Quyết định 211/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch Phát triển chăn nuôi và phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản năm 2020
Số hiệu: | 211/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Hoàng Nghĩa Hiếu |
Ngày ban hành: | 21/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Càn cứ Luật Chăn nuôi, Luật Thú y, Luật Thủy sản;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ, các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Chăn nuôi, Luật Thú y, Luật Thủy sản;
Xét đề nghị của sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 71/SNN-KHTC ngày 09/01/2020, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 43/STC-NST ngày 07/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Phát triển chăn nuôi và phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản năm 2020 (Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI VÀ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM, THỦY SẢN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh Nghệ An)
- Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh của ngành chăn nuôi, bảo đảm an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững. Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế các địa phương đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Chủ động thực hiện có hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, thủy sản; hạn chế tối đa thiệt hại về kinh tế do dịch bệnh gây ra; ổn định an ninh kinh tế - xã hội; bảo vệ sức khỏe con người và môi trường; nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng, góp phần thúc đẩy chăn nuôi phát triển ổn định, bền vững và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá đúng thực trạng chất lượng thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Việc chấp hành các quy định của Pháp luật trong sản xuất, gia công, bảo quản thuốc và thức ăn chăn nuôi của các nhà máy, đại lý,...
- Kịp thời phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, thực hiện chính sách, pháp luật trong lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục; phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật; giúp các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Thông tin tuyên truyền, nâng cao năng lực cho cán bộ Chăn nuôi và Thú y
Tuyên truyền, phổ biến về Luật Chăn nuôi, Luật Thú y, Luật Thủy sản, Luật An toàn thực phẩm và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật, các văn bản của các Bộ, Ngành, UBND tỉnh để nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho cán bộ, người chăn nuôi, người tiêu dùng,... về công tác phát triển chăn nuôi và phòng chống dịch bệnh. Cụ thể:
- Phát sóng ít nhất 03 phóng sự về chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh, quản lý thuốc, thức ăn chăn nuôi, thanh tra pháp chế trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Nhịp cầu nhà nông: Phát sóng ít nhất 06 chuyên đề.
- Bài viết đăng trên Website Sở Nông nghiệp và PTNT: ít nhất 12 bài viết/12 tháng.
- Phát sóng ít nhất 04 phóng sự, bản tin trên Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành, thị:
- Có ít nhất 10 bản tin/năm trên Đài Truyền thanh các xã, phường, thị trấn.
- In ấn 500 quyển tài liệu gồm Luật Chăn nuôi; Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Chăn nuôi, Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi và 04 Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Chăn nuôi.
- Tuyên truyền bằng video hoặc bằng đĩa hình các chuyên mục chăn nuôi, phòng, chống dịch bệnh, tiêm phòng, quản lý thuốc, thức ăn chăn nuôi, thanh tra pháp chế.
- Nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức:
+ Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III; kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III; kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III.
+ Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm dịch viên động vật.
+ Tổ chức 3-4 cuộc tập huấn cấp tỉnh, cấp huyện ít nhất 02 cuộc/huyện.
2. Công tác phát triển chăn nuôi
2.1. Chỉ đạo thực hiện các các đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
- Tiếp tục cơ cấu lại chăn nuôi theo vùng nuôi và vật nuôi, trong đó trọng tâm là chuyển dịch cơ cấu đàn vật nuôi theo hướng tăng quy mô đàn trâu, bò ở miền Tây, nhất là bò sữa, bò thịt chất lượng cao, tăng sản lượng thịt hơi xuất chuồng.
- Cơ cấu lại phương thức tổ chức sản xuất chăn nuôi, chuyển dần từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát triển chăn nuôi công nghiệp, trang trại và ứng dụng công nghệ cao.
- Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo chuỗi giá trị ngành hàng, phát triển liên kết chuỗi trong chăn nuôi nhằm nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Chỉ đạo phát triển các loại vật nuôi khác như trâu bò, gia cầm thay thế sự thiếu hụt đàn lợn trong điều kiện tồn tại Dịch tả lợn Châu Phi.
- Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An (cơ sở dữ liệu về hoạt động chăn nuôi, giống vật nuôi, trang trại chăn nuôi, vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi, công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi, thị trường và sản phẩm chăn nuôi,...)
2.2. Xây dựng Nghị quyết, Quyết định theo quy định của Luật Chăn nuôi
- Xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.
- Xây dựng và ban hành Quyết định quy định về điều kiện, mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An thay thế các Quyết định về quản lý giống gia súc, gia cầm và quy định về điều kiện chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2.3. Thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi, công tác quản lý nhà nước về giống vật nuôi
- Hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh:
+ Đối tượng: Hỗ trợ mua gà, vịt giống bố mẹ hậu bị cho chăn nuôi nông hộ.
+ Nguồn kinh phí: từ nguồn trung ương và ngân sách tỉnh năm 2020.
- Xây dựng chính sách chăn nuôi hữu cơ theo Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ.
- Công tác quản lý nhà nước về giống vật nuôi
+ Hướng dẫn UBND huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi thực hiện các quy định về công tác quản lý giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi.
+ Kiểm tra các tổ chức, cá nhân làm công tác thụ tinh nhân tạo; tình hình sử dụng trâu bò, lợn đực giống nhảy trực tiếp,...
+ Chỉ đạo xây dựng dự án vùng sản xuất giống bò thịt cao sản tại các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, TX. Thái Hòa, Quỳnh Lưu.
2.4. Xây dựng các mô hình phát triển chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, liên kết theo chuỗi giá trị trong hoạt động chăn nuôi, chăn nuôi hữu cơ
- Tổ chức tham quan, học tập về mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm công nghệ cao, các chuỗi liên kết chăn nuôi có hiệu quả tại một số tỉnh, thành phố của nước ta.
- Xây dựng 03 mô hình chăn nuôi lợn an toàn sinh học đảm bảo an toàn dịch bệnh phát triển bền vững trong điều kiện tồn tại bệnh Dịch tả lợn Châu Phi.
