin bí mật nhà nước lưu giữ trên mạng viễn thông, trong các phương tiện thiết bị điện tử, tin học thực hiện theo Điều 9 Luật Cơ yếu ngày 26/11/2011 và Điều 27 Nghị định số 40/2013/NĐ-CP ngày 26/4/2013 của Chính phủ quy định về hoạt động mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước.
3. Bảo vệ bí mật mật mã quốc gia thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP .
Điều 24. Bảo vệ bí mật nhà nước trong hoạt động xuất bản, báo chí và thông tin đại chúng khác
Bảo vệ bí mật nhà nước trong hoạt động xuất bản, báo chí và thông tin đại chúng khác thực hiện theo Điều 17 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP .
Điều 25. Cung cấp tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam
Việc cung cấp tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP .
Việc đăng ký các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP .
1. Việc xác định, quản lý, bảo vệ các khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước, nơi cất giữ, nơi tiến hành các hoạt động có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước thực hiện theo Điều 13, Điều 14 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP và Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm.
2. Mẫu biển cấm thực hiện theo Khoản 5, Điều 16 Thông tư số 33/2015/TT- BCA và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
Mục 6. GIẢI MẬT, GIẢM MẬT, TĂNG MẬT TÀI LIỆU, VẬT MANG BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Nguyên tắc, căn cứ để đề xuất, thẩm quyền quyết định, thời gian, trình tự, thủ tục giải mật, giảm mật, tăng mật và các trường hợp tự động giải mật của tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thực hiện đúng quy định tại Điều 12 Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
Điều 29. Giải mật tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử
Nguyên tắc, căn cứ để đề xuất, thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục giải mật tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử thực hiện đúng quy định tại Điều 13 Thông tư số 33/2015/TT-BCA .
Mục 7. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Điều 30. Thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước
1. Thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất đối với từng vụ, việc hoặc đối với từng cá nhân, từng khâu công tác, từng cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
2. Công an tỉnh có nhiệm vụ thành lập đoàn thanh tra, thành lập hoặc tham mưu thành lập đoàn kiểm tra công tác bảo vệ bí mật nhà nước; tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh (trừ các đơn vị quân đội).
Thanh tra được tiến hành định kỳ ba năm một lần, kiểm tra định kỳ được tiến hành ít nhất hai năm một lần; thanh tra, kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước xét thấy cần phải tiến hành thanh tra, kiểm tra.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước định kỳ hoặc đột xuất đối với từng đơn vị trong phạm vi quản lý của mình. Việc kiểm tra định kỳ phải được tiến hành ít nhất hai năm một lần.
4. Thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước phải đánh giá đúng những ưu điểm, khuyết điểm; phát hiện những thiếu sót, sơ hở và kiến nghị các biện pháp khắc phục. Sau mỗi lần thanh tra, kiểm tra phải báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên, đồng gửi cơ quan Công an cùng cấp để theo dõi.
Điều 31. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước
Khi có khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước, Công an tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Cơ quan, tổ chức và cá nhân có một trong các thành tích sau đây sẽ được khen thưởng theo quy định của pháp luật:
1. Phát hiện, tố giác kịp thời hành vi thu thập, làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy trái phép bí mật nhà nước.
2. Khắc phục mọi khó khăn, nguy hiểm bảo vệ an toàn bí mật nhà nước.
3. Tìm được tài liệu, vật thuộc bí mật nhà nước bị mất; ngăn chặn hoặc hạn chế được hậu quả do việc làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy trái phép bí mật nhà nước do người khác gây ra.
4. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước theo chức trách được giao.
Mọi vi phạm chế độ bảo vệ bí mật nhà nước phải được điều tra làm rõ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, tùy theo tính chất, hậu quả tác hại gây ra sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 34. Thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước
Việc thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và mọi cá nhân.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định tại Quy chế này.
Điều 35. Trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này đến tất cả các đơn vị và cá nhân trong phạm vi quản lý của mình.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách nhiệm thực hiện các quy định của quy chế này và tổ chức triển khai thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước; tiến hành thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước ở các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình.
