Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 14/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Phạm Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 16 tháng 05 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị quản lý Nhà nước về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu cá là phương tiện thủy có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ, bao gồm tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
2. Chủ tàu cá là các tổ chức, cá nhân sở hữu tàu cá, đứng tên đăng ký sử dụng tàu theo quy định pháp luật Việt Nam.
3. Đóng mới tàu cá là quá trình thực hiện thi công đóng tàu từ khi đặt sống chính (ky) hoặc bước thi công tương tự đến khi bàn giao đưa tàu vào khai thác.
4. Cải hoán tàu cá là việc sửa chữa làm ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật của tàu (thay đổi kích thước cơ bản, thay đổi máy chính, công dụng, vùng hoạt động của tàu).
5. Hoạt động thủy sản là hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; nuôi trồng thủy sản; khai thác thủy sản; chế biến, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản.
6. Nghề cấm phát triển là các nghề te, xiệp, đáy trong sông, đáy biển, lưới kéo; các nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại vùng bờ và vùng lộng; tàu lắp máy dưới 30 sức ngựa làm các nghề khác.
7. Nghề ưu tiên phát triển là nghề lưới vây, nghề lưới rê, nghề câu, nghề chụp, nghề hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
8. Vùng khai thác thủy sản gồm có vùng biển và vùng nội địa. Vùng biển gồm có vùng khơi, vùng lộng, vùng ven bờ; vùng nội địa là phần còn lại không thuộc vùng biển.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ
Điều 3. Đóng mới tàu cá
1. Tàu cá hoạt động thủy sản trên biển đóng mới phải có chiều dài toàn bộ (Lmax) từ 15 mét trở lên và tổng công suất máy chính từ 250 CV trở lên; không thuộc nghề cấm phát triển; tàu cá phải nằm trong chỉ tiêu hạn mức số lượng theo quy định của pháp luật.
Đối với nghề ưu tiên phát triển, thực hiện đóng mới tàu cá để thay thế các tàu cá hư hỏng, mục nát không sửa chữa được hoặc các tàu cá bị chìm mà chủ tàu từ bỏ xác tàu. Tàu cá đóng mới phải có vùng hoạt động như tàu cá được thay thế.
2. Không thực hiện việc đóng mới tàu cá hoạt động thủy sản trong nội địa.
Điều 4. Cải hoán tàu cá
1. Cải hoán tàu cá hoạt động thủy sản trên biển
a) Đối với nghề ưu tiên phát triển: Không được cải hoán tàu cá sang nghề cấm phát triển; Khuyến khích cải hoán tàu cá để nâng mức hoạt động của tàu cá từ vùng ven bờ ra vùng lộng, vùng khơi, từ vùng lộng ra vùng khơi.
b) Đối với nghề cấm phát triển: Khuyến khích cải hoán tàu cá sang nghề ưu tiên phát triển.
2. Không thực hiện việc cải hoán tàu cá hoạt động thủy sản trong nội địa.
Điều 5. Thuê, mua tàu cá
1. Thuê mua tàu cá hoạt động thủy sản trên biển
a) Không được thuê, mua tàu cá ngoài tỉnh đối với các tàu cá làm nghề cấm phát triển.
b) Không được thuê, mua tàu cá ngoài tỉnh có chiều dài toàn bộ (Lmax) nhỏ hơn 15 m đối với nghề ưu tiên phát triển.
c) Được chuyển vùng đăng ký tàu cá thuộc nghề ưu tiên phát triển theo hộ khẩu thường trú của chủ tàu cá.
2. Không thực hiện việc thuê, mua tàu cá hoạt động thủy sản trong nội địa.
Chương III
QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ
Điều 6. Thẩm quyền cấp, hồ sơ đề nghị, quy trình xét duyệt hồ sơ cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
1. Thẩm quyền cấp, hồ sơ đề nghị, quy trình xét duyệt hồ sơ cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá thực hiện theo quy định tại Điều 57 Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
2. Các chủ tàu cá đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thẩm định và xem xét cấp văn bản chấp thuận cho đến khi hết hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản.
Điều 7. Thời hạn của văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
1. Thời hạn của văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá được cấp từ ngày Quyết định này có hiệu lực (theo mẫu số 06.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ) là 12 tháng kể từ ngày ký văn bản chấp thuận.
2. Các văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá được cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì thời hạn của văn bản chấp thuận là 12 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực. Sau thời hạn này, nếu chủ tàu có nhu cầu đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá thì làm các thủ tục để được xem xét cấp mới văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá theo Quy định này.
3. Chủ tàu cá không thực hiện đóng mới, cải hoán; không thực hiện các thủ tục thuê, mua tàu cá trong thời hạn của văn bản chấp thuận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ lấy hạn ngạch của các chủ tàu cá này để tiếp tục xem xét cấp văn bản chấp thuận cho các chủ tàu cá khác theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan chấp hành pháp luật thủy sản, quy định trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá.
b) Căn cứ vào các quy định, tiêu chí tại Quy định này và các quy định hiện hành, tổ chức thẩm định đúng đối tượng, đủ điều kiện đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá và xem xét quyết định cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá theo thẩm quyền.
d) Tổng hợp báo cáo tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy sản và quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn quản lý.
b) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, chính quyền cấp xã tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác quản lý tàu cá trên địa bàn theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016