- Chỉ đạo xây dựng 01 mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm ứng dụng công nghệ cao; 01 mô hình chăn nuôi đảm bảo an tàn thực phẩm, VietGAP và 02 chuỗi liên kết trong chăn nuôi bò thịt, gia cầm nhằm nâng cao giá trị sản xuất chăn nuôi.
3. Công tác phòng, chống dịch bệnh
3.1. Giám sát phát hiện bệnh
3.1.1. Tổ chức giám sát chủ động, bị động dịch bệnh
- Giám sát chủ động
+ Triển khai lấy mẫu huyết thanh, bệnh phẩm, môi trường, thức ăn... để xác định sự lưu hành của các tác nhân gây bệnh khi chưa xảy ra dịch bệnh tại các vùng chăn nuôi trọng điểm, vùng nuôi trồng thủy sản; vùng ổ dịch cũ, vùng nguy cơ cao.
+ Giám sát sau tiêm phòng vắc xin LMLM, Cúm gia cầm theo các Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 19/5/2016, Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 9/4/2019 của UBND tỉnh; giám sát lưu hành bệnh Đốm trắng, Hoại tử gan tụy cấp tính, Hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô, Vi bào tử trùng... theo Quyết định số 3819/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 và quyết định số 5604/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh.
- Giám sát bị động
Triển khai lấy mẫu bệnh phẩm gia súc, gia cầm, thủy sản; điều tra ổ dịch để xác định nguyên nhân gây bệnh khi có báo cáo gia súc, gia cầm, thủy sản ốm, chết nghi bệnh truyền nhiễm nguy hiểm tại cơ sở.
- Xét nghiệm mẫu bệnh phẩm
Gửi mẫu bệnh phẩm đến Chi cục Thú y vùng 3 và các Cơ quan chẩn đoán xét nghiệm đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An nếu có cùng đơn giá hoặc đơn giá thấp hơn so với các Cơ quan xét nghiệm ở các tỉnh khác.
Đối với các mẫu giám sát bị động để triển khai phòng, chống dịch: tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài Chính trình UBND tỉnh cấp kinh phí sau khi thực hiện.
3.1.2. Giám sát định kỳ
Giám sát định kỳ đối với động vật tại các cơ sở chăn nuôi gia súc giống, gia cầm giống và bò sữa gồm các bệnh truyền lây giữa động vật và người (quy định tại mục 2, Phụ lục 07, Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn). Cụ thể:
- Các bệnh ở trâu bò: Sảy thai truyền nhiễm, Lao bò, Xoắn khuẩn.
- Các bệnh ở lợn: Xoắn khuẩn, Liên cầu khuẩn lợn (type 2).
- Các bệnh ở dê: Xoắn khuẩn.
- Các bệnh ở gia cầm: Cúm gia cầm (thể độc lực cao hoặc chủng vi rút có khả năng truyền lây bệnh cho người).
* Các cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận An toàn dịch bệnh được kiểm tra 01 lần/năm theo quy định tại Thông tư số 14/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Kinh phí cơ sở, cá nhân chi trả.
3.2. Tiêm phòng vắc xin phòng bệnh cho đàn gia súc, gia cầm
3.2.1. Tiêm phòng định kỳ
a) Tổ chức tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm bắt buộc theo Thông tư số 07/2016/BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn:
- Trâu bò: Tiêm phòng vắc xin Lở mồm long móng, Tụ huyết trùng.
- Lợn: Tiêm phòng vắc xin Lở mồm long móng, Tụ huyết trùng, Dịch tả lợn.
- Dê: Tiêm phòng vắc xin Lở mồm long móng.
- Gà, chim cút: Tiêm phòng vắc xin Cúm gia cầm (thể độc lực cao), Niu cát xơn.
- Vịt, ngan: Tiêm phòng vắc xin Cúm gia cầm (thể độc lực cao), Dịch tả vịt.
- Chó, mèo: Tiêm phòng vắc xin Dại.
* Đối với bệnh Tai xanh ở lợn: Khuyến khích chủ trang trại, gia trại, người chăn nuôi lợn tiêm phòng bệnh cho đàn lợn.
* Đối với các bệnh: Lepto, Phó thương hàn lợn, Ung khí thán trâu bò, Suyễn lợn, CRD, Gumboro, Niu-cát-xơn...: căn cứ vào tình hình dịch tễ trên địa bàn, UBND các huyện thành thị xây dựng kế hoạch tiêm phòng cho gia súc, gia cầm tại các vùng thường xảy ra dịch.
Tiêm phòng phải đảm bảo đúng kỹ thuật, đúng thời gian quy định, đủ số mũi tiêm. Tỷ lệ tiêm phòng đạt 100% diện tiêm. Đàn gia súc, gia cầm sau khi tiêm phòng đạt tỷ lệ bảo hộ cao, đáp ứng yêu cầu phòng bệnh, hạn chế sự lây nhiễm bệnh từ gia súc, gia cầm sang người, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng.
b) Thời gian tiêm phòng dự kiến:
- Vụ Xuân: Triển khai từ 15/3/2020 đến 15/4/2020.
- Vụ Thu: Triển khai từ 15/9/2020 đến 15/10/2020.
Các tháng còn lại tổ chức tiêm bổ sung cho gia súc, gia cầm chưa được tiêm, nuôi mới hoặc hết thời gian miễn dịch.
Riêng đối với chó, mèo: Mỗi con chó, mèo một năm chỉ tiêm 01 mũi vắc xin phòng bệnh dại, có miễn dịch bảo hộ được 01 năm. Thời gian tiêm phòng: Đợt chính vụ từ ngày 01/4 - 30/4; tiêm phòng bổ sung từ ngày 01/9 - 30/10 hàng năm.
c) Phạm vi tiêm phòng: Tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm phạm vi cả tỉnh.
d) Chỉ tiêu, số lượng gia súc, gia cầm tiêm phòng: (Chi tiết tại Biểu I kèm theo).