Điều 36. Chế độ báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức phải thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong phạm vi quản lý của mình:
a) Báo cáo kịp thời những vụ việc liên quan đến lộ, lọt, mất, hư hỏng tài liệu, vật mang bí mật nhà nước hoặc các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước gây phương hại đến lợi ích của nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân.
b) Báo cáo công tác bảo vệ bí mật nhà nước định kỳ hàng năm.
2. Chế độ báo cáo quy định như sau:
a) Báo cáo của cơ quan, tổ chức gửi về cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân và cơ quan Công an cùng cấp. Báo cáo của cơ quan, tổ chức ở tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Công an tỉnh.
b) Định kỳ hoặc đột xuất, Công an tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp chung báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước của toàn tỉnh để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công an theo quy định.
Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh, Công an tỉnh có trách nhiệm tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện và đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thi hành Quy chế này tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh./.
TÊN CƠ QUAN
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐỘ MẬT CỦA VĂN BẢN
(Kèm Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Kính gửi:……………………………………………….
1. Tên gọi hoặc trích yếu nội dung văn bản:
2. Đơn vị chủ trì xây dựng văn bản:
3. Họ và tên cán bộ soạn thảo văn bản:
4. Đề xuất độ mật:
5. Căn cứ đề xuất độ mật:
6. Dự kiến số lượng bản phát hành:
Ý kiến của lãnh đạo phụ trách |
Người soạn thảo
|
Ý kiến của lãnh đạo duyệt ký
Ngày tháng năm
(Ký tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....................., ngày.........tháng.........năm 20...
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(Kèm Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Quê quán:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
Được phân công làm công tác...........................từ ngày....tháng....năm 20...
Tôi hiểu rằng việc giữ gìn bí mật nhà nước là để bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tôi đã được nghiên cứu các văn bản pháp luật liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
Tôi xin cam kết như sau:
1. Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Không để lộ, lọt những bí mật nhà nước mà tôi được giao xử lý, bảo quản, lưu giữ.
3. Khi không làm công tác này nữa tôi cam kết không tiết lộ bí mật nhà nước.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sai phạm./.
Chứng nhận |
Người cam kết |
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân; chế độ hỗ trợ nạn nhân của tội phạm mua bán người trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin của các cơ quan, đơn vị và hệ thống Đài Truyền thanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hoạt động khoáng sản kèm theo Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về dừng thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 15; Khoản 1 Điều 16 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện ký Quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, phân công cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư dự án xã hội hóa có sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng đối với dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm e, Khoản 3, Điều 4 Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng Khu thương mại, dịch vụ làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015-2016 Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định phối hợp giữa các cơ quan chức năng quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin Thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất được cấp có thẩm quyền thu hồi giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Thông tư 33/2015/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Nghị định 33/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Thông tư 110/2013/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc công tác bảo vệ bí mật nhà nước Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, năm 2010 theo trình độ phát triển do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 2093/2005/QĐ.UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm về quản lý nhà nước trong lĩnh vực dạy nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm học tập cộng đồng xã Long Hòa do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động của các Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý công tác văn thư, lưu trữ của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị địa bàn thành phố Thái Nguyên Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bãi bỏ việc uỷ quyền cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định một số chế độ, chính sách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 22/09/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý, giải quyết và quản lý hồ sơ khiếu nại, tố cáo Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về liên kết đầu tư trồng rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và xã phường, thị trấn trong việc giải quyết hộ tịch thuộc thẩm quyền cấp tỉnh do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 270/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh hoạt động của đơn vị trong khối thi đua Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời về xử lý kỷ luật đối với cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, thưởng di dời và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đắk Hà do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ tạm ứng năm 2009 Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về giao thêm nhiệm vụ chứng thực cho Phòng Tư pháp cấp huyện Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007 Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Krôngpha trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 181/2004/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 15/10/2004 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm Ban hành: 06/09/2004 | Cập nhật: 22/11/2010
Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước Ban hành: 28/03/2002 | Cập nhật: 10/12/2009