3.2.2. Tiêm phòng theo các Chương trình
a) Chương trình Nghị quyết 30a của Chính phủ
Thực hiện theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
- Phạm vi tiêm phòng: Triển khai tại các huyện: Tương Dương, Quế Phong, Kỳ Sơn và Quỳ Châu.
- Loại vắc xin: LMLM, THT trâu bò, Dịch tả lợn, Cúm gia cầm.
- Thời gian tiêm phòng: theo lịch chung của tỉnh.
- Số lượng các loại vắc xin: Theo kế hoạch đăng ký của UBND các huyện.
- Nguồn vắc xin: Trung ương cấp vắc xin hoặc cấp kinh phí mua vắc xin.
b) Chương trình quốc gia khống chế bệnh Lở mồm long móng
Thực hiện theo Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh.
- Phạm vi tiêm phòng: Triển khai tại 13 huyện, gồm 8 huyện vùng khống chế (Tương Dương, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Châu, Thanh Chương, Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Hợp) và 05 huyện vùng đệm (Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Nam Đàn, Đô Lương, Tân Kỳ).
- Loại vắc xin tiêm phòng: LMLM nhị type A, O.
- Nguồn kinh phí mua vắc xin: Trung ương hỗ trợ kinh phí để mua vắc xin vùng khống chế; ngân sách địa phương cân đối phần còn thiếu đối với vắc xin vùng khống chế sau khi trung ương cấp kinh phí và bảo đảm kinh phí tiêm phòng vùng đệm.
- Số lượng vắc xin tiêm phòng: Phân khai cụ thể sau khi có quyết định cấp kinh phí của UBND tỉnh.
- Thời gian tiêm phòng: Theo kế hoạch chung của tỉnh
c) Tiêm phòng vắc xin miền núi.
Thực hiện theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh.
- Phạm vi tiêm phòng: Tiêm phòng cho 100% gia súc trong diện tiêm tại các xã, bản miền núi khu vực III và khu vực II.
- Loại vắc xin tiêm phòng: Tụ huyết trùng trâu bò, tụ huyết trùng lợn, dịch tả lợn.
- Số lượng vắc xin tiêm phòng: Căn cứ nguồn kinh phí UBND tỉnh cấp năm 2020, giao Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức mua, phân bổ cho các huyện phù hợp với tổng đàn và tình hình dịch tễ của các địa phương.
- Thời gian tiêm phòng: Theo kế hoạch chung của tỉnh.
d) Tiêm phòng vắc xin Cúm gia cầm
Thực hiện theo Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 9/4/2019 của UBND tỉnh.
- Phạm vi tiêm phòng: Các huyện vùng nguy cơ cao.
- Loại vắc xin: vắc xin Cúm gia cầm H5N1-Re6, H5N1-Re5, Navet vifluvac hoặc theo khuyến cáo của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Số lượng: Căn cứ nguồn kinh phí UBND tỉnh cấp năm 2020, giao Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức mua, phân bổ cho các huyện.
- Thời gian tiêm phòng: Theo kế hoạch chung của tỉnh
e) Tiêm phòng vắc xin Dại
Thực hiện theo Kế hoạch số 708/KH-UBND ngày 29/11/2017 của UBND tỉnh.
- Phạm vi tiêm phòng: Các ổ dịch cũ và các huyện miền núi.
- Loại vắc xin: Vắc xin dại
- Số lượng: Căn cứ nguồn kinh phí UBND tỉnh cấp năm 2020, giao Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức mua, phân bổ cho các huyện.
- Thời gian tiêm phòng: Theo kế hoạch chung của tỉnh.
3.2.3. Tiêm phòng chống dịch
- Tổ chức tiêm phòng vắc xin khẩn cấp để bao vây, khống chế ổ dịch hiệu quả đối với các bệnh: Tai xanh, LMLM gia súc, Cúm gia cầm, dịch tả lợn cổ điển,...
- Phạm vi, đối tượng tiêm phòng: Tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm đang khỏe mạnh trong diện tiêm phòng tại vùng dịch và vùng bị dịch uy hiếp. Phạm vi và đối tượng tiêm phòng cụ thể từng ổ dịch do Chi cục Chăn nuôi và Thú y quyết định.
- Loại vắc xin tiêm phòng:
Bệnh cúm gia cầm: Vắc xin Cúm gia cầm H5N1-Re6, H5N1-Re5, Navet vifluvac.
Bệnh LMLM: Vắc xin LMLM nhị type A, O; đơn type O.
Bệnh tai xanh: Vắc xin Tai xanh nhược độc chủng JXA1-R hoặc vắc xin vô hoạt.
Ngoài ra, dựa trên tình hình, điều kiện thực tế và kết quả xét nghiệm, giám sát lưu hành mầm bệnh của Cục Thú y để tham mưu tổ chức tiêm phòng loại vắc xin phù hợp.
- Liều lượng, đường tiêm: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Thời gian tổ chức tiêm: Triển khai tiêm phòng sau khi có kết quả xét nghiệm dương tính (+) với bệnh cúm gia cầm, tai xanh, dịch tả cổ điển...; có triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh LMLM và có kết quả xét nghiệm định type vi rút LMLM.
- Nguồn kinh phí mua vắc xin: Ngân sách tỉnh, huyện, xã và người dân.
3.3. Công tác chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản
- Trường hợp gia súc, gia cầm bị bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn: Tụ huyết trùng trâu bò, Ung khí thán, Tụ huyết trùng lợn, Lép tô, Phó thương hàn lợn, Tụ huyết trùng gia cầm... Khi phát hiện bệnh, phải can thiệp kịp thời bằng kháng sinh, đúng liều lượng và liệu trình. Nếu dịch có nguy cơ lây lan ra diện rộng, cần phải áp dụng các giải pháp tổng hợp như: tiêm phòng, điều trị dự phòng, khử trùng tiêu độc, cấm buôn bán vận chuyển gia súc, gia cầm mẫn cảm với mầm bệnh,...
- Trường hợp gia súc, gia cầm ốm chết, thủy sản chết nghi bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thì phải tiến hành lấy mẫu bệnh phẩm gửi xét nghiệm xác định tác nhân gây bệnh và báo cáo ngay cho UBND cấp xã, Cơ quan thú y cấp huyện, UBND cấp huyện và Chi cục Chăn nuôi và Thú y biết để triển khai các biện pháp bao vây dập dịch.
- Áp dụng các biện pháp phòng, chống từng loại dịch bệnh theo quy định của Luật thú y, các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 về việc sửa đổi một số điều của Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT ; Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản; các văn bản chỉ đạo khác của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Cục Thú y và UBND tỉnh.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Xây dựng kế hoạch, phương án chống dịch; tham mưu kinh phí mua vắc xin, hóa chất, vật tư chống dịch đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
- UBND cấp huyện: Xây dựng Kế hoạch phòng chống dịch bệnh, bố trí kinh phí mua vắc xin, hóa chất, vật tư... để chống dịch.
3.4. Công tác vệ sinh khử trùng tiêu độc phòng, chống dịch bệnh động vật
3.4.1. Khử trùng tiêu độc định kỳ
a) Phạm vi khử trùng: Tổ chức phun khu vực chuồng trại chăn nuôi của các xã, thị trấn có dịch, vùng bị dịch dịch uy hiếp, vùng nguy cơ cao, vùng chăn nuôi trọng điểm; những nơi tập kết, các chợ buôn bán gia súc, gia cầm; hố chôn gia súc, gia cầm; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm,... trên địa bàn tỉnh.
b) Tần suất: Triển khai 4-6 đợt trong năm.
c) Loại hóa chất: Iodine 10%, Benkocid, Chlorine 65-70% hoặc các loại hóa chất khác nằm trong danh mục được phép sử dụng của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
d) Số lượng hóa chất: Mỗi đợt 10.000 - 15.000 lít (kg) hóa chất.
đ) Nguồn hóa chất: Trung ương (nếu có); Tỉnh cấp kinh phí cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức mua và cấp cho các địa phương.
3.4.2. Khử trùng tiêu độc khi xảy ra dịch
Dự kiến sử dụng 15.000 - 20.000 lít hóa chất (Iodine 10%, Benkocid) chống dịch gia súc, gia cầm và 30.000 kg Chlorine 65-70% khử trùng ao nuôi thủy sản hoặc sử dụng các loại hóa chất khác nằm trong danh mục được phép sử dụng của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Nguồn hóa chất: Trung ương (nếu có); Tỉnh cấp kinh phí cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức mua và cấp cho các địa phương.
3.5. Công tác kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ
3.5.1. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển
a) Đối với động vật, sản phẩm động vật trên cạn
- Chỉ đạo thực hiện kiểm dịch động vật ở các chợ có lưu lượng buôn bán gia súc lớn (trọng điểm là chợ Ú- Đô Lương).
- Quản lý chặt chẽ gia súc, gia cầm nhập nuôi và xuất đi từ các trang trại chăn nuôi. Tăng cường phối hợp, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm vận chuyển động vật, SPĐV tại Trạm Kiểm dịch động vật Bắc Nghệ An và các địa bàn trọng điểm trên địa bàn tỉnh.
b) Đối với gia súc,gia cầm làm giống và bò sữa:
Thực hiện nghiêm việc kiểm dịch, kiểm soát vận chuyển gia súc làm giống, gia cầm làm giống, bò sữa,... Yêu cầu vật nuôi phải được tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin theo quy định. Kinh phí mua vắc xin, tiền công tiêm phòng do chủ cơ sở, cá nhân chi trả.
c) Đối với các trang trại, cơ sở chăn nuôi tập trung: phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm và được cơ quan thú y tổ chức lấy mẫu xét nghiệm định kỳ.
d) Đối với động vật thủy sản
- Yêu cầu thực hiện kiểm dịch thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn tỉnh đối với: Thủy sản giống (bao gồm cả thủy sản bố mẹ); thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch; động vật thủy sản sử dụng làm giống từ tỉnh khác vào (nếu cần).
- Thủy sản xuất phát từ cơ sở sản xuất, nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh, phải lấy mẫu xét nghiệm bệnh truyền nhiễm theo quy định tại Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT và các văn bản chỉ đạo khác của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Cục Thú y.
3.5.2. Quản lý, kiểm soát giết mổ, xây dựng cơ sở giết mổ tập trung (GMTT)
- Tổ chức thực hiện Quyết định số 5008/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh. Kinh phí hỗ trợ xây dựng cơ sở giết mổ tập trung thực hiện theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 5008/QĐ-UBND.
Tổ chức kiểm soát giết mổ theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
- Quản lý tốt công tác giết mổ gia súc, gia cầm, nhất là tại các địa phương giết mổ số lượng lớn; đưa gia súc vào giết mổ tại cơ sở GMTT hoặc cơ sở giết mổ nhỏ đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm (đối với các địa phương vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa chưa xây dựng được cơ sở giết mổ tập trung) và được cán bộ thú y của địa phương thực hiện kiểm soát giết mổ.
- Tuyên truyền, vận động chủ cơ sở, người giết mổ gia súc, gia cầm đưa gia súc, gia cầm vào các cơ sở GMTT đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.
- Tập huấn cho cán bộ thú y về công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
- Tổ chức thanh, kiểm tra hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, xử phạt các trường hợp vi phạm.
3.6. Quản lý người hành nghề thú y
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về điều kiện hành nghề thú y, các loại hình hành nghề thú y, quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân hành nghề thú y...
- Thẩm định hồ sơ đăng ký và cấp mới/ cấp lại/ gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y.
3.7. Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
- Hướng dẫn các cơ sở chăn nuôi tập trung xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh.
- Phối hợp chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã xây dựng vùng an toàn dịch bệnh
- Tổ chức thẩm định, kiểm tra, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật.
- Xây dựng vùng an toàn dịch bệnh bò sữa theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 5881/BNN-TY ngày 13/8/2019 về việc phối hợp chỉ đạo tổ chức thực hiện việc xuất khẩu các sản phẩm sữa sang Trung Quốc; Công văn số 5935/UBND-NN ngày 21/8/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc tổ chức thực hiện Nghị định thư về việc xuất khẩu các sản phẩm sữa sang Trung Quốc.
4. Công tác quản lý thuốc và thức ăn chăn nuôi:
Xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y: Tổ chức 10 đợt kiểm tra, lấy mẫu thức ăn chăn nuôi xét nghiệm bệnh Dịch tả lợn Châu Phi; 14 đợt thanh tra, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y; 02 đợt kiểm tra, giám sát chất cấm trong chăn nuôi; 04 đợt kiểm tra, giám sát thực hiện công tác kiểm soát môi trường trong chăn nuôi.
5. Công tác thanh tra, pháp chế
- Thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y.
- Thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm về lĩnh vực chăn nuôi và thú y.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y.
6. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thẩm định điều kiện vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm
- Kiểm tra và cấp mới/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các các trang trại, cơ sở chăn nuôi; các cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ; cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.
- Kiểm tra và cấp mới/cấp lại Giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với các cơ sở sản xuất, mua bán giống vật nuôi; các cơ sở ấp nở gia cầm; chợ chuyên kinh doanh động vật, chợ kinh doanh động vật, cơ sở thu gom động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán, điều trị bệnh phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm.
- Định kỳ kiểm tra, thẩm định các cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
+ Tần suất: 1 lần/ năm.
+ Loại mẫu phân tích giám sát: Thực hiện việc lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật trong môi trường, sản phẩm động vật; phân tích các chất tồn dư độc hại trong động vật, sản phẩm động vật tươi sống.
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ kinh phí
- Vắc xin hoặc kinh phí mua vắc xin LMLM tiêm phòng cho đàn gia súc các huyện vùng khống chế, Chương trình 30a, vắc xin cúm gia cầm.
- Vắc xin Cúm gia cầm, LMLM, Tai xanh khi có dịch xảy ra (nếu có)
- Hóa chất để khử trùng môi trường, ao nuôi phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản (nếu có)
- Kinh phí hỗ trợ cho chủ hộ có gia súc, gia cầm bị bệnh tiêu hủy (Dịch tả lợn Châu Phi, cúm gia cầm, LMLM, tai xanh,...).
- Kinh phí thực hiện các chính sách về chăn nuôi, thú y do Trung ương ban hành theo phân cấp.
2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí
- Tập huấn, tuyên truyền, nâng cao năng lực cho cán bộ Chăn nuôi và Thú y.
- Hỗ trợ chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 6/5/2019 của UBND tỉnh; hỗ trợ kinh phí mua vắc xin miền núi, xây dựng cơ sở giết mổ tập trung, hỗ trợ gia súc phản ứng sau tiêm phòng,., theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh.
- Triển khai xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Thực hiện các Chương trình quốc gia khống chế bệnh LMLM, Chương trình 30a, bệnh dại, cúm gia cầm, giám sát dịch bệnh trên tôm nuôi phục vụ xuất khẩu... (kinh phí chỉ đạo, triển khai, mua vắc xin tiêm phòng, kinh phí vận chuyển, bảo quản vắc xin, tiền công tiêm phòng, tuyên truyền, tập huấn, thống kê, giám sát, điều tra, mua vật tư, hội nghị, tổng kết...).
- Công tác phòng, chống dịch (giám sát chủ động, giám sát bị động; xét nghiệm; mua vật tư, hóa chất, vắc xin; chốt kiểm dịch, đoàn liên ngành, trực ngoài giờ; kinh phí vận chuyển, bảo quản vắc xin, hóa chất; tiền công tiêm phòng vắc xin; hỗ trợ chủ hộ có gia súc, gia cầm bị bệnh buộc tiêu hủy, kinh phí chỉ đạo, kiểm tra, phòng chống dịch,...)
(Trường hợp dịch xảy ra diện rộng phải công bố dịch vượt quá khả năng của địa phương, đề nghị Trung ương hỗ trợ vắc xin, hóa chất để chống dịch).
- Công tác thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y, quản lý thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, kinh phí xét nghiệm trong các đợt thanh tra, kiểm tra.
- Xây dựng vùng An toàn dịch bệnh chăn nuôi Bò sữa, như: Hội nghị, tập huấn; điều tra, thống kê tổng đàn, tiêm phòng; mua vắc xin, hóa chất, giám sát dịch bệnh, giám sát sau tiêm phòng, chi phí lấy mẫu, phản ứng dò Lao...
- Tham quan học tập, xây dựng các mô hình phát triển chăn nuôi, xây dựng các chuỗi liên kết trong chăn nuôi, công tác quản lý giống vật nuôi, xử lý môi trường chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh,...;
- Kinh phí thực hiện các chính sách về chăn nuôi, thú y do Trung ương ban hành theo phân cấp (thuộc ngân sách tỉnh bố trí).
3. Ngân sách huyện, xã hỗ trợ kinh phí
- Tập huấn, tuyên truyền, tổ chức hội nghị cấp huyện về phổ biến, tuyên truyền Luật chăn nuôi, Luật Thú y; tuyên truyền trên Đài PTTH huyện, đài truyền thanh xã,...
- Xây dựng nhãn hiệu độc quyền các sản phẩm chăn nuôi.
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng các mô hình phát triển chăn nuôi, xây dựng các chuỗi liên kết trong chăn nuôi,...
- Phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản theo quy định của Luật Thú y (kinh phí hỗ trợ người chăn nuôi có gia súc, gia cầm bị tiêu hủy; mua các loại vắc xin, vật tư, máy bơm động cơ, hóa chất, vôi, xăng chạy máy động cơ phụ khử trùng; hỗ trợ tiền công tiêm phòng, khử trùng tiêu độc; kinh phí chỉ đạo, kiểm tra, phòng chống dịch; hỗ trợ kinh phí cho chốt kiểm dịch, tổ lưu động...)
- Hỗ trợ kinh phí mua thêm các loại vắc xin tiêm phòng định kỳ (ngoài nguồn ngân sách trung ương, tỉnh cấp) để nâng tỷ lệ tiêm phòng đạt 100% trong diện tiêm. Đồng thời bố trí kinh phí tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, bảo quản, vận chuyển,... cấp huyện, xã.
- Hỗ trợ tiền công tiêm phòng vắc xin LMLM vùng đệm; Tiền công tiêm phòng vắc xin thuộc chương trình miền núi (nếu có);
- Hỗ trợ kinh phí tuyên truyền, tập huấn, thống kê, giám sát, mua vắc xin, vật tư tiêm phòng,... triển khai các Chương trình quốc gia khống chế bệnh LMLM (Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh); khống chế và loại trừ bệnh dại (Quyết định số 708/KH-UBND ngày 29/11/2017 của UBND tỉnh), phòng, chống bệnh cúm gia cầm (Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 9/4/2019 của UBND tỉnh), giám sát dịch bệnh trên tôm nuôi phục vụ xuất khẩu (Quyết định số 3819/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh).
4. Các tổ chức, cá nhân chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
- Ngoài các loại vắc xin được Trung ương, tỉnh, huyện hỗ trợ (nếu có), người chăn nuôi chủ động bỏ kinh phí mua các loại vắc xin và trả tiền công tiêm phòng theo quy định.
- Chấp hành các quy định trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
- Chủ động mua hóa chất, vôi để định kỳ khử trùng chuồng trại, ao nuôi. Khi dịch bệnh nguy hiểm xảy ra, ngoài hóa chất được nhà nước hỗ trợ, chủ cơ sở tự bỏ hóa chất để khử trùng, tiêu diệt triệt để nguồn bệnh.
- Đối với các trang trại chăn nuôi tập trung, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung ứng giống vật nuôi: chủ cơ sở tự bỏ kinh phí mua vắc xin, tiền công tiêm phòng, chi phí xét nghiệm mẫu và các chi phí liên quan khác theo quy định.
- Đối với các Chương trình giám sát dịch bệnh, kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm: ngoài các cơ sở được lựa chọn nằm trong chương trình, kế hoạch được cấp kinh phí; chủ các trang trại, người chăn nuôi tự bỏ kinh phí để chi trả tiền xét nghiệm và các chi phí khác liên quan.
- Thực hiện kế hoạch giám sát định kỳ dịch bệnh gia súc, gia cầm tại các cơ sở sản xuất kinh doanh giống vật nuôi, các cơ sở chăn nuôi bò sữa. Kinh phí xét nghiệm mẫu, tiền công lấy mẫu, vật tư và các chi phí liên quan khác do chủ cơ sở chi trả.
- Đối với các cơ sở đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh: cá nhân, các doanh nghiệp chi trả các chi phí thực tế triển khai theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với các Công ty chăn nuôi Bò sữa hỗ trợ xây dựng vùng An toàn dịch bệnh bò sữa, như: kinh phí tổ chức tiêm phòng cho đàn trâu, bò, dê; hỗ trợ một số loại vắc xin, hóa chất, giám sát dịch bệnh... các công nghệ trong quản lý, cảnh báo sớm dịch bệnh.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chỉ đạo tổ chức triển khai, thực hiện tốt Kế hoạch phát triển chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban phòng chống dịch cấp tỉnh, các đoàn kiểm tra công tác phòng chống dịch tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì chỉ đạo, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp quyết toán kinh phí ngân sách trung ương và địa phương hỗ trợ.
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi; chính sách nông nghiệp hữu cơ; quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; xây dựng và phối hợp với UBND các huyện, thành, thị tổ chức thực hiện các mô hình chăn nuôi an toàn sinh học, ứng dụng công nghệ cao, VietGAP, các chuỗi liên kết trong chăn nuôi.
- Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh đề xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư, hóa chất và nguồn lực khi yêu cầu phòng, chống dịch bệnh động vật vượt quá khả năng của địa phương.
- Tham mưu trình UBND tỉnh hình thức khen thưởng biểu dương những cá nhân, tổ chức thực hiện tốt; kỷ luật những cá nhân, tổ chức vi phạm, thực hiện không nghiêm túc công tác phát triển chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản.
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y:
+ Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước lĩnh vực chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh; chủ động tham mưu kinh phí triển khai các nội dung, chương trình của Kế hoạch để trình các cấp thẩm quyền phê duyệt kịp thời; tổ chức triển khai thực hiện đạt chất lượng, hiệu quả.
+ Phối hợp với Đài PTTH Nghệ An, các cơ quan truyền thông để tuyên truyền, phổ biến Luật chăn nuôi; Luật Thú y và các văn bản chỉ đạo phát triển chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh.
+ Tham mưu Xây dựng Nghị quyết, Quyết định theo quy định của Luật Chăn nuôi.
+ Phối hợp với UBND cấp huyện tổ chức, triển khai thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản; công tác xây dựng, quản lý giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch đã được phê duyệt.
+ Thẩm định hồ sơ hỗ trợ cho công tác phòng chống dịch bệnh đối với trường hợp ngân sách nhà nước hỗ trợ thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính xem xét trình UBND tỉnh quyết định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kịp thời kinh phí cho công tác phát triển chăn nuôi, phòng, chống dịch gia súc, gia cầm, thủy sản. Chịu trách nhiệm cấp phát kinh phí, hướng dẫn các đơn vị có liên quan quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước. Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung cho các địa phương.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH tỉnh, Báo Nghệ An
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các địa phương tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các quy định của Luật Chăn nuôi, Luật Thú y, Luật Thủy sản; Luật An toàn thực phẩm và các văn bản hướng dẫn thi hành; tuyên truyền về vai trò, tầm quan trọng của công tác phát triển chăn nuôi, phòng, chống dịch bệnh; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản và chính quyền các cấp trong việc thực hiện Luật Chăn nuôi, Luật Thú y, Luật Thủy sản, Luật An toàn thực phẩm.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Chỉ đạo các đơn vị, phòng chuyên môn trực thuộc, UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch triển khai Luật Chăn nuôi, Luật Thú y, Luật Thủy sản, Luật An toàn thực phẩm và văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn huyện; tuyên truyền về chủ trương chính sách của Nhà nước và trách nhiệm của người chăn nuôi, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác phát triển chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh.
- Bố trí các hạng mục kinh phí cụ thể để chủ động trong công tác phát triển chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản năm 2020.
- Tổ chức thực hiện các nội dung phát triển chăn nuôi theo các đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển chăn nuôi thuộc địa bàn quản lý; công tác quản lý giống vật nuôi; thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi; quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật, khắc phục hậu quả do dịch bệnh gây ra, ổn định đời sống và khôi phục chăn nuôi trên địa bàn. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực khi yêu cầu phòng, chống dịch bệnh động vật vượt quá khả năng của địa phương.
- Ban hành văn bản chỉ đạo công tác tiêm phòng vắc xin cho đàn vật nuôi, đồng thời giao chỉ tiêu kế hoạch tiêm phòng gia súc, gia cầm cho UBND cấp xã thực hiện; yêu cầu tỷ lệ tiêm phòng bắt buộc phải đạt 100% trong diện tiêm, đảm bảo tất cả gia súc, gia cầm trong diện tiêm đều được tiêm phòng triệt để.
- Thành lập Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản cấp huyện khi có dịch bệnh động vật được công bố; phân công nhiệm vụ, địa bàn cho từng thành viên; thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
- Chịu trách nhiệm về tính pháp lý đối với các hồ sơ kinh phí đề nghị, chi trả cho công tác phòng chống dịch, hỗ trợ người chăn nuôi; lưu hồ sơ để phụ vụ công tác thanh, kiểm tra.
- Tổ chức hội nghị tổng kết công tác chăn nuôi, thú y năm 2019 và triển khai kế hoạch chăn nuôi, thú y năm 2020.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn:
+ Xây dựng phương án, bố trí các hạng mục kinh phí để tổ chức, triển khai công tác phát triển chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh năm 2020 tại địa phương.
+ Chấp hành và thực hiện nghiêm các quy định về điều kiện chăn nuôi, sản xuất mua bán giống vật nuôi; xử lý môi trường chăn nuôi của Luật Chăn nuôi, các Nghị định và các Thông tư hướng dẫn Luật chăn nuôi.
+ Trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực khi yêu cầu phòng, chống dịch bệnh động vật vượt quá khả năng của địa phương.
+ Thành lập Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh ở gia súc, gia cầm và thủy sản cấp xã khi có dịch bệnh động vật được công bố. Tập trung mọi nguồn lực khống chế các ổ dịch nhanh chóng.
+ Đẩy mạnh tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh xã, xóm các chủ trương chính sách, Pháp luật của Nhà nước về công tác phát triển chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh.
+ Lập hồ sơ thanh quyết toán, tổng hợp kinh phí hỗ trợ cho người chăn nuôi có gia súc, gia cầm bị bệnh buộc tiêu hủy, chết do rủi ro sau tiêm phòng vắc xin; lập hồ sơ thanh quyết toán các nguồn kinh phí, vắc xin, hóa chất, vật tư báo cáo về UBND huyện, Cơ quan thú y cấp huyện chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc tiêu hủy hoặc sau các đợt tiêm phòng, khử trùng tiêu độc.
+ Hướng dẫn các cơ sở, hộ chăn nuôi gia súc gia cầm, thủy sản, hộ giết mổ, kinh doanh sản phẩm gia súc, gia cầm, cơ sở kinh doanh thuốc thú y; tổ chức, cá nhân hành nghề thú y: Chấp hành nghiêm kế hoạch phát triển chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản của tỉnh, địa phương; tạo điều kiện thuận lợi cho tổ công tác tiêm phòng, phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản thực hiện có hiệu quả./.
CHỈ TIÊU, KẾ HOẠCH TIÊM PHÒNG VẮC XIN CHO GIA SÚC, GIA CẦM NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Đơn vị (huyện) |
Số xã |
T.đàn trâu bò (con) |
Tổng đàn lợn (con) |
T.đàn chó, mèo (con) |
Tổng đàn GC (con) |
Chỉ tiêu tiêm phòng vắc xin 01 vụ /năm (liều) |
Ghi chú |
|||||
Trâu, bò |
Lợn |
Dại chó |
Gia cầm |
||||||||||
Tụ huyết trùng |
LMLM |
Tụ huyết trùng |
Dịch tả |
||||||||||
1 |
Diễn Châu |
39 |
32.202 |
49.301 |
24.826 |
2.020.000 |
25.762 |
25.762 |
39.441 |
39.441 |
19.861 |
1.616.000 |
|
2 |
Yên Thành |
39 |
42.470 |
112.536 |
69.493 |
3.180.000 |
33.976 |
33.976 |
90.029 |
90.029 |
55.594 |
2.544.000 |
|
3 |
Quỳnh Lưu |
33 |
26.789 |
56.445 |
24.229 |
1.936.000 |
21.431 |
21.431 |
45.156 |
45.156 |
19.383 |
1.548.800 |
|
4 |
Hưng Nguyên |
23 |
16.747 |
23.723 |
16.202 |
873.000 |
13.398 |
13.398 |
18.978 |
18.978 |
12.962 |
698.400 |
|
5 |
Nghi Lộc |
30 |
35.010 |
32.915 |
30.845 |
1.786.000 |
28.008 |
28.008 |
26.332 |
26.332 |
24.676 |
1.428.800 |
|
6 |
Tp.Vinh |
25 |
5.885 |
11.568 |
13.511 |
769.000 |
4.708 |
4.708 |
9.254 |
9.254 |
10.809 |
615.200 |
|
7 |
Tx. Cửa Lò |
7 |
1.014 |
1.978 |
3.493 |
170.000 |
811 |
811 |
1.582 |
1.582 |
2.794 |
136.000 |
|
8 |
TX. Hoàng Mai |
10 |
8.457 |
25.846 |
11.398 |
1.307.000 |
6.766 |
6.766 |
20.677 |
20.677 |
9.118 |
1.045.600 |
|
9 |
Đô Lương |
33 |
41.889 |
82.159 |
32.339 |
1.601.000 |
33.511 |
15.000 |
65.727 |
65.727 |
25.871 |
1.280.800 |
Vùng đêm LMLM (QĐ 2211) |
10 |
Nam Đàn |
24 |
28.892 |
45.911 |
30.108 |
1.752.000 |
23.114 |
16.000 |
36.729 |
36.729 |
24.086 |
1.401.600 |
|
11 |
TX. Thái Hòa |
10 |
10.346 |
13.361 |
11.269 |
319.000 |
8.277 |
5.100 |
10.689 |
10.689 |
9.015 |
255.200 |
|
12 |
Nghĩa Đàn |
25 |
88.210 |
41.753 |
18.946 |
1.297.000 |
70.568 |
24.350 |
33.402 |
33.402 |
15.157 |
1.037.600 |
|
13 |
Tân Kỳ |
22 |
52.464 |
50.427 |
43.243 |
1.585.000 |
41.971 |
24.000 |
40.342 |
40.342 |
34.594 |
1.268.000 |
|
14 |
Thanh Chương |
40 |
77.583 |
118.027 |
51.926 |
2.319.000 |
62.066 |
40.000 |
94.422 |
94.422 |
41.541 |
1.855.200 |
Vùng khống chế LMLM (QĐ 2211) |
15 |
Anh Sơn |
21 |
37.350 |
68.697 |
29.498 |
1.217.000 |
29.880 |
25.825 |
54.958 |
54.958 |
23.598 |
973.600 |
|
16 |
Quỳ Hợp |
21 |
40.572 |
98.270 |
35.939 |
1.066.000 |
32.458 |
30.725 |
78.616 |
78.616 |
28.751 |
852.800 |
|
17 |
Con Cuông |
13 |
31.310 |
31.715 |
17.699 |
425.000 |
25.048 |
24.500 |
25.372 |
25.372 |
14.159 |
340.000 |
|
18 |
Quỳ Châu |
12 |
31.877 |
32.085 |
16.353 |
311.000 |
21.700 |
21.700 |
25.668 |
25.668 |
13.082 |
248.800 |
Chương trình 30a, vùng khống chế LMLM (QĐ 2211) |
19 |
Quế Phong |
14 |
36.670 |
33.423 |
19.360 |
353.000 |
25.000 |
25.000 |
26.738 |
26.738 |
15.488 |
282.400 |
|
20 |
Tương Dương |
18 |
48.399 |
28.457 |
9.718 |
318.000 |
34.800 |
34.800 |
22.766 |
22.766 |
7.774 |
254.400 |
|
21 |
Kỳ Sơn |
21 |
47.932 |
28.168 |
15.791 |
175.000 |
34.800 |
34.800 |
22.534 |
22.534 |
12.633 |
140.000 |
|
Cộng |
480 |
742.068 |
986.765 |
526.186 |
24.779.000 |
578.052 |
456.659 |
789.412 |
789.412 |
420.949 |
19.823.200 |
|
Ghi chú: Tổng đàn được lấy theo số liệu thống kê ước 01/7/2019. Mỗi năm tiêm phòng vào 02 vụ chính, riêng Vắc xin dại chó tiêm phòng 01 lần/năm
Quyết định 3819/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông, không liên thông trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 16/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh đối với lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 28/10/2020
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Thông tư 24/2019/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí bổ sung, phương pháp đánh giá, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” kèm theo Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 25/12/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về phân cấp nội dung quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, cho từ chức, miễn nhiệm và quy hoạch đối với người quản lý doanh nghiệp, trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Dữ liệu thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Công văn 5881/BNN-TY năm 2019 về phối hợp chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị định thư về việc xuất khẩu các sản phẩm sữa sang Trung Quốc Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 quy định vêgiá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định của Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về quy chế quản lý kinh phí và mức chi cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định về việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về lập, cấp phát và thanh quyết toán tiền hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần của Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận - huyện ban hành giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại từng chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 21/2018/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND và 1747/2007/QĐ-UBND về lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Nghê An giai đoạn 2019-2020 theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Điều 5 của quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2015/QĐ-UBND quy định về mức thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về bộ đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 2 và bãi bỏ Khoản 4 Điều 4 của quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 9 của quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 23/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2025 Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật liên quan đến quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi mức giá đối với dịch vụ tại Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 7 của quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Kế hoạch 708/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1045/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình truyền thông về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng phận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 89/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2347/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động khác thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2018-2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 332/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa để bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về bảo hành công trình xây dựng đối với dự án xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch chợ và siêu thị vào Khoản 4 Mục III Phần thứ hai Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 44/2011/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi vào Điểm b, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh và sinh hoạt tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, quy định pháp luật đối với chức sắc, tu sĩ, nhà tu hành và tín đồ các tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trong các khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 64/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý sử dụng cần trục tháp, máy vận thăng tại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Kế hoạch 708/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP, Chương trình hành động 21-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 3819/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Giám sát dịch bệnh trên tôm nuôi phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2016 về nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp thành phố Hải Phòng Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư xây dựng Khu di tích lịch sử căn cứ kháng chiến khu VI - Cát Tiên Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 3819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thực hiện công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh An Giang giai đoạn 2016 -2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống bệnh động vật thủy sản Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014-2020 tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 2211/QĐ-UBND kế hoạch tài chính năm 2013 - Dự án Quản lý thiên tai WB5 tỉnh Bình Định Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh An Giang Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 2211/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 15/03/2011